TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC, XÂY DỰNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG
Nguyễn Hữu Thắng
Phó Trưởng phòng QTMT-TTQTMT
Hà Nội, tháng 10/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Một số văn bản khi xây dựng dự án đầu tư
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
Luật đất đai số 13/2003/QH11
Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
Nghị định số 85/2009/NĐ – CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về hướng
dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng
Nghị định Số: 12/2009/NĐ-CP, ngày 12 tháng 02 năm 2009 về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định số 112/2009/NĐ – CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường…
Tùy thuộc quy mô tính chất đặc điểm của dự án, vị trí xây dựng, Dự án
đầu tư xây dựng còn liên quan đến một số các luật khác như: Luật phòng
cháy chữa cháy, Luật môi trường, Luật thương mại, Luật lao động….
2. Cấu trúc dự án đầu tư
Chương 1: Giới thiệu chung về dự án
- Tên dự án
- Cơ quan chủ quản
- Chủ đầu tư
- Mục tiêu dự án/nội dung/địa điểm thực hiện
- Thời gian/kinh phí
Chương 2: Sự cần thiết phải xây dựng dự án
- Cơ sở pháp lý
- Cớ sở khoa học
- Cơ sở thực tiễn
- Hiện trạng môi trường/trang thiết bị
- Sự cần thiết xây dựng dự án đầu tư
Chương 3: Nội dung xây dựng dự án
- Một số yêu cầu chung
- Đề xuất thực hiện nội dung
- Phương án vận hành/thi công
2. Cấu trúc dự án đầu tư
Chương 4: Các giải pháp tổng thể triển khai dự án
- Giải pháp kỹ thuật
- Giải pháp công nghệ
- Phương thức thực hiện dự án
- Nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án (từng giai đoạn)
Chương 5: Khái toán kinh phí đầu tư
- Các hạng mục đầu tư
- Căn cứ lập dự toán
- Kinh phí đầu tư
Chương 6: Tổ chức thực hiện và hiệu quả của dự án
- Tổ chức thực hiện
- Hiệu quả của dự án
Kết luận, kiến nghị
3. Một số lưu ý khi xây dựng dự án
Khi
xây dựng dự án đầu tư cần lưu ý :
+ Căn cứ chức năng, nhiệm vụ đơn vị
+ Hiệu quả dự án nhằm sử dụng tối đa trang thiết bị
+ Thời gian thực hiện dự án: phân kỳ đầu tư theo giai đoạn
khác nhau và xác định mức độ ưu tiên…
+ Kinh phí: do kinh phí thực hiện dự án lớn nên nguồn kinh
phí đầu tư nhiều nguồn khác nhau: sự nghiệp môi trường,
khoa học công nghệ…
+ Kinh phí duy trì,vận hành hệ thống hàng năm
+ Lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án: đủ năng lực và có kinh
nghiệm
+ Lựa chọn công nghệ và thiết bị cho dự án
+ Cơ sở hạ tầng để lắp đặt và vận hành thiết bị
+ Đào tạo nguồn nhân lực tiếp nhận dự án
1. Công tác đào tạo chuyên ngành môi trường
1. Khái niệm (Theo Bộ giáo dục và Đào tạo ):
Công tác đào tạo chuyên ngành môi trường
được theo nhiều cấp khác nhau
Đào tạo nước ngoài
Đào tạo trong nước
Công tác
đào tạo
môi trường ?
2. Chương trình đào tạo
Mỗi trường xây dựng khung chương trình đào
Đào tạo
tạo cho riêng mình và được Bộ Giáo dục và
chuyên
ngành
Đào tạo phê duyệt
Đối với chuyên ngành môi trường đều được
các trường phân thành nhiều chuyên ngành
khác nhau: quản lý môi trường, công nghệ
môi trường, sinh thái môi trường....
môi trường?
3. Một số hạn chế công tác đào tạo
Nhìn chung các trường đào tạo mới chỉ chú trọng về phần
lý thuyết còn coi nhẹ phần thực hành
(Ví dụ: Môn quan trắc môi trường có 20 tiết lý thuyết và chỉ
có 3 tiết thực hành).
Chương trình đào tạo hầu như không thay đổi trong nhiều
năm Các sinh viên gặp nhiều khó khăn khi đi làm
Sinh viên ra trường hầu như không đáp ứng được nhu cầu
thực tế cơ quan tiếp nhận phải tiến hành đào tạo lại.
Khả năng tư duy và ngoại ngữ là hạn chế của các sinh viên
III. CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG
1. CÁC VĂN BẢN CHUNG
Stt
Tên văn bản
1
Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ
ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên
và môi trường
2.
Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ
TN&MT ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài
nguyên và môi trường
3.
Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công
chức, viên chức
4.
Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức
5.
Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức,
viên chức
6.
Văn bản thỏa thuận số 615/BNV-TL ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nội
vụ về chế độ phụ cấp đối với viên chức quan trắc môi trường
2. Các văn bản quy định về chế độ phụ cấp đối với cán bô, công
chức, viên chức
Các văn bản quy định về chế độ phụ cấp đối với cán bô, công chức,
viên chức:
1. Phụ cấp thâm niên vượt khung
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo
3. Phụ cấp khu vực
4. Phụ cấp đặc biệt
5. Phụ cấp thu hút
6. Phụ cấp lưu động
7. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
8. Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc
Phụ cấp thâm niên nghề
Phụ cấp ưu đãi theo nghề
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Phụ cấp trách nhiệm công việc;
3. CHẾ
3. CÁC
ĐỘ PHỤ
VĂNCẤP
BẢN,TRÁCH
QUY ĐỊNH
NHIỆM
KỸ CÔNG
THUẬTVIỆC
1. Phạm vi áp dụng:
- Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những
người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương
của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
2. Mức phụ cấp:
- Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 so
với mức lương tối thiểu chung.
Cách chi trả phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng
tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
Phụ cấp
mức lương
hệ số
trách nhiệm =
tối thiểu chung x
phụ cấp trách nhiệm
Khi không làm công việc có quy định hưởng phụ cấp trách nhiệm
công việc từ một tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách
nhiệm công việc.
3. CÁC
3. CHẾ
VĂNĐỘ
BẢN,
PHỤQUY
CẤPĐỊNH
LƯUKỸ
ĐỘNG
THUẬT
1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với cán bộ, công chức do tính
chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay
đổi địa điểm làm việc và nơi ở, điều kiện sinh hoạt không ổn
định.
2. Mức phụ cấp: Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6
so với mức lương tối thiếu chung.
3. Đối tượng áp dụng:
Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động
và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp lưu động = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp x Số ngày thực tế
Lưu ý: Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội. Các đối tượng hưởng chế độ phụ cấp lưu động thì không
hưởng chế độ công tác phí . Số ngày làm việc tiêu chuẩn 1 tháng (22
ngày)
4.3.
CHẾ
CÁC
ĐỘ
VĂN
PHỤ
BẢN,
CẤPQUY
ĐỘCĐỊNH
HẠI, KỸ
NGUY
THUẬT
HiỂM
1.Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi
độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường
2. Mức phụ cấp:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với
mức lương tối thiểu chung.
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được tính theo thời gian thực tế làm
việc tại nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm; nếu làm việc dưới 4 giờ
trong ngày thì được tính bằng 1/2 ngày làm việc, nếu làm việc từ 4 giờ
trở lên thì được tính cả ngày làm việc.
Phụ cấp
độc hại nguy hiểm
mức lương
= tối thiểu chung
hệ số phụ cấp
x độc hại, nguy hiểm
3. CÁC
5. MỘT
VĂN
SỐBẢN,
LƯUQUY
Ý KHI
ĐỊNH
THỰC
KỸHIỆN
THUẬT
Tùy từng địa phương, áp dụng chế độ chính sách đối với cán bộ
thực hiện công tác quan trắc môi trường có tính linh hoạt và vận
dụng nhiều văn bản khác nhau (Các văn bản của Khí tượng thủy
văn, bản đồ ….)
Bên cạnh vận dụng các chế độ chính sách, Cán bộ tham gia thực
hiện công tác hiện trường cần được trang bị đầy đủ kiến thức về: an
toàn lao động, nội quy làm việc và các kỹ năng sống…
Người lao động cần được trang bị đầy đủ các đồ bảo hộ lao động
và trang bị đầy đủ kiến thức.