Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài 15 định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.19 KB, 16 trang )

MÔN: HÓA HỌC
GV: TRẦN THỊ LÓT


KIEÅM TRA MIEÄNG
Câu hỏi 1:
- Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? VD. (5đ)
- Trong phản ứng hóa học, cái gì thay đổi, cái gì giữ nguyên? Kết quả?(5đ)


KIEÅM TRA MIEÄNG
Câu hỏi 2:
Nội dung định luật bảo toàn khối lượng phát biểu như thế nào?

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.


10
5
16
11

Bài 15 – Tiết 21:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. THÍ NGHIỆM:


 Thí nghiệm :


*Bước 1:
1

- Đặt trên đĩa cân A hai cốc :

2

+ Cốc (1) :Chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2 )
A

+ Cốc (2):Chứa dung dịch Natri sunfat ( Na 2SO4 )
- Đặt quả cân lên đĩa cân B cho đến khi cân thăng
bằng.
*Bước 2:
Đổ hóa chất từ cốc (1) vào cốc (2) , lắc nhẹ cho
2 dung dịch trộn lẫn vào nhau.

B

Trước phản ứng
1

2
A

*Quan sát, nhận xét :
- Hiện tượng xảy ra trong cốc (2) ?
- Sau phản ứng, vị trí của kim cân như thế nào?

- Chất kết tủa trắng Bari sunfat(BaSO4 ) và Natri clorua(NaCl)

- Thăng bằng.
* Viết PT chữ của PƯ

Bari clorua + Natri sunfat  
clorua

Bari sunfat + Natri

B

Sau phản ứng


10
5
16
11

Bài 15 – Tiết 21:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. THÍ NGHIỆM: (SGK)
I. ĐỊNH LUẬT:


1

2


A

1
B

Trước phản ứng

2
B

A

Sau phản ứng

*Trước và sau phản ứng xảy ra thì kim cân như thế nào? Vậy em có kết
luận gì?
Kim cân giữ nguyên vị trí. Khối lượng các chất không thay đổi.


MIKHAIN VAXILIEVICH LƠMANÔXOP
(1711 - 1765)


* Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa Bari clorua và Natri sunfat :

Cl
Cl

Ba
Ba


Cl
Na 0
Na
Na

00

S

0
00

Trước phản ứng

Sau phản ứng

* Hãy quan sát sơ đồ, nêu nhận xét : Trong
một phản ứng hóa học,
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước
và sau phản ứng như thế nào?
+ Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau phản ứng có thay đổi không?

không thay đổi (bảo toàn)
không thay đổi (bảo toàn)


29
7

16
10

Bài 15 – Tiết 21:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. THÍ NGHIỆM: (SGK)
II. ĐỊNH LUẬT:
Trong một phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.

*Nội dung định
luật bảo toàn khối
lượng phát biểu
như thế nào?


10
5
16
11

Bài 15 – Tiết 21:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. THÍ NGHIỆM: (SGK)

II. ĐỊNH LUẬT:
III. ÁP DỤNG:
- Giả sử ta có PU7HH sau:
A+B →
C+D
- Theo ĐLBTKL ta viết công thức về
khối lượng như sau:
mA + mB = mC + mD


VD:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua (BaCl2) tác dụng với 14,2
gam Natri sunfat (Na2SO4)biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam
Bari sunfat(BaSO4)và 11,7 gam Natri clorua(NaCl)
a) Hãy viết PT chữ của PỨ?
b) Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c) Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng?
BÀI LÀM
a) Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4
mBaCl2 +
mBaCl2

14,2

= mBaSO4 + mNaCl

=

23,3

+

11,7

= (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)


BÀI TẬP 1
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được
15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra
phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .

BÀI LÀM
a)

mMg + mO2  mMgO

b) Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15
x = 15 – 9
x = 6 (g)


Bài tập 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được

27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng
là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g

Bài tập 3: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một
thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?

A. Giảm

C. Không thay đổi

B. Tăng

D.Không xác định được


HƯỚNG DẪN
*Bài này:
- Học bài
- Làm bài tập 1,3 trang 54 SGK.
*Bài mới:
- Xem bài 16: “ Phương trình hóa học”
* Chú ý: Các bước lâp phương trình





×