TH3: Lợi thế cạnh tranh của
Tập đoàn thép Hoà Phát
Nhóm 1 – Quản trị chiến lược
LOGO
I. Cơ sở lý thuyết
II. Tổng quan về Tập đoàn thép Hòa Phát
III. Vận dụng giải quyết TH
www.themegallery.com
I. Cơ sở lý thuyết
1. Nguồn lực và năng lực
Company name
I. Cơ sở lý thuyết
a. Nguồn lực
- Nguồn lực hữu hình là những tài sản mà ta có thể nhìn thấy và định lượng được. Được chia
thành 4 nhóm: tài chính, vật chất , con người, tổ chức.
- Nguồn lực vô hình bao gồm những yếu tố: quyền sở hữu trí tuệ, mạng lưới kinh doanh, kỹ
năng tổ chức kinh doanh, danh tiếng và mối quan hệ cộng đồng.
⇒ Đó là 2 yếu tố then chốt của lợi thế cạnh tranh.
I. Cơ sở lý thuyết
1. Nguồn lực và năng lực
b. Năng lực
-
là khả năng liên kết các nguồn lực để cùng phục vụ cho một mục đích chung.
biểu thị sự liên kết giữa những nguồn lực hữu hình và vô hình có riêng của tổ chức.
khả năng sử dụng các nguồn lực có mục đích tại các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhằm
đạt được kết quả mong muốn.
⇒ Giá trị nguồn nhân lực trong việc phát triển và tân dụng các nguồn lực và năng lực hay năng lực cốt
lõi và vô cùng quan trọng.
I. Cơ sở lý thuyết
2. Lợi thế cạnh tranh
www.themegallery.com
2. Lợi thế cạnh tranh
- Khách hàng mua hàng vì chất lượng sản phẩm của DN nổi trội hơn so với đối thủ..
- Khách hàng mua hàng vì giá sản phẩm của DN thấp hơn đối thủ.
- Dịch vụ của doanh nghiệp tốt hơn đối thủ: ví dụ phương thức giao nhận, thanh toán, thái độ của
nhân viên.
Company name
www.themegallery.com
2. Lợi thế cạnh tranh
- Thương hiệu của DN tốt hơn so với đối thủ.
- Sử dụng nguồn tài chính mạnh hơn đối thủ kết hợp với sẵn sàng chấp nhận mạo
hiểm.
- Mua lại hay sát nhập với đối thủ
Company name
I. Cơ sở lý thuyết
3. Mô thức đánh giá IFAS
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh/ điểm yếu cơ bản của DN.
Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất)
cho từng yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối chủ yếu
của yếu tố đó đối với sự thành công của DN. Không kể yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong, thì
các yếu tố được xem là có ảnh hưởng càng lớn đến hoạt động DN thì có độ quan trọng càng cao.
www.themegallery.com
3. Mô thức đánh giá IFAS
Bước 3: Xếp loại cho từng nhân tố từ 1 (thấp nhất) đến 4 (cao nhất) căn cứ vào đặc điểm hiện tại của DN
đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ cào đặc thù của DN trong khi tầm quan trọng ở bước
2 phải căn cứ vào ngành hàng.
Bước 4: Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với điểm xếp loại của nó nhằm xác định điểm quan trọng
cho từng biến số.
Bước 5: Xác định tổng số điểm quan trọng của DN bằng cạnh cộng điểm quan trọng của từng biến số.
Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (Tốt) đến 1.0 (Kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
Company name
II. Tổng quan về Tập đoàn Hòa Phát
Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn SXCN hàng đầu VN hoạt động đa
ngành với thế mạnh là sản xuất thép, các ngành CN truyền thống và
bất động sản.
www.themegallery.com
Sứ mệnh:
Hòa cùng sự phát triển của XH, SP luôn hướng tới lợi ích KH
Hợp tác bền vững, đối tác tin cậy, mang lại giá trị lâu dài cho các cổ đông
Phát huy tài năng, trí tuệ và đem đến cuộc sống tốt đẹp cho các thành viên cty
Triển vọng mở rộng đầu tư để góp phần to lớn vào sự hưng thịnh của VN
Company name
III. Vận dụng giải quyết TH
Câu 1: Lợi thế cạnh tranh của thép Hòa Phát là gì? Bạn đánh giá như thế nào về lợi thế cạnh tranh
đó trong bối cảnh thị trường Việt Nam hiện nay?
Câu 2: Cập nhật thêm thông tin về thép Hòa Phát và xây dựng mô thức IFAS để đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố môi trường bên trong đến chiến lược kinh doanh của công ty?
Câu 3: Phân tích 4 yếu tố cấu thành lợi thế cạnh tranh (năng suất, chất lượng, sự đổi mới, đáp ứng
khách hàng) của công ty thép Hòa Phát?
Câu 1:
Lợi thế cạnh tranh
Có kinh nghiệm, nền tảng vững
chắc và thương hiệu mạnh
Giá cả
Năng lực
Vốn và nợ
vay
Công nghệ
Câu 1:
Đánh giá về lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh thị trường VN hiện nay qua nguyên tắc VRINE
Có giá trị: quy trình SX toàn bộ đều dựa trên quy mô ptriển tích hợp theo trục dọc (quy trình SX khép kín chủ động
từ hạ nguồn đến thượng nguồn). Quy mô sản xuất khu liên hợp giảm chi phí nhiên liệu cũng như chí phí vận hành.
www.themegallery.com
Câu 1:
Tính Hiếm: ít doanh nghiệp tổ chức dưới hình thức các khu liên hợp.
Khó bắt chước và khó thay thế: do sản xuất từ đầu đến cuối nên ít có DN làm được và giá thành SP thấp
nên khó thay thế.
Có thể khai thác được: ( mình ko hiểu phần này lắm bạn tóm tắt dùm mình)
Năng lực cốt lõi của Tập đoàn Thép Hòa Phát là Công nghệ
Company name
Câu 2:
Nhân tố bên trong
Độ quan
Xếp loại
Số điểm quan trọng
Giải thích
4
0.4
SX khép kín. Khu liên hiệp gang
trọng
Điểm mạnh
Tư duy tổ chức tổ chức SX đồng
0.1
bộ theo chiều dọc
Có nhà máy theo công nghệ lò cao
thép hđ có hiệu quả cao.
0.2
4
0.8
Có công suất lớn, tiết kiện điện
0.1
3
0.3
- Biết đi tắt đón đầu mua nguồn
hiện đại
Hệ thống phân phối cùng chính
sách
nguyên liệu giá rẻ→hạ giá SP
→tăng cạnh tranh
- Hệ thống phân phối với chiết
khấu hợp lý→biến khủng hoảng
thành cơ hội
Quy mô lớn, tính liên kết cao
0.1
3
0.3
Liên tục mở rộng quy mô, sản
lượng SP lớn
Câu 2:
Nhân tố bên trong
Độ quan
Xếp loại
Số điểm quan trọng
Giải thích
4
0.6
Nợ vay chỉ bằng 0.8 lần vốn chủ sở
trọng
Điểm mạnh
Vốn lớn
0.15
hữu
Thương hiệu
0.1
3
0.3
Thương hiệu mạnh có uy tín trên thị
trường
Điểm yếu
Phụ thuộc vào bất động sản
0.1
3
0.3
Hđ KD phụ thuộc vào chu kỳ của
ngành bất động sản
Phát triển sản phẩm
0.05
2
0.1
Chậm đưa ra SP mới, danh mục SP
chưa đa dạng
Thị trường xuất khẩu sản phẩm
0.05
1
0.05
Thị trường xuất khẩu SP của còn hạn
chế.
Hệ thống kênh phân phối
0.05
2
0.1
Hệ thống kênh phân phối ở miền
trung và miền nam chưa tốt
Tổng
1.00
3.25
Câu 3:
Chất lượng
Năng suất
Đáp ứng KH
Sự đổi mới
Thank You !
Nhóm 1 – Quản trị chiến lược
LOGO
www.themegallery.com