I
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ
QUÝ II/2013
II
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ
BÌNH, PHÊ BÌNH THỰC HiỆN NQTW4
III
KẾT QUẢ GÓP Ý DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN
PHÁP NĂM 1992 Ở ĐỒNG NAI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
BỐI
CẢNH
THẾ
GIỚI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
BỐI
CẢNH
THẾ
GIỚI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TĂNG TRƯỞNG
GDP: tăng 4,89% so với cùng kỳ
(quý I/2012 tăng : 4,75%)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
TẬP TRUNG ỔN ĐỊNH KT VĨ MÔ
Tái cấu trúc nền kinh tế (doanh nghiệp NN, ngân hàng)
ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI
Giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội
ĐỐI NGOẠI TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG
(Đạt nhiều kết quả về chính trị, kinh tế, xã hội)
TĂNG TRƯỞNG
• Tăng trưởng quý I của khu vực nông lâm nghiệp
và thủy sản là 2,24% (thấp hơn mức tăng 2,81%
của quý I/2012).
• Tăng trưởng quý I của khu vực công nghiệp và
xây dựng là 4,93% (thấp hơn mức tăng 5,15%
cùng kỳ năm 2012; trong đó: Công nghiệp tăng 4,95%,
thấp hơn mức tăng 5,80% cùng kỳ năm 2012 và xây
dựng tăng 4,79%, cao hơn mức tăng 0,77% cùng kỳ
năm 2012).
•
Khu vực dịch vụ tăng 5,65%, cao hơn mức
tăng 4,99% cùng kỳ.
TÍN HIỆU MỪNG
• 7.650/13.000 doanh nghiệp ngưng hoạt động
đã phục hồi (60%).
• Chỉ số tiêu dùng tháng 3/2013 giảm 0,19% so
tháng trước (so tháng 12/2012 còn tăng 2,39%,
mức tăng thấp nhất so cùng kỳ suốt 4 năm qua).
• Xuất khẩu tăng cao, tháng 3/2013 đạt 11 tỉ
USD, tăng 53,9% so tháng trước. QUÝ I đạt
29,69 tỉ USD, tăng 19,7% so cùng kỳ.
• Vốn FDI ước 6 tỉ USD, tăng 63,6% so cùng kỳ.
Giải ngân ODA đạt khá. Tái cơ cấu đầu tư công
tích cực.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
GIÁ BẤT ỔN
(Giá xăng bất ngờ, giá vàng bất thường, giá hàng
tiêu dùng bất định, bất động sản bất động …)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
ĐỜI SỐNG THU NHẬP THẤP KHÓ KHĂN
(Mức sống, tiền lương, nhà ở, học hành, chữa
bệnh, dịch vụ …)
TỘI PHẠM, TỆ NẠN PHỨC TẠP
(TNGT giảm chưa vững chắc, trọng phạm gia
tăng, tệ nạn xã hội biến tướng)
ÂM MƯU CHỐNG PHÁ TINH VI
(Các thế lực thù địch cấu kết người cơ hội chính
trị, sử dụng công nghệ cao)
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
từ đầu năm đến ngày 20/02/2013 đạt
630,3 triệu USD, bằng 38,1% cùng kỳ năm
2012.
-Trong số 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có
dự án đầu tư cấp mới, Nhật Bản là nhà
đầu tư lớn nhất với 228,3 triệu USD…
- Cả nước có 16 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có dự án FDI cấp phép mới
trong hai tháng; trong đó Đồng Nai có vốn
đăng ký lớn nhất với 208,3 triệu USD,
chiếm 39,2% tổng vốn đăng ký cấp mới.
AN SINH XÃ HỘI
• Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi
quý I năm 2013 là 2,1% (trong đó khu vực
thành thị là 3,4%, khu vực nông thôn là 1,57%).
• Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ
tuổi quý I năm 2013 là 3,58% (trong đó khu
vực thành thị là 2,54%, khu vực nông thôn là
4%)
• Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp của
quý I năm 2013 tăng so với năm 2012 ở cả khu
vực thành thị và khu vực nông thôn.
AN SINH XÃ HỘI
• Tình trạng thiếu đói trong nông giảm so với
cùng kỳ năm trước. Tính chung ba tháng đầu
năm, cả nước có 178,8 nghìn lượt hộ thiếu đói,
giảm 10,8% so với cùng kỳ năm trước, tương
ứng với 737,3 nghìn lượt nhân khẩu thiếu đói,
giảm 10,9%. Để khắc phục tình trạng thiếu đói,
từ đầu năm, các cấp, các ngành, các tổ chức từ
trung ương đến địa phương đã hỗ trợ các hộ
thiếu đói 12,2 nghìn tấn lương thực và 8,2 tỷ
đồng.
TAI NẠN GIAO THÔNG
• Trong tháng 03/2013, cả nước đã xảy ra 732 vụ
tai nạn giao thông, làm chết 653 người và làm
bị thương 510 người. (So với cùng kỳ 2012, số vụ
giảm 9,2% số vụ; giảm 13,5% số người chết ; giảm
7,3% số người bị thương).
• Tính chung ba tháng, cả nước đã xảy ra 2822
vụ tai nạn giao thông, làm chết 2578 người và
làm bị thương 1811 người. (So với cùng kỳ năm
trước, số vụ tăng 2,8%; số người chết tăng 6,3%; số
người bị thương giảm 10,7%).
• Bình quân một ngày: Cả nước xảy ra 31 vụ
tai nạn giao thông, làm chết 29 người và làm bị
thương 20 người.
5 GIẢI PHÁP
• Một là, đẩy mạnh tiến độ giải ngân nguồn vốn
cho vay phục vụ sản xuất và xuất khẩu cùng
những mục đích ưu tiên khác theo quy định. Tập
trung giải quyết tháo gỡ khó khăn để mọi đối
tượng được vay đều tiếp cận vốn dễ dàng, tiện
lợi nhất. Quản lý, kiểm soát nguồn tiền gửi và tín
dụng cho vay của các ngân hàng thương mại để
dòng tiền được sử dụng đúng mục đích theo
chức năng được quy định đối với ngân hàng,
đồng thời giảm lãi suất cho vay tương ứng với
giảm lãi suất huy động.
GIẢI PHÁP
• Hai là, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp ngành công nghiệp, cụ
thể là: Rà soát lại những quy định về điều kiện
được vay vốn để mở rộng hơn đối tượng được
vay; tiếp tục hạ lãi suất cho vay; cải tiến chính
sách thuế, nhất là thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế xuất nhập khẩu; cải thiện môi
trường kinh doanh về thủ tục đăng ký kinh
doanh, phát triển cơ sở hạ tầng, đơn giản và
hiện đại hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi
trường pháp lý...; hỗ trợ doanh nghiệp tìm
kiếm, khai thác thị trường xuất khẩu, nhất là
các thị trường mới tiềm năng.
GIẢI PHÁP
• Ba là, các doanh nghiệp cần chủ động sắp xếp
lại sản xuất, cơ cấu lại sản phẩm, mặt hàng phù
hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp theo
hướng xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh
lâu dài, cải tiến kỹ thuật, quy trình, nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, từ
đó nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch
vụ trên cả thị trường trong nước và thị trường
quốc tế.
GIẢI PHÁP
• Bốn là, chủ động nghiên cứu thay đổi cơ cấu
cây con phù hợp, bảo đảm cho năng suất cao,
chi phí hợp lý và có lãi. Làm tốt công tác phòng,
chống hạn hán và dịch bệnh trên cây, con. Chủ
động về nhân lực và thiết bị cần thiết, đồng thời
xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể để đối
phó với thời tiết xấu xảy ra vào mùa mưa, bão,
nhằm hạn chế ở mức thấp nhất thiệt hại trong
sản xuất nông nghiệp cũng như thiệt hại về
người và tài sản.
GIẢI PHÁP
• Năm là, tiếp tục đẩy mạnh công tác an sinh
xã hội thông qua nhiều chương trình, hoạt
động và sự kiện mang tính cộng đồng. Thực
hiện có hiệu quả cao chính sách ưu đãi tín
dụng để có nhiều hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
khó khăn được vay vốn; đồng thời tổ chức
định hướng giúp đỡ các hộ gia đình sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hướng dẫn cách làm
ăn, phát triển sản xuất, tạo việc làm, ổn định
cuộc sống, vươn lên thoát nghèo bền vững.
Triển khai các hoạt động giám sát và thực hiện
đầy đủ các chính sách hỗ trợ cho người nghèo.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TĂNG TRƯỞNG
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ, AN NINH, QP
VĂN HÓA, GIÁO DỤC, Y TẾ, KHCN PHÁT
TRIỂN
GIẢI QUYẾT TỐT CÁC VẤN ĐỀ
VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN SINH XÃ HỘI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
1/. Tổng sản phẩm quốc nội
GDP: 10.442,6 tỉ, đạt 20,3% KH,
tăng 10,6% so cùng kỳ.
Trong đó:
- Khu vực công nghiệp - xây
dựng tăng 10,73% so cùng kỳ
- Khu vực dịch vụ tăng 12,1%
so cùng kỳ
- Khu vực nông, lâm, thủy sản
tăng 3,33% so cùng kỳ.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
2/. Nhóm tăng (so cùng kỳ): Chỉ số sản
xuất công nghiệp IIP (7,2%); công nghiệp
chế biến (7,6%), điện, khí đốt (8,7%); chế
biến thực phẩm (3,2%); CN trang phục
(5%); sản xuất da (39%); sản phẩm từ
khoáng phi kim loại (17%); sản xuất xe có
động cơ (95%). Ngành xây dựng (12,8%).
Ngành nông - lâm - thuỷ (3,6%). Diện tích
gieo trồng (1,4%); sức mua (10%); tổng
mức bán lẻ hàng hoá (15%).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
2/. Nhóm tăng (so cùng kỳ): …
Ngành dịch vụ du lịch (21%). Khách du lịch
(10,5%). Ngành thương nghiệp (13,6%). Thu
ngân sách (2%). Tổng vốn huy động (0,8%). xuất
khẩu (3,8%). Vận tải hàng hoá (9,1%), vận tải
hành khách (9,5%). Tổng vốn đầu tư phát triển
(8.603 tỉ, 15%). Vốn đầu tư nước ngoài (328,5
triệu USD, 90%). Việc làm (1%). Giá gia cầm.
Bệnh tay chân miệng (832 cas). Giá thức ăn gia
súc. Tội phạm hình sự (92 vụ), tội phạm ma tuý
(tăng 61 vụ); Tệ nạn xã hội. Chỉ số giá tiêu dùng
(5,27%).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
3/. Nhóm giảm:
CN khai thác mỏ (22,4%); dệt (16%); CN
giấy (53%); CN hoá chất (3%); CN sản
phẩm từ cao su (15,8%); CN thiết bị điện
(7,28%); CN sản xuất đồ gỗ(10%), chỉ số
giá tiêu dùng (0,24% so tháng 2). Vốn đầu
tư trong nước (18%); sốt rét (28,6%). Tai
nạn giao thông (giảm 60 vụ, 18 người
chết, 92 người bị thương).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
4/. Nhóm ổn định:
Quản lý bảo vệ rừng, chăn nuôi gia cầm,
phòng chống dịch bệnh, an sinh xã hội. An
ninh trật tự.
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Công tác quản lý đất đai, tài nguyên môi trường:
Hoàn thành thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc xây
dựng lưới địa chính, đo chỉnh lý biến động bản đồ địa chính
22 xã thuộc 05 huyện (Định Quán, Trảng Bom, Cẩm Mỹ,
Long Thành, Biên Hòa) và thị xã Long Khánh. Xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013.
Hoạt động khoa học và công nghệ:
Tổng kết, nghiệm thu 05 đề tài, dự án cấp tỉnh;
triển khai 25 đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ cấp huyện, cấp ngành năm 2013. Tiếp
tục theo dõi tiến độ triển khai các dự án đầu tư phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
-- Tập
Tập trung
trung tuyên
tuyên truyền,
truyền, quán
quán
triệt
triệt các
các chủ
chủ trương,
trương, chính
chính sách
sách của
của
Đảng,
Đảng, pháp
pháp luật
luật của
của Nhà
Nhà nước;
nước; tổ
tổ
chức
chức tốt
tốt các
các hoạt
hoạt động
động văn
văn hóa,
hóa, thể
thể
thao,
thao, du
du lịch
lịch chào
chào mừng
mừng kỷ
kỷ niệm
niệm
cá
ngà
lễlễ
lớn.
cácc
ngàyy
lớn.
-- Sở
Sở Giáo
Giáo dục
dục và
và Đào
Đào tạo
tạo báo
báo
cáo
cáo kết
kết quả
quả hoạt
hoạt động
động học
học kỳ
kỳ II năm
năm
học
học 2012-2013.
2012-2013. Tiếp
Tiếp tục
tục triển
triển khai
khai
kế
kế hoạch
hoạch xây
xây dựng
dựng trường
trường học
học đạt
đạt
chuẩn
chuẩn quốc
quốc gia
gia giai
giai đoạn
đoạn 201120112015.
2015.