Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 2 điện trở của dây dẫn định luật ôm vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.41 KB, 17 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1: Câu 1:(4 điểm)
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó?
Câu 2:( 6 điểm)
Từ bảng kết quả số liệu sau bảng 1 ở bài trước hãy xác đònh
U
thương số I . So sánh thương số này trong các lần đo em
có nhận xét gì?
Kết quả đo Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng
điện (A)
Lần đo
1
0
0
2
2,7
0,1
3
5,4
0,2
4
0,28
8,1
5
10,8
0,38



Câu 1:(4 điểm)
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó
Câu 2 ( Lập đúng tỉ số U/I : 4 điểm)
Kết quả đo Hiệu điện thế
Cường độ
Thương số U/I
(V)
dòng điện (A)
Lần đo

1
2

0
2,7

0
0,1

KXĐ
27

3
4
5

5,4


0,2
0,28
0,38

27
29
28

8,1
10,8

Nhận xét : Thương số U/I không đổi qua các lần đo ( 2
điểm)


Trong thí nghiệm với mạch điện sơ
đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng
một hiệu điện thế đặt vào hai đầu
các dây dẫn khác nhau thì cường độ
dòng điện qua chúng có như nhau
khôĐoạ
ng ?n dây
dẫn khác
I=?

V
A
+
Hình 1.1


-


I

R


Câu C1: Tính thương số UI đối với mỗi dây dẫn dựa vào số
liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
Kết quả đo

U(V)

I(A)

Lần đo

Kết quả đo

U(V)

I(A)

Lần đo

1

0


0

1

2,0

0,1

2

2,7

0,1

2

2,5

0,125

3

5,4

0,2

3

4


0,2

4

8,1

0,28

4

5

0,25

5

10,8

0,38

5

6,0

0,3

Bảng 1

Bảng 2



Kết quả đo

Hiệu
điện thế
(V)

Cường
độ dòng
điện (A)

Thương
số U/I

Lần đo

Kết quả đo

Lần đo

Hiệu
điện
thế
(V)

Cường
độ dòng
điện (A)

Thương

số U/I

1

0

0

KXĐ

1

2.0

0.1

20

2

2.7

0.1

27

2

2.5


0.125

20

3

5.4

0.2

27

3

4.0

0.2

20

4

8.1

0.28

29

4


5.0

0.25

20

5

10.8

0.38

28

5

6.0

0.3

20

Bảng 1

Bảng 2


Bảng
1
Bảng 2


U
2.7
5.4
=
=
= ... ≈ 27
I
0. 1 0. 2

U
2
2.5
=
=
= ... = 20
I 0.1 0.125

Câu C2:
Nhận xét giá trò của thương số U đối với mỗi dây dẫn và
I
với hai dây dẫn khác nhau ?
+ Đối với mỗi dây dẫn thì thương số U có giá trò không đổi
I
trong các lần đo.
+ Thương số U của hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
I


a) Trò số R = U không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi

I

điện trở của dây dẫn đó.
b) Trong sơ đồ mạch điện điện
hoặc
trở có kí hiệu là :
U
c) Trong công thức R =
nếu U được tính bằng Vôn, I
I

được tính bằng Ampe thì R được tính bằng Ôm, kí hiệu là

1V
1Ω =
1A
Ngoài ra còn dùng các bội số của Ôm như:
Kilơơm (KΩ) ; 1 KΩ = 1000 Ω
Mêgm (MΩ) ; 1 MΩ = 1000 KΩ = 1.000.000Ω

d) Ýù nghóa của điện trở: Điện trở biểu thò mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.


1. Hệ thức của định luật.

U
I=
R


Trongưđó:ưUưđoưbằngưvônư(V).
ưưưưưưưưưưưưưưưưưIưđoưbằngưampeư(A).
ưưưưưưưưưưưưưưưưRưđoưbằngưômư().

2. Phát biểu định luật.
Cườngưđộưdòngưđiệnưchạyưquaưdâyưdẫnưtỉưlệưthuậnưvớiư
hiệuưđiệnưthếưđặtưvàoưhaiưđầuưdâyưvàưtỉưlệưnghịchưvớiư
điệnưtrởưcủaưdây.


Nhà vật lí học người Đức G.S.Ôm
(Georg Simon Ohm, 1789 – 1854)
bằng những dụng cụ rất thô sơ, chưa
có ampe kế, vôn kế đã nghiên cứu và
công bố đònh luật trên vào năm 1827,
mãi đến năm 1876 (49 năm sau khi
công bố) Viện hàn lâm khoa học Anh
mới kiểm nghiệm và công nhận tính
đúng đắn của đònh luật. Người ta đã
lấy tên của ông đặt tên cho đònh luật
và đơn vò điện trở.

G.S.Ôm


Câu C3:
Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ
độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0.5A. Tính hiệu
điện thế giữa hai dầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Tóm tắt:

Bài giải:
R = 12Ω
p dụng biểu thức của đònh
I = 0,5A
luật Ôm:
U
U = ? (V)
I=
=> U = I.R
R
= 0,5.12 = 6 (V)
Vậy hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi đó là 6V


Câu C4: a)Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây
dẫn có điện trở R1 và R2=3R1.Dòng điện chạy qua dây dẫn
nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?(8 điểm)
U
R
=
b)Từ công thức
, môt HS phát biểu như sau: “Điện
I
trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghòch với cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?(2
điểm )


Bài giải:

a)V× cïng 1 hiƯu ®iƯn thÕ U ®Ỉt vµo hai ®Çu c¸c d©y
dÉn kh¸c nhau, I tØ lƯ nghÞch víi R. Nªn R2=3R1 th×
I1=3I2.
Cách giải khác
Theo đề bài ta có:
U
U
U
1
I1 =
; I2 =
=
= I1
R1
R2
3R1 3
Vậy I1 = 3I2

U
b)Phát biểu đó là sai vì tỉ số
là không đổi đối với một
I
dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ
nghòch với I


Trong quá trình tiến hành các thí nghiệm trên, nhiệt
độ của dây dẫn đang xét được coi như không đổi.
Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua
dây dẫn tăng thì nhiệt độ của dây dẫn cũng tăng lên.

Người ta xác đònh được khi nhiệt độ tăng thì điện trở
của dây dẫn cũng tăng. Do đó khi hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy
qua dây tóc bóng đèn cũng tăng nhưng tăng không tỉ
lệ thuận (không tuân theo đònh luật Ôm). Đồ thò biểu
diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế trong trường hợp này không phải là đường
thẳng.


BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK C1-> C4
Làm bài tập trong SBT từ bài 2.2 đến 2.4
Chuẩn bò bài tiếp theo “ Thực hành: Xác đònh điện trở
của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế”


0

0.6

1
2

THÍ NGHIỆM ĐỊNH LUẬT ÔM

A

5 6

0

10

V

E
10Ω

K



×