Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng kinh tế quốc tế giảng viên hoàng thị chính chương v phi thuế quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.64 KB, 16 trang )

CHƯƠNG V : CÁC HÌNH THỨC HẠN CHẾ
MẬU DỊCH PHI THUẾ QUAN – ĐÀM PHÁN
MẬU DỊCH ĐA PHƯƠNG
NTBs(Nontariff Trade Barriers)
* Đặc điểm :
- Đa dạng, phong phú
- Bảo hộ rất chặt chẽ đối với người sản xuất
- Tác hại rất lớn đối với người tiêu dùng


I / Quota (Hạn ngạch)
1) Khái niệm và đặc điểm
a) Khái niệm :
Là 1 trong các hình thức hạn chế MD phi TQ
quan trọng nhất, thể hiện ở việc ấn đònh 1
mức XK hay 1 mức NK về 1 sp nào đó trong
một thời gian nhất đònh nào đó thông qua
việc phân phối (cấp phát) giấy phép.
b) Đặc điểm :
Hạn chế rất chặt chẽ và tác hại lớn đến
người tiêu dùng. Ấn đònh thế nào là như thế,
không thay đổi → bất di bất dòch


2) Phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của
1 quota nhập khẩu
Giả thiết: QG 2 là 1 nước nhỏ
Những thay đổi ban đầu hoàn toàn giống
như tác động của 1 TQ tương đương (cũng
làm giá tăng gấp đôi)
• Px tăng ($1 → $2)


• TD giảm (70X → 50X)
• SX tăng (10X → 20X)
• NK giảm (60X → 30X)
• Không thu vô ngân sách Chính phủ


3) So sánh sự tác động của quota với TQ
• Về mặt đònh lượng (so sánh với 1 TQ
tương đương khi có sự gia tăng về cầu)
Chú ý : chỉ so sánh sau khi cầu tăng so với
trước khi cầu tăng
• Về mặt đònh tính
- Quota gắn với việc phân phối giấy phép
→ nảy sinh tiêu cực → bán giấy phép
- Dùng quota mới khống chế được các nhà
XK ngoại quốc khi mang hàng vào QG


II / Các hình thức hạn chế MD phi TQ khác
1) Hạn chế XK tự nguyện (Voluntary Export Restraints)
2) Các ten quốc tế (International Cartels)
3) Những hạn chế mang tính chất hành chính và kỹ thuật
(Administrative and Technical Restrictions)
a) Khuyếch trương hàng nội, bài xích hàng ngoại
b) Cố tình đưa ra những thủ tục hành chính rườm rà nhiêu
khê
c) Cố tình đưa ra những tiêu chuẩn kỹ thuật quá cao
4) Bán phá giá (Dumping)
5) Trợ cấp XK (Export Subsidies)
• Chính phủ ⇔ các nhà XK → XK được nhiều hơn

- trợ cấp XK trực tiếp
- trợ cấp XK gián tiếp
• Các nước PT ⇔ các nước ĐPT → các nước phát triển XK
được nhiều hơn vào các nước ĐPT


* Phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của một
trợ cấp XK
- Khi chưa có MD xảy ra
Sx ∩ Dx = E (30X, $3)
- Khi có MD tự do xảy ra
Pw = Px = $3,5 → SX = 35X (A’C’)
TD = 20X (A’B’)
XK = 15X (B’C’)
- CP tiến hành trợ cấp
$0,5 / 1đ/v sp X xuất khẩu. Tỷ lệ trợ cấp XK ≈
16,7%
→ Px = $4 → SX = 40X (G’J’)
TD = 10X (G’H’)
XK = 30X (H’J’)


a) Lợi ích thu được = Số dư người sx tăng lên =
Diện tích A’G’J’C’ = a’+b+c’
b) Thiệt hại mất đi:
- Số dư người TD giảm = Dt A’G’H’B’ = a’+b’
- Ngân sách CP giảm = Dt H’J’M’N’ = b’+c’+d’
c) Cân đối lại:
(a’+b’) + (b’+c’+d’) – (a’+b’+c’) = b’+d’
* Ai là người có lợi nhiều nhất ?

- trong phạm vi QG
- trên phạm vi TG
→ Bất cứ 1 sự can thiệp nào vào MD tự do đều
không có lợi (dù cản trở như TQ hay quota hoặc
khuyến khích như trợ cấp XK)


III / Khía cạnh kinh tế chính trò của chủ
nghóa bảo hộ MD (các lý lẽ biện minh cho
chủ nghóa bảo hộ MD)
IV / GATT, vòng đàm phán Uruguay và
WTO
1) GATT (General Agreement on Tariff and
Trade)
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 1
năm 1948. Phương thức hoạt động : tổ chức
ra các vòng đàm phán nhằm thúc đẩy MD
tự do


CÁC LỸ LẼ BIỆN MINH CHO CHỦ NGHĨA BẢO HỘ MẬU DỊCH

Các lý lẽ vô lý

Các lý lẽ hữu lý

Không xuất phát từ lợi ích kinh tế
(tốt nhất, loại II)

Xuất phát từ lợi ích kinh tế

(tốt nhất, loại I)


2)Vòng đàm phán Uruguay
Nhóm họp từ tháng 9 năm 1986, dự kiến kết thúc
vào tháng 9 năm 1990, nhưng trên thực tế đến
ngày 15/4/1994, mọi văn bản mới được chính thức
ký kết tại Marốc
Đây là vòng đàm phán dài nhất, phức tạp nhất
nhưng cuối cùng cũng đã kết thúc
* Nguyên nhân :
- NTBs
- Hàng nông sản được bảo hộ rất chặt chẽ
- MD đối với các nước ĐPT gặp nhiều khó khăn
- Chưa có những biện pháp thúc đẩy MD tự do ở
hình thức dòch vụ
- Tranh chấp bản quyền
- Vò thế quá yếu của GATT


* Kết quả :
- MD tự do hóa nhiều hơn
- Thu nhập của TG tăng = 200 – 300 tỷ
USD/năm ≈ 1% GDP của thế giới
- MD đối với hàng hóa nông sản được tự do
hóa hơn (quota → thuế quan ; giảm trợ cấp
cho người nông dân)
- Quota → thuế quan đối với hàng dệt may
- Thống nhất 1 số biện pháp để thúc đẩy MD
tự do ở lónh vực dòch vụ

- Thống nhất một số quy tắc có tính chất
pháp lý trong việc bảo hộ quyền tác giả
- GATT → WTO


3) WTO (Tổ chức MD thế giới)
- Chính thức đi vào hoạt động vào tháng 1
năm 1995. Tính đến thời điểm hiện tại có
153 thành viên, bao quát hơn 90% tổng
lượng buôn bán toàn cầu
- Ba điều kiện để trở thành thành viên của
WTO
• Là nền kinh tế thò trường
• Những vấn đề liên quan đến kinh tế quốc
tế phải được công khai hóa và phù hợp với
thông lệ của WTO
• Trên 2/3 thành viên đồng ý


Chuẩn bò bài cho chương VI
1. Tại sao liên kết KTQT theo khu vực lại là
mô hình phát triển chủ yếu của nền kinh tế
thế giới hiện đại?
2. Có những hình thức liên kết KTQT nào từ
thấp đến cao?
3. Phân biệt” Liên hiệp quan thuế “với “Khu
vực mậu dòch tư do”. Cho thí dụ minh hoạ
4. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động
của một liên hiệp quan thuế tạo lập mậu
dòch





5. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động
của một liên hiệp quan thuế chuyển hướng
mậu dòch
6. Hãy phân biệt liên hiệp quan thuế chuyển
hướng mậu dòch với liên hiệp quan thuế tạo
lập mậu dòch
7. Giải bài tập ( chép đề)
a) Nếu quốc gia 1 đánh thuế quan không
phân biệt 100% đối với sản phẩm A nhập
khẩu từ quốc gia 2 và quốc gia 3. Trong
trường hợp này, quốc gia 1 sẽ nhập khẩu từ
đâu, hay tự sản xuất trong nước?


b) Giả sử quốc gia 1 liên kết với quốc gia 2
trong một liên hiệp quan thuế. Giá sản phẩm
A ở quốc gia1 bây giờ sẽ là bao nhiêu? Liên
hiệp quan thuế đó thuộc loại gi? Tại sao?
 c) Quốc gia 1 đánh thuế quan không phân
biệt 50% lên sản phẩm A nhập khẩu từ quốc
gia 2 và quốc gia 3. Lúc này giá sản phẩm A
ở quốc gia 1 sẽ là bao nhiêu? Liên hiệp quan
thuế này thuộc loại gì ? Tại sao?
8. Tại sao nói “Liên hiệp quan thuế chuyển
hướng mậu dòch là một trong những biểu thò
của lý thuyết tốt nhất hạng hai”?




9. Hãy phân tích 6 điều kiện để làm gia tăng
hiệu quả phúc lợi của một liên hiệp quan
thuế.
10. Đâu là các lợi ích tónh và các lợi ích động
của một liên hiệp quan thuế
11. Tại sao trước đây EEC lại hoạt động có
hiệu quả cao hơn EFTA để năm 1973 Anh
dời EFTA gia nhập EEC?



×