Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 17 mối quan hệ giữa gen và ARN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.63 KB, 23 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN ĐÔNG

Kính chào quý thầy giáo, cô giáo!
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ MAI
Năm học: 2016 -2017


KIỂM TRA MIỆNG

1/ Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của
ADN. Qua đó, cho biết ADN tự nhân đôi
theo những nguyên tắc nào ? (8đ)
2/ Cấu trúc ARN gồm những loại đơn
phân nào?(2đ).


Tiết 17-Bài 17:

I/ ARN

MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Dựa vào H15, H17.1 và
thông tin sách giáo khoa,
nêu các điểm giống nhau
giữa ADN và ARN?

• Đều cấu tạo từ các
nguyên tố hóa học: C, H,
O, N, P.
• Đều là các đại phân tử,
cấu tạo theo nguyên tắc


đa phân, đơn phân là các
nuclêôtit.
• Đều là các chuỗi xoắn.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
Đặc điểm
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
Kích thước, khối lượng.

ARN

ADN

1

2
A, U, G, X A, T, G, X
Bé hơn
(hàng trăm,
hàng nghìn
Nuclêôtit)

Lớn hơn
(hàng vạn,
hàng triệu
Nuclêôtit)



Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN

ARN có cấu tạo hóa học và cấu
trúc không gian như thế nào?
-ARN được cấu tạo từ các nguyên
tố C, H, O, N, P.
-ARN là một đại phân tử, được
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit:
A, U, G, X liên kết với nhau tạo
thành một chuỗi xoắn đơn.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN

Căn cứ vào chức năng, ARN được
chia thành những loại nào ?
- Căn cứ vào chức năng, ARN chia làm 3
loại:
+ mARN(ARN thông tin): truyền đạt
thông tin cấu trúc của prôtêin.
+ tARN(ARN vận chuyển): vận chuyển
axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp
prôtêin.

+ rARN( ARN ribôxôm): cấu tạo nên
ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

ARN được tổng hợp ở đâu ? Kỳ nào của
chu kỳ tế bào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân
tế bào, tại các NST ở kỳ trung gian.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Để tổng hợp phân tử ARN, đầu tiên gen thực hiện
quá trình nào ? Dưới sự tham gia của yếu tố nào?

Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn dưới tác
động của enzim


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN

II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một
hay hai mạch đơn của gen ?


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Các loại nucêôtit nào liên kết với nhau để
tạo cặp trong quá trình hình thành mạch
ARN ? A-U; T-A; G-X; X-G


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?


- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit ở mạch khuôn của gen lần lượt
liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Khi mạch ARN được hình thành, thì ARN sẽ tiếp
tục quá trình nào ?
ARN tách khỏi gen, rời khỏi nhân đi ra chất tế bào
để thực hiện quá trình tổng hợp Prôtêin.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit ở mạch khuôn của gen lần lượt
liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G.
+ Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen, rời
khỏi nhân đi ra tế bào chất để thực hiện quá

trình tổng hợp prôtêin.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Các loại nucêôtit nào liên kết với nhau
để tạo cặp trong quá trình hình thành
mạch ARN ?
A-U; T-A; G-X; X-G


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Phân tử ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một
mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

- Em có nhận xét gì về trình tự các nuclêôtit trên mạch
ARN so với trình tự Nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của

gen?
Trình tự nuclêôtit trên mạch ARN tương ứng với trình
tự Nu trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay giống
với trình tư nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch
khuôn chỉ khác T được thay thế bằng U.


Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
ARN
I/ ARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

Bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN là gì?

- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen
quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.


Tổng kết:
Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN?
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên
tắc nào? Bản chất mối quan hệ giữa gen và
ARN là gì?
Một đoạn mạch gen có 1400 Nuclêôtit. Vậy
đoạn ARN được tổng hợp từ gen này có bao
nhiêu Nuclêôtit?


Tổng kết:
Bài tập 3/53:

Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau.
Mạch 1: – A – T – G – X – T – X – G –
Mạch 2: – T – A – X – G – A – G – X–

Hãy xác định trình tự các đơn phân của đoạn
mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
ARN:

-A -U

-G - X - U - X -G -


Tổng kết:
Bài tập 4/53: Một đoạn mạch ARN có trình tự
các nuclêôtit như sau:
–A–U–G–X–U–U–G–A–X–
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen
đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
Đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên:
Mạch khuôn: – T – A – X – G – A – A – X – T – G –
Mạch bổ sung: – A – T – G – X – T – T – G – A – X –


Tổng kết:
Một đoạn mạch ARN có trình tự Nucleotit như sau:
–A–G–X–U–U–G–A–X–
Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn
gen đã tổng hợp ARN nói trên.
A/

B/
X C/
D/

– A – G – X – U – U –G – A – X –
–A–G–X–T–T–G–A–X–
–T–X–G–A–A–X–T–G–
–T–G–X–T–T–G–A–X–


Hướng dẫn học tập:
*Đối với tiết học này:
-Học thuộc bài trong tập, trả lời câu hỏi cuối bài
trang 53 SGK.
-Đọc mục: Em có biết?/trang 53 SGK
*Đối với tiết tiếp theo:
Xem bài 18: Prôtêin, tìm hiểu:
-Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân
tử Prôtêin.
-Chức năng của Prôtêin



×