Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 14 bạch cầu miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.52 KB, 16 trang )

TRệễỉNG THCS THề TRAN
GV: Nguyeón ẹaùi Haỷi


? Nêu thành phần, chức năng của máu.
 Máu gồm : huyết tương và tế bào máu.
 Huyết tương : (55%) : duy trì máu ở trạng thái lỏng và vận
chuyển các chất.
 Tế bào máu : (45%) : hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
 Hồng cầu : vận chuyển O2 và CO2
? Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể.
 Môi trường trong cơ thể gồm : máu, nước, bạch huyết.
 Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài qua quá trình trao đổi
chất.


Trong 1mm3 máu có 5000- 8000 bạch cầu.
- Cấu tạo: TBC, Nhân, chân giả (di chuyển...)
- Bạch cầu sinh ra từ tuỷ xương, tỳ, bạch huyết. Sống 2 ->
4 ngày.
- Vai trò: Thực bào ( ăn vi khuẩn), tiêu diệt TB già, yếu
(HC già)


I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU :
Nghiên cứu thông tin mục I sgk và quan sát các hình sau :


? Qua quan sát H14.1, khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể thì bò
hoạt động nào của bạch cầu đầu tiên ?
 Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, hoạt động đầu tiên


của bạch cầu là sự thực bào.
? Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thực hiện thực bào ?
 Sự thực bào là tế bào bạch cầu dùng chân giả bắt và nuốt vi
khuẩn, virut vào trong rồi tiêu hoá chúng.
- Thường thì bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô thực hiện.


? Thế nào là kháng thể ? Thế nào là kháng nguyên ?
 Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống
lại các kháng nguyên.
Kháng nguyên là những phần tử ngoại lai có khả năng kích thích
cơ thể tiết ra kháng thể.
? Kháng thể và kháng nguyên hoạt động như thế nào ?
 Chúng hoạt động theo nguyên tắc ổ khoá và chìa khoá.


Kh¸ng
nguyªn A

Kh¸ng
nguyªn B



? Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên như thế nào ?
 Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra
kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.




? Qua đoạn H14.4 trên, tế bào T đã phá huỷ tế bào cơ thể bò nhiễm
vi khuẩn, virut bằng cách nào ?
 Tế bào T tiết ra prôtêin đặc hiệu phá huỷ tế bào cơ thể bò
nhiễm vi khuẩn, virut.
? Vậy bạch cầu đã bảo vệ cơ thể bằng các cách nào ?
 Bạch cầu đã bảo vệ cơ thể bằng cách :
- Thực bào.
- Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
- Tiết prôtêin đặc hiệu phá huỷ tế bào nhiễm bệnh.


II. MIỄN DỊCH :
Nghiên cứu thông tin mục II sgk, thảo luận (4’) trả lời các câu sau :
? Thế nào là miễn dòch ?
 Miễn dòch là khả năng cơ thể không bò mắc bệnh nào đó.
? Thế nào là miễn dòch tự nhiên ? Có mấy loại ?
 Miễn dòch tự nhiên là miễn dòch khi sinh ra ta đã có được. Có 2 loại :
miễn dòch bẩm sinh và miễn dòch tập nhiễm.
? Thế nào là miễn dòch nhân tạo ? Có mấy loại ?
 Miễn dòch nhân tạo là miễn dòch do con người tạo nên. Có 2 loại :
miễn dòch thụ động và miễn dòch chủ động.


? Bản thân em đã miễn dòch những loại bệnh nào từ sự mắc bệnh
trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng ?
 Thường là bệnh : đậu mùa (trái rạ); bệnh tiêm phòng : uốn
ván, lao, sởi, bạch hầu,…
? Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại bệnh nào ?
 Người ta thường tiêm phòng những bệnh : sởi, lao, bạch hầu,
ho gà, uốn ván, bại liệt,…



HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH
Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh
AIDS. Chúng gây nhiễm trên chính bạch cầu
limpho T, gây rối loạn chức năng của tế bào
này và dẫn đến hội chứng suy giảm miễn dòch
làm cho cơ thể mất khả năng chống lại các
bệnh và thường chết do các bệnh cơ hội do các
vi khuẩn, virut thông thường gây nên.


 Học bài.
 Nghiên cứu sơ đồ đông máu và H15 (chú ý chất gây kết dính A & B)




×