HỘI NGHỊ BÀN TRÒN QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BỀN VỮNG
NATIONAL ROUNDTABLE ON SUSTAINABLE CONSUMPTION AND
PRODCTION
MÔ HÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT CHO CÁC ĐÔ THỊ LỚN
THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
PGS.TS Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Thị Thùy Diễm
Viện Môi Trường và Tài Nguyên - Đại học Quốc Gia TP.HCM
TÀI NGUYÊN CTR –RÁC ĐÔ THỊ
Tại Việt Nam, lượng CTR: 12,8 triệu tấn/năm.
Tại các đô thị lớn: 21.500 tấn/ngày.
Chôn lấp: 85 – 90%
Tốn đất, khó kiểm soát ô nhiễm môi trường, đặc
biệt phát sinh mêtan - góp phần gây ra biến đổi khí
hậu
Các công nghệ xử lý xem xét
Chôn lấp tùy tiện
Chôn lấp không và có thu khí phát điện,
sản xuất phân compost bằng phương pháp
hiếu khí,
Phân hủy kỵ khí thu mêtan phát điện và
phân bón chất lượng cao
Đốt phát điện
Tiêu chí lựa chọn giải pháp xử lý
•theo hướng bền vững phù hợp với Biến Đổi Khí
Hậu:
Giảm phát thải khí nhà kính
Tận dụng triệt để năng lượng từ rác
Hiệu quả kinh tế
www.themegallery.com
Company Logo
KỊCH BẢN NGHIÊN CỨU
Thành phần chất thải rắn đô thị tại Việt Nam
Thành phần
Giấy
Thủy tinh
Kim loại
Chất dẻo
Xà bần
Chất hữu cơ
có thể phân
hủy sinh học
Đặc tính rác
Sách, báo, tạp chí và các thùng bao bì
bằng giấy bìa
Chai lọ, mảnh vỡ thủy tinh
Lon vỉ sắt, chuôi bóng đèn, hợp kim
Chai nhựa, bao nylon
Sành sứ, bê tông, đất đá, vỏ sò
Thực phẩm thừa, rau trái, sản phẩm
phụ nông nghiệp, phân gia súc
(%)
1,35
1,2
0,51
14,73
4,8
75,67
Công suất chất thải rắn đô thị áp dụng trong kịch
bản tính toán là 1.000 tấn/ngày, trong vòng 15 năm
KỊCH BẢN NGHIÊN CỨU
Kịch bản
Đường cơ sở
Mô tả
Bãi chôn lấp hở không thu
khí mêtan
Bãi chôn lấp Chôn lấp hợp vệ sinh và
hợp vệ sinh
thu khí mêtan phát điện
Định nghĩa/ ranh giới
100% chất thải được thải bỏ ở bãi chôn
lấp hở thoát khí tự nhiên
100% chất thải được chôn lấp hợp vệ sinh
có thu biogas và chạy máy phát điện
Composting
Nhà máy ủ phân compost Phần lớn chất hữu cơ được ủ phân
hiếu khí
compost bằng kỹ thuật hiếu khí, một phần
tái chế, phần còn lại chôn lấp (không tính
GHGs từ phần này)
Công nghệ kỵ Phân hủy kỵ khí thu khí Phần lớn chất hữu cơ được ủ kỵ khí thu
khí
mêtan phát điện và một khí phát điện, một phần tái chế, phần còn
phần phân compost
lại chôn lấp (không tính GHGs từ phần
này)
Công nghệ đốt Nhà máy đốt chất thải thu Phần lớn chất hữu cơ được đốt, tro lò đốt
chất thải
nhiệt phát điện
đem chôn lấp, một phần tái chế (không
tính GHGs từ phần này)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
LƯỢNG GIẢM PHÁT THẢI
• + ACM0001: Bãi chôn lấp - Hợp nhất cơ bản và phương pháp
giám sát đối với hoạt động dự án khí bãi rác --- Phiên bản 11
(Consolidated baseline and monitoring methodology for
landfill gas project activities - Version 11)
• + AM0025 : Sản xuất phân compost và phân hủy kị khí, đốt Tránh phát thải từ chất thải hữu cơ thông qua các quy trình xử
lý chất thải khác nhau--- Phiên bản 12 (Avoided emissions
from organic waste through alternative waste treatment
processes - Version 12)
• + AMS-I.D: Phát điện từ các nguồn tái tạo đấu nối lưới điện phiên bản 15 (Grid connected renewable electricity generation
- Version 15)
KỊCH BẢN NGHIÊN CỨU
• Kịch bản đường cơ sở được tính theo hướng
dẫn của UNFCCC:
BEy = (MBy - MDreg,y) + BEEN,y
Thông số
BEy
Đơn vị
tCO2eq
Mô tả
Khí thải đường cơ sở trong năm y
MBy
tCO2eq
Lượng CH4 phát sinh trong chôn lấp trong trường hợp không có hoạt
động dự án trong năm y
MDreg,y
tCO2eq
Lượng CH4 phát sinh trong hoạt động của dự án trong năm y
BEEN,y
tCO2eq
Khí thải đường cơ sở phát sinh năng lượng được tạo ra bởi hoạt động
của dự án trong năm y
•
MDreg,y = MBy * AF
•
MBy = BECH4,SWDS,y
•
BECH4,SWDS,y = φ (1-f) * GWPCH4 * (1-OX) * 16/12 * F * DOCf * MCF * ΣΣ wj,x * DOCj
* e -kj(y-x) * (1-e-kj)
BEEN,y = BEelectric, y + BEthermal y
•
KỊCH BẢN NGHIÊN CỨU
Theo hướng dẫn UNFCCC lượng giảm phát thải trong
năm thứ y :
ER y =BE y −PE y −L y
Thông số
ERy
Đơn vị
tCO2eq
Diễn giải
Lượng giảm phát thải trong năm thứ y
BEy
tCO2eq
Phát thải đường cơ sở trong năm thứ y
PEy
tCO2eq
Phát thải của dự án trong năm thứ y
Ly
tCO2eq
Sự rò rĩ của dự án trong năm thứ y (do các hoạt
động phát thải không kiểm soát được trong dự án)
PHÁT THẢI CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP CHÔN
LẤP - PHÁT ĐIỆN (AM0001 Phiên bản 11)
• PE y = PE EC, y + PEEC,j,y
Thông số
Đơn vị
Diễn giải
PEy
tCO2eq/năm
Phát thải của dự án trong năm thứ y
PEEC,y
tCO2eq/năm
Tính theo công thức “công cụ tính toán đường cơ sở,
dự án và/hoặc phát thải từ việc rò rỉ điện từ nhiên
liệu”.
PEEC,j,y
tCO2e/năm
Tính theo công thức “Công cụ để tính toán lượng khí
thải CO2 dự án hoặc rò rỉ từ quá trình đốt cháy nhiên
liệu hóa thạch”.
• PEEC,y = ECPJ,y * EFgrid,y * (1+TDLy)
PHÁT THẢI CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP THAY
THẾ CHÔN LẤP (AM0025 Phiên bản 12)
• PE y = PE elec, y + PE fuel, on-site, y + PEc,y + PEa, y + PEg,y +
PEr, y+ PEi,y + PEw, y + PEco-firing,y
Thông số
Mô tả
Đơn vị
PE elec, y
Phát thải từ việc tiêu thụ điện bởi hoạt động của dự án trong năm y
tCO2eq
PE fuel, on-site, y
Phát thải bởi việc tiêu thụ nhiên liệu trong năm y
tCO2eq
PEc,y
Phát thải suốt quá trình ủ compost trong năm y
tCO2eq
PEa, y
Phát thải từ quá trình phân hủy kị khí trong năm y
tCO2eq
PEg,y
Phát thải từ quá trình hình thành khí trong năm y
tCO2eq
PEr, y
Phát thải từ quá trình đốt RDF/ làm ổn định sinh khối trong năm y
tCO2eq
PEi,y
Phát thải từ việc đốt chất thải trong năm y
tCO2eq
PEw, y
Phát thải từ việc xử lý nước thải trong năm y
tCO2eq
PEco-firing,y
Phát thải từ việc sản sinh nhiệt lượng/điện từ việc tiêu thụ nhiên tCO2eq
liệu hóa thạch trong quá trình đốt trong năm y.
ĐƯỜNG BIÊN CỦA CÁC DỰ ÁN
CHÔN LẤP - PHÁT ĐIỆN
• Phương pháp chôn lấp thu khí phát điện
Chất thải rắn
Sơ đồ mô tả
đường biên
kịch bản
chôn lấp chất
thải thu khí
phát điện
Tái chế
Phân loại
Tuần hoàn nước rỉ rác
Bãi
Bãichôn
chônlấp
lấp
Hệ thống thu khí
bãi chôn lấp
Phát điện
Tiêu thụ điện
trong nhà máy
Phát điện lên lưới
Người sử dụng
Phát
Phátthải
thảikhông
khôngkiểm
kiểm
soát
soátđược
được
Đầu đốt
ĐƯỜNG BIÊN CỦA DỰ ÁN
Ủ PHÂN COMPOST
Tái chế
Phân loại
Chôn lấp
Thiết bị ổn định sinh hóa
Thổi khí cưỡng
bức 21 ngày
Nhàủủhiếu
hiếukhí
khí
Nhà
Sơ đồ mô tả
đường biên
kịch bản sản
xuất phân
compost
Khu ủ háo khí
Đánh luống
đống ủ và đảo
trộn trong 35
– 40 ngày.
Nhà ủ chín
Máy đánh tơi - nghiền
Sàng rung
phân hữu cơ vi sinh
Phần
không hoai
Chôn lấp
ĐƯỜNG BIÊN
CỦA BIÊN
DỰ ÁN
ĐỐT
- PHÁT ĐIỆN
ĐƯỜNG
CỦA
CÁC
Chất thải rắn
Tái chế
Không khí
Nhiên liệu
Phân loại
Đốt
Nhiệt năng
Tro
Chôn lấp
Phát
Phátđiện
điện
Người sử dụng
Sơ đồ mô tả đường biên kịch bản đốt rác phát điện
www.themegallery.com
Company Logo
ĐƯỜNG
DỰÁN
KHÁC
NHAU
ĐƯỜNG BIÊN
BIÊN CỦA
CỦA CÁC
DỰ ÁN
KỊ KHÍ
-PHÁT
ĐIỆN
Chất thải rắn
Tái chế
Phân loại
Cát, sỏi, thủy
tinh
TB PL rác = thủykhí động
Chôn lấp
Máy nghiền
Khí
Bể trộn
Làm khô bùn
Bánh bùn
Bể thủy phân
Khí
Lỏng
Làm khô bùn
Lỏng
Bể metan hóa
Bánh
bùn
Bể chứa nước
Nhà ủ chín
Phát điện
Tiêu thụ điện
trong nhà máy
Phát điện lên
lưới
Máy đánh tơi - nghiền
Nước thải đi
xử lý
Sàng rung
Phần không hoai
phân hữu cơ vi sinh
Người sử dụng
Chôn lấp
Sơ đồ
mô tả
đường
biên
kịch
bản kỵ
khí thu
khí
phát
điện
CHÔN LẤP KHÔNG THU KHÍ
Lượng phát thải = 0,568 tCO2eq/tấn
• Không có biện pháp giảm phát thải
www.themegallery.com
Company Logo
HIỆU QUẢ GIẢM PHÁT THẢI
CHO CHÔN LẤP -PHÁT ĐIỆN
Giảm phát thải nhờ thu khí
mêtan -phát điện
Tuy nhiên, hiệu quả thu khí
chỉ khoảng 50-60%
Lượng điện đấu nối lên lưới 0,054 MW/tấn, lượng phát
thải 0,034 tCO2eq/tấn và lượng giảm phát thải 0,563
tCO2eq/tấn.
HIỆU QUẢ GIẢM PHÁT THẢI
CỦA Ủ PHÂN COMPOST
Giảm phát thải
nhờ quá trinh ủ
hiếu khí không
phát sinh mêtan
Giảm phát thải:
0,503 tCO2eq/tấn - thấp hơn phương
pháp chôn lấp thu khí phát điện
HIỆU QUẢ GIẢM PHÁT THẢI
ĐỐI VỚI ĐỐT --PHÁT ĐiỆN
Giảm phát thải nhờ
tận dụng nhiệt lò đốt
cho phát điện và
không phát sinh mêtan
Tạo được điện phát lên lưới khoảng 0,2 MW/tấn
Nhưng còn tiêu thụ năng lượng hóa thạch (dầu) quá cao 74 tấn
DO/tấnCTR nên lượng phát thải khí rất lớn khoảng 0,142
tCO2eq/tấn=> lượng giảm phát thải 0,523 tCO2eq/tấn thấp hơn so
với phương pháp chôn lấp-phát điện
HIỆU QUẢ GIẢM PHÁT THẢI
ĐỐI VỚI KỴ KHÍ -PHÁT ĐIỆN
Giảm phát thải nhờ
thu khí mêtan phát
điện, với hiệu suất cao
Tạo ra được 224 KW
điện /tấn CTR => tổng lượng
điện đấu nối lên lưới trong
vòng 15 năm là 60.225
MW/năm
Lượng giảm phát thải của dự án là 0,692 tCO2eq/tấn cao hơn
hẳn so với các phương pháp khác
ĐÁNH GIÁ
Hệ số phát thải trung bình 15 năm của các phương pháp xử lý
khác nhau
Phương pháp
Phát thải
(tCO2eq/tấn)
Giảm phát thải
(tCO2eq/tấn)
Sắp xếp theo
hiệu quả giảm
phát thải
Chôn lấp hở
Chôn lấp - phát
điện
Ủ phân compost
0,568
0,034
0
0,563
5
0,065
0,503
4
Đốt - phát điện
0,142
0,523
3
Kỵ khí - phát điện
0,049
0,692
1
Phương pháp kỵ khí - phát điện : giảm phát thải cao nhất
2
ĐÁNH GIÁ
Phương pháp kỵ khí - phát điện là cao nhất và thấp nhất là ủ phân compost.
HIỆU QUẢ KINH TẾ KHÔNG
THAM GIA DỰ ÁN CDM
Chôn lấp
-không thu
khí
Chôn lấp
-phát điện
Ủ phân
compost
Suất đầu tư (USD/tấn) 3,626
(1.000
tấn/ngày*15
năm)
4,648
5,571
7,132
23,288
Chi phí
(USD/tấn)
6,299
9,510
11,838
90,173
10
10
10
10
Thông số
vận
hành 5,827
Ủ kỵ khí Đốt -phát
-phát điện
điện
Phí xử lý (USD/tấn)
10
NPV (triệu USD)
24,387
0,105
7,579
16,217
-555,046
IRR(%)
4,80%
0,05%
2,64%
4,29%
<0%
Phí xử lý để đạt IRR = 13,140
12% , USD/tấn
16,300
16,120
16,580
140,520
HIỆU QUẢ KINH TẾ KHI CÓ CDM
• Trường hợp ( phí xử lý 10 USD/tấn)
Chỉ số kinh tế Chôn lấp
-phát
điện
Ủ phân
compost
Ủ kỵ khí
-phát điện
Đốt -phát
điện
IRR
11,87%
11,20%
13,27%
<0%
NPV (triệu
USD)
36,393
39,992
60,866
-521,330
Thời gian thu
hồi vốn (năm)
8
8
7
-
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
• Công nghệ kỵ khí - phát điện có hiệu quả giảm phát thải
CO2 cao nhất và khi có dự án CDM sẽ đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất, đủ hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư, đáp ứng yêu
cầu PTBV và sử dụng hiệu quả tài nguyên – rác đô thị
• Tính cho các đô thị lớn tại Việt Nam: 21.500 tấn/ngày,
lượng giảm phát thải sẽ là 5.430.470 tCO2eq/năm (54 tr
USD/năm) và lượng điện khoảng 4.816 MWh/ngày, giúp
hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, tính theo than đá
tiết kiệm 2.000 tấn/ngày.
• Tiết kiệm diện tích khoảng 540 m2/ngày ( hoặc 20 ha /năm)
để chôn lấp rác.