Nghiên cứu KHSPƯD
B3: Đo lường - thu thập dữ liệu
1
B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
2
Thu thập dữ liệu
• Dữ liệu cần thu thập: Dữ liệu thô:Điểm số
của các bài kiểm tra trước và sau tác
động.
• Thí dụ Bảng điểm kiểm tra của lớp TN và
lớp đối chứng ở thiết kế 2.
• Kết quả phiếu hỏi.
• Kết quả phiếu quan sát…
3
1. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu:
1. Kiến thức/ kĩ
năng
Biết, hiểu, áp dụng…
2. Hành vi/kĩ năng Sự tham gia, thói quen, sự
thuần thục trong thao tác…
3. Thái độ
Hứng thú, tích cực tham gia,
quan tâm, ý kiến.
Lưu ý: căn cứ vào vấn đề nghiên cứu để lựa chọn dạng dữ liệu
cần thu thập phù hợp.
Kĩ năng: Kĩ năng tư duy (1) và kĩ năng thao tác(2).
4
Các phương pháp thu thập dữ liệu
Đo gì ?
1.Kiến
thức/
năng
Thang đo (Đo bằng cách nào ?)
kĩ
Thiết kế và sử dụng các bài kiểm tra thông
thường hoặc các bài kiểm tra được thiết kế
đặc biệt .
2. Hành vi/
kĩ
năng
Thiết kế và sử dụng thang đo xếp hạng hoặc
bảng kiểm quan sát.
3. Thái độ
Thiết kế và sử dụng thang đo thái độ
5
Kĩ năng tư duy
• - Kĩ năng giải bài tập nâng cao.
• - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên
cứu.
• - Tư duy phê phán.
• - Tư duy sáng tạo.
• - Giải quyết vấn đề thực tiễn
6
Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy
• Sử dụng các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông
thường trong lớp nếu phù hợp với mục đích đo.
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài
kiểm tra mới.
Thí dụ: Sử dụng kết quả bài kiểm tra học kì hoặc
các bài kiểm tra trước đó để khẳng định 2 lớp có
trình độ tương đương nhau trước tác động.
7
Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy
• Với một số NC, cần có các bài kiểm tra
được thiết kế riêng (Nội dung NC không
có trong SGK, chương trình hoặc phương
pháp mới…).
• Thí dụ: Đề kiểm tra đánh giá kĩ năng tiến
hành thí nghiệm nghiên cứu của HS của
lớp 9 trước khi tác động và sau khi tác
động.
- Đề kiểm tra đánh giá tư duy sáng tạo
của HS lớp 9 trước và sau khi tác động.
8
Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy
• Bài kiểm tra có thể:
- Chỉ gồm các câu dạng tự luận.
- Chỉ gồm câu trắc nghiệm khách quan.
- Gồm cả câu hỏi tự luận và trắc nghiệm
khách quan.
9
Đo hành vi
Có thể đo các hành vi của học sinh như:
• Đi học đúng giờ
• Sử dụng ngôn ngữ thanh lịch.
• Ăn mặc phù hợp
• Giơ tay trước khi phát biểu
• Nộp bài tập đúng hạn
• Tham gia tích cực vào hoạt động nhóm
• ...
10
Đo kĩ năng thao tác
Thí dụ một số kĩ
•
•
•
•
•
năng thao tác của học
sinh như:
Sử dụng dụng cụ, hóa chất.
Kĩ năng vẽ bản đồ.
Chơi nhạc cụ
Đánh máy trên máy vi tính
Thuyết trình
11
Đo hành vi/kĩ năng thao tác
Collect
Thudata
thậpon
dữstudent’s
liệu về
hành vi/kĩ năngorcủa
học sinh
performance
behavior
Thang
xếp
hạng
Rating
scales
Bảng kiểm quan
sát
Observation
Checklists
12
Đo hành vi: Ví dụ
Thang đo
Ví dụ
1 Thang
xếp hạng
Tần suất mượn sách trong thư viện nhà
trường của HS đó trong 1 tháng vừa
qua thế nào?
Rất thường xuyên Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Không bao giờ
2 Bảng kiểm
quan sát
Học sinh đó thường xuyên xung phong
lên bảng giải bài tập Toán ở lớp.
Có
Không
13
Đo hành vi
Quan sát
Observation
Công
khai
Obtrusive
Không
công khai
Unobtrusive
Học sinh biết mình
được quan sát
Có thể ảnh hưởng
đến hành vi của HS,
giảm độ giá trị của dữ
liệu; những hành vi
quan sát được có thể
không phải là các
hành vi tiêu biểu của
HS.
Học sinh không biết
mình được quan sát
Quan sát trong
điều kiện tự nhiên
đem lại các dữ liệu tin
cậy hơn, phản ánh
các hành vi tiêu biểu
của HS.
14
Đo thái độ
Thang đo thái độ
• Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert
• Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối
tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến
• Các dạng phản hồi có thể sử dụng:
đồng ý,
tính cập nhật,
tần suất,
tính thiết thực
tính tức thì
15
Đo thái độ
Thang đo thái độ
• Các dạng phản hồi:
Đồng ý
Hỏi về mức độ đồng ý
Tần suất
Hỏi về tần suất thực hiện một nhiệm vụ
Tính
tức thì
Hỏi về thời điểm bắt đầu thực hiện
nhiệm vụ
Tính
cập nhật
Hỏi về thời điểm thực hiện nhiệm vụ gần
nhất
Tính
thiết thực
Hỏi về cách sử dụng các nguồn lực (VD:
thời gian rảnh rỗi, tiền thưởng...).
16
Ví dụ về câu hỏi và các dạng
phản hồi của thang đo thái độ
Đồng ý
Bạn thích đọc sách hơn làm một số hoạt động khác.
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Bình thường
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Tần suất
Bạn đọc truyện.
Hằng ngày
Thỉnh thoảng
Hầu hết các ngày
Ít khi
Rất ít khi
17
Tính tức thì
Bạn bắt đầu làm bài tập khi nào?
Ngay trong ngày, …..,
Cho đến khi tôi
có thời gian
Tính cập nhật
Lần cuối cùng bạn đọc sách là khi nào?
Tuần này, ….,
Hai tháng trước
Tính thiết thực
Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ sử dụng bao nhiêu
tiền để mua sách?
50-70.000đ
70-100.000đ
100-150.000đ
150-200.000đ
18
Đo thái độ: Ví dụ
Thang đo thái độ đối với môn Toán
Rất không
đồng ý
1
Tôi chắc chắn mình có khả
năng học toán.
2
Cô giáo rất quan tâm đến
tiến bộ học toán của tôi.
3
Kiến thức về toán học sẽ
giúp tôi kiếm sống.
4
Tôi không tin mình có thể giải
toán nâng cao.
5
Toán học không quan trọng
trong công việc của tôi.
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Rất đồng ý
Mệnh đề khẳng định (Câu 1, 2, 3), Mệnh đề phủ định (Câu 4,5). Mỗi
mức độ tương ứng với 1 điểm số (1 đến 5) Lưu ý: Đồng ý với
mệnh đề khẳng định được điểm cao hơn. Đồng ý với
mệnh đề phủ
19
định được điểm thấp hơn
Đo thái độ: Ví dụ
Thang đo thái độ đối với khoa học
1. Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ
mạnh, thuận lợi và tiện nghi hơn.
2. Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học.
3. Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh.
4. Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong
cuộc sống hằng ngày của tôi.
Câu mang nghĩa tích cực (câu 1), Câu mang nghĩa không tích cực
(câu 2,3,4)
Lưu ý: đồng ý với câu mang nghĩa tích cực thì được điểm cao hơn,
đồng ý với câu mang nghĩa không tích cực thì được điểm thấp hơn
20
Lưu ý khi xây dựng thang đo
• Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/
khái niệm.
• Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
• Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân
chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng
mục cần có tên rõ ràng.
21
Lưu ý khi xây dựng thang đo
• Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong
thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh
nghiệm.
• Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho
phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường
hợp thực sự cần thiết.
• Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ
22
Xây dựng và thử nghiệm
thang đo mới ( Phiếu hỏi, phiếu điều tra, bảng kiểm
quan sát, bài kiểm tra…)
• Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần
thử nghiệm các thang đo.
• Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10
đến 20 là đủ.
• Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC.
• Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu
các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC
hay không.
23
2 - Độ tin cậy và độ giá trị
Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các
dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao.
24
Độ tin cậy
Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán
giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định
của dữ liệu thu thập được.
25