Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.74 KB, 13 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: So sánh quần cư nông thôn và
quần cư thành thị?
Câu 2: Trình bàu đặc điểm phân bố
dân cư nước ta?


Câu 1:

ĐÁP ÁN:

Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Quần cư đô thị

Dân cư

Đông

Thưa

MDDS

Thấp

Cao

Tên gọi


Làng, bản, ấp, xóm…

Quận, trấn, phường…

Chức năng

Phát triển kinh tế chủ yếu là
nông- lâm- ngư nghiệp.

Phát triển kinh tế chủ yếu là công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 2:
Dân cư nước ta phân bố không đều:
- Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như thành thị, ven biển và các khu
công nghiệp, dân cư tập trung đông đúc; ngược lại, ở các vùng núi và nông
thôn thôn, dân cư thưa thớt do điều kiện sống còn nhiều khó khăn. Năm
2003, MĐDS ở ĐBSH là 1192 người/ km2; trong đó ở miền núi Bắc Bộ là 67
người/ km2 còn ở Tây Nguyên là 84 người/ km2.
- Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn, chiếm đến 76%; còn lại ở
thành thị chỉ chiếm khoảng 24%. Nguyên nhân là nước ta phát triển từ một
nước nông nghiệp và hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp.


ĐỊA LÍ 9:
Tiết 4 – Bài 4:


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG

I. Nguồn lao động và sử dụng
1) Nguồn lao động
? Nhắc lại độ tuổi nằm trong nguồn lao động của nam và nữ
Trả lời: 15- 55 đối với nữ; 15- 60 đối với nam.
? Nước ta có nguồn lao động như thế nào
Trả lời: Tăng nhanh
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế
nào
- Mặt mạnh: Cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản
xuất nông nghiệp và tiểu thủ công, có khả năng tiếp
thu khoa học- kĩ thuật
- Mặt yếu: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có tay
nghề cao còn ít.


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG

Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông
thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%)
? Dựa vào hình 4.1 hãy:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
Giải thích nguyên nhân.
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng
cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG

2) Sử dụng lao động
? Quan sát hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu
lao động theo ngành ở nước ta.

Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989
và 2003 (%)


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
* Nhận xét:
Giảm tỉ trọng N – L - NN (giảm 11,2 %; giảm khoảng 1,2 lần)
 Tăng tỉ trọng CN - XD và dịch vụ:
+ CN – XD: Tăng 5,3 %; gấp khoảng 1,5 lần
+ Dịch vụ: Tăng 5,9 %; gấp khoảng 1,3 lần.


=> Kết luận: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
II. Vấn đề việc làm
? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước
ta.
Trả lời: Do kinh tế chưa phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa
phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn với vấn đề giải quyết việc
làm.

? Theo em, cần có những giải pháp nào để giải quyết vấn đề
việc làm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
- Đa dạng hóa các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề
- Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị
- Tăng cường hợp tác liên kết, thhu hút vốn đầu tư nước
ngoài
- Thúc đẩy xuất khẩu lao động.


Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
III. Chất lượng cuộc sống
? Chất lượng cuộc sống của người dân ta đang được thay đổi
như thế nào?
Trả lời: Dần được cải thiện.
-

Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện

? Chất lượng cuộc sống giữa các vùng, miền như thế nào?
Trả lời: Có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các
tầng lớp xã hội.
-

Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa
thành thị và nông thôn.



Bài 4 - Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
-

Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3 %, khá cao so với
các nước trong khu vực
Thu nhập bình quân đầu người tăng
Người dân được hưởng các dịch vụ ngày càng tốt
hơn
Tuổi thọ của người dân tăng, trung bình là 71,3 tuổi
(2005)
Tỉ lệ suy dinh dưỡng, tử vong của trẻ em ngày càng
giảm
Nhiều dịch bệnh được đẩy lùi.


GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
1)

Chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao
ảnh hưởng đến môi trường như thế nào ?
- Nhà cửa chật chội, rác thải, ô nhiễm nguồn nước,
không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.

2)

Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường

xung quanh ?
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống
và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực việc bảo
vệ môi trường ở địa phương.


CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Chọn ý em cho là đúng:
Thế mạnh của người lao động Việt Nam là:
a.
Có kinh nghiệm sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
b.
Mang sẵn phong cách sản xuất công nghiệp
c.
Có khả năng tiếp thu khoa học- kĩ thuật
d.
Chất lượng cuộc sống cao
Đáp án: a và c
Câu 2: Cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta thay đổi như thế
nào?
Đáp án:
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thay đổi
theo hướng tích cực: Lao động nông – lâm – ngư nghiệp
giảm; lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:








Học bài
Làm bài tập trong tập bản đồ
Đọc trước bài 5 Thực hành
Chuẩn bị so sánh hình dạng và cơ cấu dân
số theo độ tuổi giữa hai tháp tuổi năm 1989
và 1999
Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi ở
nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với phát triển Kinh tế- xã hội?



×