Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

TỔNG kết về NGỮ PHÁP (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.75 KB, 32 trang )

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY
GIÁO, CÔ GIÁO DỰ GIỜ
HỌC HÔM NAY
Gi¸o viªn thùc hiÖn:

TRỊNH NGỌC THÀNH


Kiểm tra bài



TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
(tiếp theo)


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
I/.THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

Kể tên các thành
phần chính và thành
* Thành phần chính: Là thành phần bất buộc
phần phụ của câu; nêu
phải có để câu có dấ
cấuu trú
c


hoà
n
chỉnh

diễ
n
hiệu nhận biết
đạt một ý tương từđố
trọnnh vẹ
nn. ?Thành phần
ngi thà
phầ

chính gồm CN và VN.
- Vò ngữ: Là thành phần chính của câu có khả
năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời
gian và trả lời các câu hỏi: Làm gì? Làm sao?
Như thế nào? Là gì?


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

* Thành phần chính: Là thành phần bất buộc
phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn
đạt một ý tương đối trọn vẹn.
- Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu

tên sự vật, hiện tượng có hoạt động đặc điểm
trạng thái… được miêu tả ở vò ngữ. Chủ ngữ
thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái
gì?


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

* Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết:
- Trạng ngữ:
+ Vò trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng có thể đứng
ở giữa hoặc cuối câu.
+ Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách
thức, phương tiện, nguyên nhân mục đích… được
diễn đạt ở nòng cốt câu.
+ Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với
nòng cốt câu bằng dấu phẩy.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

* Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết:

- Trạng ngữ:
- Khởi ngữ:
+ Vò trí: Thường đứng trước chủ ngữ.
+ Tác dụng: Nêu lên đề tài của câu.
+ Dấu hiệu: Có thể thêm quan hệ từ: về, đối
với vào trước khởi ngữ.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

2. Bài tập: Phân tích thành phần của các câu
sau:
a) Đôi càng tôi mẫm bóng
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Sau một hồi trống thúc vang đội cả lòng tôi, mấy
người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào
lớp.
(Thanh Tònh, Tôi đi học)


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết

2. Bài tập: Phân tích thành phần của các câu
sau:


c) Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó
vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng
thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ
biết nònh hót hay độc ác.
(Băng Sơn, U tôi)


Chủ ngữ
Vò ngữ
a Đôi càng tôi mẫm bóng
b Mấy người nến xếp hàng
học trò cũ
dưới hiên, đi
vào lớp
c Nó

vẫn là người
bạn trung thực,
chân
thành,
thẳng
thắn,
không hề nói
dối,
cũng
không bao giờ
biết nói dối và

Trạng ngữ

Sau một một
hồi trống thúc
vang cả lòng
tôi

Khởi ngữ

Còn
tấm
gương thủy
tinh tráng
bạc


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1. Lý thuyết:
n nvà
nêun được
- Thành phần tình thái:Kể
Làtê
thà
h phầ
u hiệ
nhậ
dùng để thể hiện cáchdấ
nhìn
củaungườ
in

nói đối
t từn
với sự việc được nói đếbiế
n trong
câgu.thành
n thà
biệnth phầ
lâpn được
- Thành phần cảm tháphầ
n: Là
củaa ngườ
câu?i nói, viết (vui,
dùng để bộc lộ tâm lí củ
buồn, mừng, giận).
- Thành phần gọi – đáp: Là thành phần được
dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1. Lý thuyết:
- Thành phần phụ chú: Là thành phần được
dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu.
2. Bài tập SGK/145-146
Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn
trích dưới đây là thành phần gì của câu.



a) Có lẽ tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì tâm
hồn của người Việt Nam chúng ta đẹp, bởi vì
đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ
trước tới nay là cao quý, là vó đại, nghóa là rất
đẹp. -> Thành phần tình thái
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi.
-> Thành phần tình thái
c) Trên những chặng đường dài 50, 60 ki-lômét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp
lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng
giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa
lá đỏ, vỏ hồng. -> Thành phần phụ chú


d) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ! - Bẩm->T/phần gọi - đáp
Ngài cau mặt gắt rằng: -Có khi->T/phần tình thái
-Mặc kệ.
d) Ơi chiếc xe vận tải -> Thành phần gọi - đáp
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!


a) Có lẽ tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam
chúng ta đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới
nay là cao quý, là vó đại, nghóa là rất đẹp.
-> Thành phần tình thái
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi.-> Thành phần tình thái
c) Trên những chặng đường dài 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây
dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa

trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.

-> Thành phần phụ chú
d) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
-Mặc kệ.
d) Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!

- Bẩm -> Thành phần gọi - đáp
- Có khi -> Thành phần tình thái
-> Thành phần gọi - đáp


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
1. Bt 1 SGK/ 146 -147 Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ
trong các câu đơn sau:
a) Nhưng nghệ só không những ghi lại cái có rồi mà
VN
CN
còn muốn nói một điều gì mới mẻ.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
b) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi
CN
cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu

VN

sắc hơn.
c) Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
CN

VN


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
1. Bt 1 SGK/ 146 -147.
2. Bt 2 SGK/147 Tìm câu đặc biệt:
a)- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ…
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
I/. CÂU ĐƠN:

2. Bt 2 SGK/147 Tìm câu đặc biệt:
c) Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như
những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về xứ
xở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ … trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán … có cái mủng đội trên đầu…
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
II/. CÂU GHÉP
a) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời
nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh. -> Quan hệ bổ sung
b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bò choáng.
-> Quan hệ nguyên nhân
c) Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái

bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra
vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
-> Quan hệ bổ sung


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
II/. CÂU GHÉP
1. Bt 1, 2 SGK/147 -148
d) Còn nhà hoạ só và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh

trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kỳ lạ.
-> Quan hệ nguyên nhân
e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc
khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách trả cho
cô gái. -> Quan hệ mục đích.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)

II/. CÂU GHÉP
2. Bt 4 SGK/149 Tạo câu ghép theo yêu cầu
a) Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của
Nho bò sập.
* Nguyên nhân – kết quả:
Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên
hầm của Nho bò sập.
* Điều kiện – kết quả:
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì
hầm của Nho bò sập.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
II/. CÂU GHÉP
2. Bt 4 SGK/149 Tạo câu ghép theo yêu cầu
b) Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bò
sập.
* Tương phản:
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho
không bò sập.
* Nhượng bộ:

Hầm của Nho không bò sập, tuy quả bom nổ
khá gần.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
1. Bt 1 SGK/149 Câu rút gọn:
- Quên rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
2. Bt 2 SGK/149 Xác đònh hiện tượng tác câu và
nêu mục đích tách câu của hiện tượng ấy.
a) Và làm việc có khi suốt đêm.
b) Thường xuyên.
c) Một dấu hiệu chẳng lành.
->Tách như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ
phận được tách ra.


TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
3. Bt 3 SGK/149 Biến đổi câu thành câu bò động:
a) Người thợ thủ công làm ra đồ gốm khá sớm.
-> Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam
làm ra khá sớm.
b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây lớn.
-> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc
sông này.
c) Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ
hàng trăm năm trước.
-> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên
từ hàng trăm năm trước.



×