Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

bài 14. Bạch cầu - miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.53 KB, 46 trang )

Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Tuần 1 Ngày: 15 tháng 8 năm 2008
Tiết 1 . Bài mở đầu
I. Mục tiêu
- HS thấy rõ đợc mục đích, nhiệm vụ , ý nghĩa của môn học
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh
các hoạt động t duy của con ngời
- Nắm đợc phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
II. .Đồ dùng dạy học
GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
HS: Sách, vở học bài
III. Hoạt động dạy học
Bài mới :
GV: Giới thiệu sơ bộ về chơng trình sinh học 8 cho HS rõ
Hoạt động1
Vị trí của con ngời trong tự nhiên.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Em hãy kể tên các
ngành động vật đã học?
- Ngành động vật nào có
cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
- Con ngòi có những đặc
điểm nào khác biệt so với
động vật?
Rút ra kết luận về vị trí
phân loại của con ngời so
với động vật?
- Cá nhân/Cặp:Vận dụng
kiến thức lớp dới trả lời
câu hỏi.
- Lớp thú có cấu tạo hoàn


chỉnh nhất, đặc biệt bộ
khỉ.
- HS tự nghiên cứu thông
tin SGK trao đổi nhóm
hoàn thành bài tập mục
.
- Đáp án: Ô đúng là:
2,3,5,7,8 HS trả lời, HS
khác bổ sung.
- HS trình bày, HS khác
bổ sung.

1. Vị trí của con ngời
trong tự nhiên.
* Kết luận:
- Loài ngời thuộc lớp thú.
- Con ngời có tiếng nói,
chữ viết, t duy trừu tợng,
hoạt động có mục đích
làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2
Nhiệm vụ của cơ thể ngời và vệ sinh
1
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Nhiệm vụ của bộ môn
cơ thể ngời và vệ sinh ?
- Kiến thức về cơ thể ngời
và vệ sinh liên quan tới
những ngành nghề nào

trong xã hội?
* Nhóm/ Lớp:
- HS nghiên cứu thông tin
SGK tr5 trao đổi nhóm
yêu cầu:
+ Nhiệm vụ của bộ môn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ
thể.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
sung cho hoàn chỉnh.


II.Nhiệm vụ của cơ thể
ngời và vệ sinh.
- Cung cấp những kiến
thức về cấu tạo, chức
năng sinh lý của các cơ
quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể
với môi trờng đề ra
biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Môn học liên quan tới
nhiều ngành khoa học: Y
học, Tâm lý giáo dục, Hội
hoạ, Thể thao.
Hoạt động3.
Phơng pháp học tập môn học cơ thể ngời và vệ sinh
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Nêu các phơng pháp cơ

bản để học tập bộ môn?
- HS nghiên cứu SGK để
trả lời câu hỏi.
III.Phơng pháp học tập
môn học cơ thể ngời và
vệ sinh.
- Quan sát tranh ảnh, mô
hình, tiêu bản, mẫu sống
để thấy rõ hình thái, cấu
tạo.
- Bằng thí nghiệm tìm
ra chức năng sinh lý các
cơ quan, hệ cơ quan trong
cơ thể ngời.
- Vận dụng kiến thức giải
thích các hiện tợng thực tế
có biện pháp vệ sinh và
rèn luyện thân thể.
IV. Kiểm tra - đánh giá.
1. Việc xác định vị trí của con ngời trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
2. Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh là gì?
3. ý nghĩa của môn cơ thể ngời và vệ sinh?
V. Dặn dò
- Học bài theo câu hỏi SGK.
Kẻ bảng 2 SGK tr9 vào vở bài tập.
Ngày: 19 tháng 8 năm 2008
2
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Chơng I. Khái quát về cơ thể ngời
Tiết2 . Cấu tạo cơ thể ngời

I. Mục tiêu
- HS kể tên đợc các cơ quan, xác định đợc vị trí của các cơ quan trong cơ
thể ngời.
- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể dới sự
điều khiển và phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sơ đồ, làm việc với SGK và thảo
luận nhóm.
- Hình thành thế giới quan khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh phóng to hình 2.1,2.2,2.3 SGK
III. Hoạt động dạy học
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ đợc nghiên cứu trong
suốt năm học của môn cơ thể ngời và vệ sinh. Để có khái niệm chung chúng
ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể ngời.
Hoạt động 1. Cấu tạo cơ thể
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Cơ thể chúng ta đợc
bao bọc bằng cơ quan
nào? Chức năng chính
của cơ quan này là gì?
- Cơ thể ngời gồm mấy
phần? Kể tên các phần
đó?
- Khoang ngực ngăn
cách khoang bụng nhờ
cơ quan nào?
- Các hệ cơ quan nào
nằm trong khoang ngực
và bụng?
- HS tự rút ra kết luận về

các cơ quan trong cơ
thể.
- HS quan sát hình 2.1
và 2.2 SGK trả lời các
câu hỏi:
+ Da bao bọc cơ thể
bảo vệ cơ thể.
+ Cấu tạo gồm 3 phần.
+ Cơ hoành ngăn cách
khoang ngực và bụng.
+ Khoang ngực: Tim,
phổi.
+ Khoang bụng: Tiêu
hoá, bài tiết, sinh dục.
I. Cấu tạo cơ thể
1.Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ
thể,da có các sản phẩm:
Lông, tóc, móng.
- Cơ thể ngời gômg 3
phần: Đầu, thân, tay
chân.
- Khoang ngực và bụng
đợc ngăn cách bởi cơ
hoành.
+ Khoang ngực chứa:
Tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa:
Tiêu hoá, bài tiết, sinh
dục.

2. Các hệ cơ quan
3
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
- GV kẻ bảng 2 lên bảng
yêu cầu HS làm bài tập
tr9.
- GV ghi ý kiến bổ sung
của các nhóm lên bảng
và đa ra đáp án đúng.
HS tự sửa chữa nếu cần.
- Cặp/Nhóm:
+ HS nghiên cứu mục
1.2 SGK và hoàn thành
bài tập.
+ Đại diện nhóm lên ghi
nội dung vào bảng
nhóm khác bổ sung.

Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan.
Hệ cơ quan Các cơ quan trong tng hệ
cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ
quan
Hệ vận động Cơ và xơng Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá và các
tuyến tiêu hoá.
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dỡng cung
cấp cho ơ thể hấp thụ chất
dinh dỡng.

Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển chất dinh dỡng,
oxi tới các tế bào và vận
chuyển chất thải, CO
2
từ tế
bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp Mũi, họng, thanh quản, khí
quản, phế quản và 2 lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O
2

khí CO
2
giữa cơ thể và môi tr-
ờng.
Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nớc tiểu và
bóng đái.
Bài tiết nớc tiểu.
Hệ thần kinh Não, tuỷ sống, dây thần
kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích
thích của môi trờng, điều hoà
hoạt động các cơ quan.

- Ngoài các hệ cơ quan
nêu trên, trong cơ thể
còn có các hệ cơ quan
nào khác?
- GV giải thích cho HS
rõ: (TT SGK tr9).

- So sánh các hệ cơ quan
của ngời và thú, em có
nhận xét gì?
- Thảo luận cặp:
+ HS trao đổi từng cặp,
thống nhất đáp án.
+ 1-2 HS trình bày kêta
quả, các em khác bổ
sung.
- Nêu đợc: Giống nhau
về sự sắp xếp, những nét
đại cơng cấu trúc và
chức năng của các hệ cơ
quan.
- Trong cơ thể còn có:
da, giác quan, hệ nội tiết
và hệ sinh dục.
Hoạt động 2.Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
4
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Khi ta vận động mạnh
(chạy, nhảy,,,,) thì sự
hoạt động của các hệ cơ
quan sẽ nh thế nào?
- GV nhận xét và yêu
cầu HS rút ra kết luận?
- Giải thích sơ đồ H. 2.3?
+ Gợi ý: Tại các cơ
quan hoạt động đều có

luồng thần kinh về trung
ơng thần kinh (Tại đó
thông tin đợc phân tích)
và từ trung ơng thần
kinh lại phát lệnh điều
hoà hoạt động của các
cơ quan ( Tăng hay
giảm) và điều hoà sự
phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan.
- Rút ra kết luận về sự
phối hợp hoạt động của
các cơ quan trong cơ thể?
- HS:Phân tích một hoạt
động của cơ thể, đó là
chạy.
- Tim mạch, nhịp hô
hấp
- Mồ hôi, hệ tiêu hoá
tham gia tăng cờng
hoạt động cung
cấp đủ ôxi và chất
dinh dỡng cho cơ
hoạt động.
- Một vài HS trả lời, HS
khác bổ sung.
- HS thực hiện SGK:
Nêu đợc:
Các mũi tên nói lên sự
phối hợp hoạt động của

các hệ cơ quan trong cơ
thể ngời dới sự điều
khiển của hệ thần kinh
và hệ nội tiết.
- HS vận dụng giải thích
một số hiện tợng nh:
Thấy ma chạy nhanh về
nhà, khi đi thi hay hồi
hộp.
II. Sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan
- Các cơ quan trong cơ
thể là một khối thống
nhất,có sự phối hợp hoạt
động với nhau.
- Sự phối hợp hoạt động
đó đợc thực hiện bằng
cơ chế thần kinh và thể dịch.
IV. Kiểm tra - đánh giá:
HS đọc phần kết luận sgk
V. Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Ôn tập cấu tạo tế bào thực vật.
5
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Tuần 2. Ngày 22 tháng 8 năm 2008
Tiết3. Tế bào
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất,
chất tế bào (lới nội chất, Ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể...), nhân

(Nhiễm sắc thể, nhân con)
- HS phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc cơ bản của tế bào
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
- Kỹ năng suy luận lôgic, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
- Sơ đồ câm cấu tạo tế bào
III . Hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở ghi và vở bài tập vủa HS.
* Bài mới:
Giới thiệu bài: Nh SGK
Hoạt động 1.Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Một tế bào điển hình
gồm những thành phần
cấu tạo nào?
- GV: Treo sơ đồ câm
về cấu tạo tế bào và
các mảnh bìa tơng ứng
với tên các bộ phận.
- GV mở rộng thêm
kiến thức:
+ Màng sinh chất có các
lỗ nhỏ đảm bảo mối liên
hệ giữa TB với máu và n-
ớc mô.
+ Chất tế bào chứa nhiều

bào quan.
+ Trong nhân có
NST(chủ yếu là
ADN).ADN quy định
thành phần và cấu trúc Pr
đặc trng cho loài.
- GV nhận xét và thông
báo đáp án đúng
- HS quan sát H3.1 để
ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên
gắn tên các thành phần
cấu tạo tế bào Nhóm
khác bổ sung.
I.Các thành phần cấu tạo tế bào.
- Gồm 3 thành phần:
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào: gồm các
bào quan.
+ Nhân: NST và nhân
con.
Hoạt động 2
Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào.
6
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- GVnêu câu hỏi để HS
thu nhận kiến thức.
+ Chức năng của màng
sinh chất?

+ Lới nội chất có những
chức năng gì? Nhờ đâu l-
ới nội chất thực hiện dợc
chức năng này?
+ Hạt ribôxôm , ti thể,
bộ máy gôn gi và trung
thể có chức năng gì?
+ Chức năng của
nhân( NST, Nhân con) là
gì?
Hãy giải thích mối
quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng
sinh chất, Chất tế bào và
nhân?
- HS nghiên cứu bảng 3.1
SGK trả lời.
- HS trao đổi nhóm để
thống nhất dấp án. Nêu đ-
ợc:
+ Màng sinh chất điều
chỉnh sự vận chuyển vật
chất vào và raTB để cung
cấp nguyên liệu và loại
bỏ chất thải.
+ Chất tế bào thực hiện
các hoạt động TĐC.
+ Nhân điều khiển mọi
hoạt động sống của tế
bào.

Nh vậy các bào quan
trong TB có sự phối hợp
hoạt động để TB thực
hiện chức năng sống.
II. Chức năng các bộ
II. Chức năng các bộ


phận trong tế bào.
phận trong tế bào.
Nội dung bảng 3.1 SGK
Tr11.

Hoạt động 3. Tìm hiểu thành phần hoá học của tế bào
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Thành phần hoá học của
tế bào gồm những gì?
+ Có nhận xét gì về thành
phần hoá học trong tự
nhiên? Từ nhận xét đó
rút ra kết luận gì?
- Tại sao trong khẩu phần
ăn hàng ngày của mỗi ng-
ời cần có đủ Pr, Li, G,Vit
và muối khoáng?
- HS đọc SGK tr12 nêu
đợc 2 thành phần hoá học
của tế bào.
- Các nguyên tố trong tự
nhiên là những nguyên tố

có trong tế bào.
- HS nêu đợc : ăn đủ các
chất để xây dựng tế bào.
III.Thành phần hoá học
của tế bào.
Gồm: - Chất vô cơ.
- Chất hữu cơ.
7
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Hoạt động 4
Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Các hoạt động sống của
tế bào là gì?
- Có phải tế bào là đơn
vị chức năng của cơ thể
sống?
- HS quan sát H3.2 để trả
lời .
- Đại diện HS trả lời, HS
khác bổ sung và rút ra kết
luận.
IV.Hoạt động sống của
tế bào
Gồm: - Trao đổi chất
- Sinh trởng
- Phân chia (Sinh
sản)
- Cảm ứng.
IV. Kiểm tra - đánh giá.

1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. GV treo tranh câm về cấu tạo tế bào, cho HS lên bảng ghi chú thích.
IV. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Trả lời các câu SGK.
- Ôn tập phần mô thực vật.
- Kẻ phiếu học tập : Vị trí, cấu tạo chức năng các loại mô vào vở
Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
1 - Vị trí
2 - Cấu tạo
3 - Chức năng

8
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Ngày 23 tháng 8 năm 2008
Tiết4. mô
I. Mục tiêu:
- HS trình bày đợc khái niệm mô.
- HS phân biệt đợc các loại mô và chức năng của chúng.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để thu nhận kiến thức từ phơng tiện trực quan.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các loại mô ( H4.1 4.4 SGK)
III.Hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
* Bài mới:
Giới thiệu bài: Nh SGK

Hoạt động1
Tìm hiểu khái niệm mô.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Hãy kể tên những tế bào
có hình dạng khác nhau
mà em biết?
- Vì sao tế bào có hình
dạng khác nhau?
- Mô là gì?
* Lu ý: ở 1 số loại mô,
ngoài các tế bào còn có
yếu tố không có cấu trúc
tế bào (nh huyết tơng
trong máu, canxi, phốt
pho trong xơng) gọi là phi bầo.
- HS nghiên cứu tr14
trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời, HS
khác bổ sung và rút ra kết
luận.
I. Khái niệm mô.
Mô là tập hợp những tế
bào chuyên hoá có cấu
tạo giống nhau cùng đảm
nhiệm những chức năng
nhất định.
Hoạt động 2.Tìm hiểu các loại mô
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Trong cơ thể có những
loại mô nào?

- Cho biết vị trí, cấu tạo
chức năng của từng loại
mô?
- GV nhận xét và đa ra
đáp án đúng.
- Nhóm:
+ Quan sát H4.1 4.4 và
mục SGK trả lời câu
hỏi và hoàn thành phiếu
học tập.
+ Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung.
II.Các loại mô


Nội dung phiếu học tập.
9
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Phiếu học tập
Cấu tạo, chức năng các mô
Nội dung
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần
k
i
n
h
Vị trí
Phủ ngoài da, lót
trong các cơ quan
rỗng nh: Ruột, bóng

đái, mạch máu, đờng
hô hấp
Có ở khắp cơ
thể, rải rác
trong chất nền
Gắn vào xơng,
thành ống tiêu
hoá, mạch máu,
bóng đái, tử
cung, tim.
Nằm ở não,
tuỷ sống,
tận cùng các
cơ quan
Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào,
không có phi bào.
- Tế bào có nhiều
hình dạng: dẹt, đa
giác, trụ, khối
- Các tế bào xếp xít
nhau thành lớp dày
- Gồm tế bào và
phi bào. (sợi
đàn hồi, chất
nền)
- Có thêm chất
canxi và sụn
* Gồm: Mô
sụn, mô xơng,

mô mỡ, mô sợi,
mô máu
- Chủ yếu là tế
bào, phi bào rất
ít
-Tế bào có vân
ngang hay
không có vân
ngang
-Các tế bào xếp
thành lớp,
thành bó
* Gồm: Mô cơ
tim, cơ trơn, cơ
vân
-Các tế bào
thần kinh
(nơ ron), tế
bào thần
kinh đệm
-Nơ ron có
thân nối các
sợi trục và
sợi nhánh
Chức năng
- Bảo vệ, che chở
- Hấp thụ, tiết các
chất
- Tiếp nhận kích
thích từ môi trờng

- Nâng đỡ, liên
kết các cơ quan
đệm
- Chức năng
dinh dỡng. (vận
chuyển chất
dinh dỡng tới tế
bào và vận
chuyển các chất
thải đến hệ bài
tiết)
- Co giãn tạo
nên sự vận
động của các
cơ quan và vận
động của cơ thể
- Tiếp nhận
kích thích
- Dẫn
truyền xung
thần kinh
- Xử lý
thông tin
- Điều hoà
các hoạt
động các cơ
quan
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV đa một số câu hỏi:
+ Tại sao máu lại đợc gọi là mô

liên kết lỏng?
- HS dựa vào nội dung kiến thức
ở phiếu học tập Trao đổi
nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Trong máu phi bào chiểm tỷ lệ
nhiều hơn tế bào nên đợc gọi là
mô liên kết
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo
10
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
+ Mô sụn, mô xơng xốp có đặc
điểm gì? Nó nằm ở phần nào
trên cơ thể?
+ Mô sợi thờng thấy ở bộ phận
nào của cơ thể?
+ Mô xơng cứng có vai trò nh
thế nào trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, cơ tim có đặc
điểm nào khác nhau về cấu tạo
và chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng
lại nhng không đợc, nó vẫn đập
bình thờng?
- GV bổ sung câu trả lời của HS
(nếu còn thiếu) và đánh giá hoạt
động của các nhóm.
thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ
bản, có ở đầu xơng
+ Mô xơng xốp: có các nan xơng

tạo thành các ô chứa tuỷ. có ở
đầu xơng dới sụn
+ Mô xơng cứng: Tạo nên các
ống xơng, đặc biệt là xơng ống
+ Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào
có vân ngang hoạt động theo ý
muốn
+ Mô cơ trơn: Tế bào có hình thoi
nhọn hoạt động ngoài ý muốn
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ
vân nhng hoạt động nh cơ trơn
- Đại diện nhóm trả lời các câu
hỏi nhóm khác nhận xét, bổ
sung
IV. Kiểm tra đánh giá
1. HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Trả lời các câu hỏi:
a. Mô là gì?
b. Phân biệt 4 loại mô và chức năng của chúng.
V. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi và phần kết kuận SGK.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
- Chuẩn bị: Mỗi tổ 4 con ếch hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tơi, một mẩu xơng
ống có đầu sụn và xơng xốp.
11
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Tuần 3 Ngày 26 tháng 8 năm 2008
Tiết5. Thực hành quan sát tế bào và mô
I. Mục tiêu
- Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân

- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc
miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ
phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân
- Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, vệ sinh phòng thực hành
II. Đồ dùng dạy học
HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công
GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm
+ Một con ếch sống, hoặc bắp thịt chân giò lợn
+ Dung dich sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axít axêtíc 1%
có ống hút
+ Bộ tiêu bản động vật
III. Hoạt động dạy học
* Kiểm tra
- Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS
- Phát dụng cụ cho nhóm trởng của các nhóm (chú ý số lợng)
- Phát hộp tiêu bản mẫu
* Bài mới
Hoạt động 1
Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu các bớc làm
tiêu bản
- Gọi HS lên làm mẫu các
thao tác
- Phân công về các nhóm.
- GV đi kiểm tra công
- HS theo dõi ghi nhớ
kiến thức, một HS nhắc

lại các thao tác
- Các nhóm tiến hành làm
tiêu bản nh đã hớng dẫn
Yêu cầu:
+ Lấy các sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Các nhóm cùng tiến
hành đậy la men. Yêu
cầu: Không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao
tác nhỏ axít axêtíc .
- Hoàn thành tiêu bản đặt
trên bàn để GV kiểm tra.
a- Cách làm tiêu bản mô
cơ vân:
+ Rạch da đùi ếch Lấy
một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch
dọc bắp cơ (thấm sạch)
+ Dùng ngón trỏ và ngón
cái ấn 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt
nhẹ và tách một sợi mảnh.
+ Đặt sợi mảnh mới lên
lam kính, nhỏ dung dịch
sinh lý 0.65% NaCL
+ Đậy la men, nhỏ axít
axêtíc.
12

Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
việc của các nhóm, giúp
đỡ nhóm nào cha làm đ-
ợc.
- GV yêu cầu các nhóm
điều chỉnh kính hiển vi
- GV cần lu ý: Sau khi HS
quan sát đợc tế bào thì
phải kiểm tra lại, tránh
hiện tợng HS nhầm lẫn,
hay là miêu tả theo SGK
- GV nắm đợc số nhóm
có tiêu bản đạt yêu cầu và
cha đạt yêu cầu
- Các nhóm thử kính, lấy
ánh sáng nét để nhìn rõ
mẫu
- Đại diện nhóm quan sát,
điều chỉnh cho đến khi
nhìn rõ tế bào
- Cả nhóm quan sát, nhận
xét
- Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến
Yêu cầu: Thấy đợc màng,
nhân, vân ngang, tế bào
dài
b- Quan sát tế bào:
- Thấy đợc các phần
chính: Màng, tế bào chất,

nhân, vân ngang
Hoạt động 2
Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu quan sát
các mô vẽ hình.
- GV giải đáp thắc mắc
của HS.
- Trong nhóm khi điều
chỉnh kính để thấy rõ tiêu
bản thì lần lợt các thành
viên đều quan sát vẽ
hình.
- Nhóm thảo luận để
thống nhất trả lời
Yêu cầu: Thành phần cấu
tạo, hình dáng tế bào ở
mỗi mô.
- HS có thể thắc mắc nh:
+ Tại sao không làm tiêu
bản ở các mô khác?
+ Tại sao tế bào mô cơ
vân lại tách dễ, còn tế bào
các mô khác thì sao?
+ óc lợn rất mềm, làm
thế nào để lấy đợc tế bào?
* Kết luận:
- Mô biểu bì: Tế bào xếp
xít nhau

- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế
bào tạo thành nhóm
- Mô xơng: tế bào nhiều
- Mô cơ: Tế bào nhiều,
dài
IV. Kiểm tra đánh giá
- GV nhận xét giờ học: Khen , chê các nhóm
- Đánh giá: nhóm nào làm tốt, cha tốt
- Yêu cầu: Vệ sinh sạch sẽ phòng thực hành
V. Dặn dò
- Về nhà viết bản thu hoạch theo mẫu SGK tr.19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
13
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tiết6. PHảN Xạ
I. Mục tiêu
- Nêu đợc chức năng cơ bản của nơ ron điển hình
- Trình bày đợc 5 thành phần của một cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần
kinh trong một cung phản xạ. Lấy đợc ví dụ minh hoạ.
- Phân biệt đợc cung phản xạ với vòng phản xạ.
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình,thông tin để thu nhận kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ:( H6.1 6.3 SGK)
- Một số thí nghiệm đơn giản trên ếch hoặc cóc.
III. Hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?

2. Mô tả đặc điểm cấu tạo của một nơ ron?
* Bài mới:
Giới thiệu bài:
Vì sao khi tay chạm phải vật nóng thì rụt lại? Vì sao khi ăn, nớc bọt đợc tiét ra?
Các hiện tợng đó gọi là gì? Cơ chế thực hiện diễn ra nh thế nào? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em giải đáp những vấn đề trên.
Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của nơ ron.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Mô tả đặc điểm cấu tạo
của nơ ron?
* Lu ý: Bao miêlin tạo
nên những eo, không phải
nối liền.
- Nơ ron có những chức
năng gì?
* Lu ý: Đờng đi của xung
thần kinh dọc theo sợi
trục.
- Có mấy loại nơ ron thần
kinh? Dựa vào đâu để
- HS nghiên cứu H6.1
tr20 SGK .
- 1 HS lên bảng xác định
đặc điểm cấu tạo của nơ
ron trên hình vẽ.
- HS nghiên cứu SGK .
Nêu đợc 2 chức năng cơ
bản của nơ ron.
- HS trả lời.

- Các HS khác nhận xét,
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron.
1. Cấu tạo:
- Thân :
+) Nhân
+) Sợi nhánh (nhiều,
ngắn).
- Sợi trục: Chỉ có một,
dài, thờng đợc bao bọc
miêlin.
2. Chức năng cơ bản.
- Cảm ứng
- Dẫn truyền.
3. Các loại nơ ron.
14
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
phân biệt?
- Có nhận xét gì về hớng
dẫn truyền xung thần
kinh ở nơ ron hớng tâm
và nơ ron li tâm?
bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Các HS khác nhận xét,
bổ sung.
+ Hớng tâm (Cảm giác):
+ Trung gian( liên lạc);
Nơ ron -
xung TK

Nơ ron
+ Li tâm( vận động):
TWTK
xungTK
CQTC
Hoạt động 2
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ, vòng phản xạ.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Phản xạ là gì? Hãy quan
sát thí nghiệm sau:
- GV tiến hành thí
nghiệm trên ếch. ếch
phản ứng co chân khi bị
kích thích.
- Vậy phản xạ là gì?
- Nêu sự khác biệt giữa
phản xạ ở động vật với
hiện tợng cảm ứng ở thực
vật?
GV nhận xét, chỉnh lý
và khẳng định: Phản xạ ở
ĐV có sự tham gia của hệ
thần kinh, còn cảm ứng ở
thực vật không có sự
tham gia của hệ thần
kinh.
- GV tiến hành các thí
nghiệm minh hoạ giúp HS
xác định thành phần của
cung phản xạ.

+ TN1. Lột da chân ếch
rồi kích thích vào đó.
+ TN2. Tìm dây TK đùi,
kích thích vào chân ếch
trớc và sau khi cắt.
- Yêu cầu HS lấy thêm
các ví dụ khác về phản xạ
trong thực tế.
- HS trả lời kết luận
khái niệm phản xạ.
- HS độc lập suy nghĩ để
có câu trả lời.
- Một vài HS trình bày
câu trả lời, các HS khác
bổ sung.
- HS quan sát H6.2 SGK,
thực hiện .
- HS quan sát các thí
nghiệm , thảo luận trong
nhóm rồi bấo cáo kết quả.
- HS rút ra kết luận về các
thành phần của cung phản

II.Cung phản xạ, vòng phản xạ.
1. Phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng
của cơ thể trả lời các kích
thích của môi trờng thông
qua hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ.

* Khái niệm: SGK
15
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
+ TN3. Kích thích vào
chân kia của ếch trớc và
sau khi huỷ tuỷ.
- Nếu thiếu 1 trong 5
thành phần của cung phản
xạ thì phản xạ đó có xảy
ra dợc không?
- GV nhắc kỹ về 5 thành
phần của cung phản xạ.
- GV lấy 1 Vd về phản xạ
và phân tích đờng dẫn
truyền xung thần kinh
trong phản xạ đó.
- GV: ở đây có sự thông
báo ngợc về trung ơng
theo dây TK hớng tâm để
điều chỉnh phản xạ cho
chính xác.
Vòng phản xạ khác
cung phản xạ nh thế nào?
- ý nghĩa của vòng phản
xạ?
- GV lấy thêm 1 số ví dụ
khác: gãi đúng chỗ ngứa,
bóp đầu, ăn cơm no, uống
nớc đủ ....
xạ.

- HS quan sát hình 6.3
SGK.
- HS: vòng phản xạ có
luồng thông báo ngợc
khép kín cung phản xạ.
- HS : + Đảm bảo cơ thể
có phản ứng chính xác
đối với kích thích .
+ Tiết kiệm năng l-
ợng hơn cho cơ thể.
- Các thành phần của
cung phản xạ:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơ ron hớng tâm
+ Nơ ron trung gian
+ Nơ ron li tâm
+ Cơ quan phản ứng.
2. Vòng phản xạ
* Khái niệm : SGK( HS
vẽ h6.3 ) vào vở.
* ý nghĩa: Đảm bảo cơ
thể có phản ứng chính xác
đối với kích thích của môi
trờng.
IV. Kiểm tra -Đánh giá
1. HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Trả lời các câu hỏi:
a. Cấu tạo và chức năng của nơ ron?
b. Phản xạ là gì? Lấy 5 vd về phản xạ và nêu ý nghĩa?
c. Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ. Vòng phản xạ có ý nghĩa nh

thế nào trong đời sống?
V. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ và vòng phản xạ vào vở.
- Đọc " Em có biết" SGK tr23
- Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập: Cấu tạo bộ xơng thỏ.
16
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
Tuần 4. Ngày 3 tháng 9 năm 2008
Chơng II. Vận động
Tiết 7. Bộ xơng
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc tên, vị trí của các xơng chính trong cơ thể ngời.
- Phân biệt đợc các loại xơng và các khớp xơng.
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của xơng phù hợp với chức năng của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh thu nhận kiến thức từ phơng tiện trực quan.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK.
- Nêu đợc ý nghĩa của sự luyện tập đối với bộ xơng và biết cách giữ gìn, bảo vệ bộ
xơng của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các hình 7.1 7.4 SGK.
- Tranh về cấu tạo bộ xơng thỏ.
III. Hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở bài tập của HS và chữa bài tập khó cho HS (nếu cần).
* Bài mới.
Giới thiệu bài :
Sự vận động của cơ thể đợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ
và bộ xơng.

Nhiệm vụ đề ra khi học chơng này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ
và xơng, những đặc điểm của cơ, xơng thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động.
ý thức giữ gìn vệ sinh cơ, xơng. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 1
Tìm hiểu các phần chính của bộ xơng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Bộ xơng có chức năng
gì?
- Tìm những điểm giống
và khác nhau giữa xơng
tay và xơng chân?
* GV giải thích thêm: Có
sự khác nhau đó là kết
quả của sự phân hoá tay -
- HS quan sát H7.1 7.3
SGK + kiến thức lớp 7 trả
lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ
sung .
- Cặp: quan sát H7.1
7.3 SGK + kiến thức lớp 7
dới Nêu đợc:
+ Giống : Đều có phần t-
ơng tự nhau.
+ Khác: *Kích thớc;
* Cấu tạo đai vai
và đai hông;
I.Các phần chính của
bộ xơng

1. Chức năng
- Tạo nên bộ khung làm
chỗ bám của cơ và bảo vệ
các bộ phận quan trọng
trong cơ thể: não trong
hộp sọ, tuỷ sống trong cột
sống, tim phổi trong lồng
ngực. Sọ và cột sống là
trục cơ thể.
- Cùng với hệ cơ làm cho
cơ thể vận động đợc.
17
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi GV: Nguyễn Thị Hơng
chân trong quá trình tiến
hoá thích nghi với t thế
đứng thẳng và lao động.
- Bộ xơng ngời gồm mấy
phần? Đặc điểm của mỗi
phần ?
- GV yêu cầu HS rút ra
kết luận về các phần của
bộ xơng.
- So sánh xơng đầu của
ngời và thú . Rút ra điểm
khác nhau. Vì sao có sự
khác nhau đó ?
- Bộ xơng ngời thích nghi
với t thế đứng thẳng thể
hiện nh thế nào ?
- Trong cơ thể có những

loại xơngnào ? Đặc điểm
của các loại xơng?
*Sự sắp xếp của
xơng cổ tay, cổ chân, bàn
tay và bàn chân.
- Cá nhân/ Cặp: nghiên
cứu SGK , thảo luận
nhóm nêu đợc:
+ Các phần của bộ xơng
+ Đặc điểm mỗi phần.
- Đại diện HS trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS quan sát bộ xơng thỏ
và H7.17.3 SGK.Nêu đ-
ợc:
+ Sự khác nhau của xơng
đầu ngời và thú.
+ GT sự khác nhau .
+ Chỉ ra đặc điểm thích
nghi với t thế đứng thẳng:
Cột sống 4 chỗ cong; Các
phần xơng gắn khớp phù
hợp; Lồng ngực mở rộng
sang 3 bên Tay giải
phóng.
- HS nghiên cứu SGK
để trả lời.
2. Các thành phần của bộ
xơng.

Gồm:
a. Xơng đầu:
- Xơng sọ: 8 xơng ghép
lại hộp sọ chứa não.
- Xơng mặt nhỏ, xơng
hàm bớt thô. Có lồi cằm.
b. Xơng thân:
- Cột sống: nhiều đốt
khớp với nhau và cong 4
chỗ, thành 2 chữ S tiếp
nhau giúp cơ thể đứng
thẳng.
- Xơng sờn gắn với cột
sống và lồng ngực bảo vệ
tim phổi.
c. Xơng tay, chân: Có các
phần tơng ứng với nhau
nhng phân hoá khác nhau
phù hợp chức năng đứng
thẳng và lao động.
3. Phân biệt các loại xơng
Có 3 loại xơng:
- Xơng dài:
- Xơng ngắn:
- Xơng dẹt:
Hoạt động 2
Tìm hiểu về các khớp xơng.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ghi bảng
- Thế nào gọi là khớp x-
ơng?

- Khớp động có cấu tạo
nh thế nào?
- Khả năng cử động của
- HS nghiên cứu thông
tin, trả lời.
- Trình bày đợc:
+ Cấu tạo và đặc điểm
của 3 loại khớp.
+ Sự khác nhau giữa khớp
II. Các khớp xơng
1.Khái niệm : Nơi tiếp
giáp giữa các đầu xơng
Khớp xơng.
2. Các khớp xơng
a. Khớp động:
b. Khớp bán động :
c. Khớp bất động :
18

×