Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

các giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ đảng tạm thời đối với đoàn kiểm toán của đảng bộ kiểm toán nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.07 KB, 47 trang )

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
NĂM 2012

“CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SINH HOẠT
CHI BỘ ĐẢNG TẠM THỜI ĐỐI VỚI ĐOÀN KIỂM TOÁN
CỦA ĐẢNG BỘ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”

Chủ nhiệm đề tài:
Phó chủ nhiệm:
Thư ký:
Thành viên:

CN. Phan Thị Lương
CN. Nguyễn Thị Kim Dung
CN. Trịnh Thị Loan
CN. Trần Thị Thu Hiền
CN. Nguyễn Thị Hải Ninh
CN. Đoàn Thị Kim Yến

Hà Nội, tháng 3 năm 2013


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

KTNN



Kiểm toán Nhà nước

KTV

Kiểm toán viên

KTVNN

Kiểm toán viên Nhà nước

BTV

Ban Thường vụ

BCH

Ban Chấp hành

TW

Trung ương

HD

Hướng dẫn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................................2
5. Sản phẩm khoa học của đề tài:.......................................................................................2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG SINH HOẠT CHI BỘ ĐẢNG TẠM
THỜI ĐỐI VỚI ĐOÀN KIỂM TOÁN CỦA ĐẢNG BỘ KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC................................................................................................................3
1.1. Tổ chức và hoạt động của Đảng bộ KTNN.................................................................3
1.2. Thực trạng về tổ chức và hoạt động của các chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với
đoàn kiểm toán...........................................................................................................4
1.2.1. Việc thành lập chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời.....................................................4
1.2.2. Chế độ sinh hoạt...................................................................................................5
1.2.3. Nội dung sinh hoạt...............................................................................................6
1.2.4. Chế độ thông tin báo cáo......................................................................................7
1.2.5. Thống kê các mẫu biểu........................................................................................7
1.3. Đánh giá chung.........................................................................................................11
1.3.1. Ưu điểm..............................................................................................................11
1.3.2. Những tồn tại, hạn chế.......................................................................................11
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHI BỘ ĐẢNG SINH HOẠT TẠM
THỜI ĐỐI VỚI ĐOÀN KIỂM TOÁN............................................................13
2.1. Quan điểm chỉ đạo của Ban Chấp hành Đảng bộ KTNN về nâng cao chất lượng chi
bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với đoàn kiểm toán.................................................13
2.2. Các quy định của tổ chức đảng cấp trên về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ...15
2.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ tạm thời đối với đoàn kiểm toán
..................................................................................................................................16
2.3.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức cho cấp uỷ, đảng viên nhận thức sâu sắc về vai trò,
vị trí chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đảng và của chi bộ; ý nghĩa, tầm quan
trọng của việc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ tạm thời đối với đoàn kiểm
toán....................................................................................................................16

2.3.2. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt và nội dung sinh hoạt theo quy định;
thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt đảm bảo thiết thực hiệu
quả.....................................................................................................................22
2.3.3. Trong sinh hoạt chi bộ cũng như trong sinh hoạt cấp uỷ phải đảm bảo mở rộng
dân chủ với nhiều hình thức, cần phát huy được trí tuệ của tập thể, đồng thời


phải thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, giữ vững kỷ cương và nguyên
tắc của tổ chức đảng..........................................................................................31
2.3.4. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, nâng cao trách nhiệm của
chi ủy, trước hết là bí thư chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với đoàn kiểm
toán trong việc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ.......................................32
2.3.5. Quan tâm chăm lo bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ bí thư chi bộ và
cấp ủy đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chỉ định cấp ủy chi bộ nhất là bí thư chi bộ
đảng sinh hoạt tạm thời phải là đảng viên có phẩm chất đạo đức và năng lực
điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ.............................................................33
2.3.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát
thường xuyên và đột xuất của các cấp uỷ đảng; khen thưởng kịp thời tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc; xử lý nghiêm minh, kịp thời các tập thể, cá
nhân có sai phạm...............................................................................................35
2.3.7. Thực hiện nghiêm túc chÕ ®é th«ng tin b¸o c¸o; việc sơ kết, tổng kết rút kinh
nghiệm về việc nâng cao chất lượng chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với
đoàn kiểm toán..................................................................................................36
2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................................38
KẾT LUẬN..........................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................42


M U
1. Tớnh cp thit ca ti

T khi thnh lp n nay, ng b Kim toỏn Nh nc (KTNN) ó cú
nhiu ch trng, gii phỏp v xõy dng, cng c, nõng cao nng lc lónh
o, sc chin u ca t chc c s ng v i ng cỏn b, ng viờn, luụn
coi trng cụng tỏc nõng cao cht lng sinh hot chi b, coi ú l mt trong
nhng hot ng quan trng, thit yu trong quỏ trỡnh xõy dng chi b trong
sch, vng mnh, to s thng nht v nõng cao nhn thc v v trớ nn tng,
vai trũ ht nhõn chớnh tr ca t chc c s ng v ca chi b.
- ng b Kim toỏn Nh nc hin ti cú 31 t chc c s ng trc
thuc, trong ú bao gm 07 ng b c s, 09 ng b b phn, 09 chi b c
s, 06 chi b trc thuc; cú 90 chi b trc thuc ng b c s v ng b b
phn, vi tng s ng viờn ton ng b hn 1.000 ng viờn.
Trong khi ú, vi c thự ca ngnh, hng nm s ng viờn i kim
toỏn thng xa c quan từ 7 đến 8 tháng, cn c c im tỡnh hỡnh c th ca
ng b KTNN, ng thi thc hin v vn dng sỏng to Ngh quyt Trung
ng 6 (khoỏ X), ng u KTNN ó ban hnh Hng dn s 23-HD/U,
ngy 17/3/2008 v vic Hng dn thnh lp chi b ng sinh hot tm thi
i vi on kim toỏn, nhằm m bo duy trỡ ch sinh hot đảng i vi
ng viờn theo iu l ng quy nh và đảm bảo s lónh o thng xuyờn,
trc tip của cấp uỷ đảng i vi hot ng kim toỏn.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài "Các giải pháp nõng cao cht
lng sinh hot chi b ng tm thi i vi on kim toỏn của Đảng bộ
KTNN" l hết sức cn thiết, nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lợng hot
ng kiểm toán, tăng cờng vic qun lý cỏn b, ng viờn, kim toỏn viờn
trong thời gian đi kiểm toán, nhằm tránh c nhng sai sút, tiờu cc xy ra
trong hot ng kim toỏn.
1


2. Mc tiờu nghiờn cu ti:
- Đề xuất giải pháp nõng cao cht lng sinh hot chi b ng tm thi

i vi on kim toỏn.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
- Đối tợng nghiên cứu: tập trung vào vấn đề nghiên cứu thực trạng hot
ng ca các chi b ng sinh hot tm thi i vi on kim toỏn ó c
thnh lp ca ton ng b KTNN trong thi gian qua; vic thc hin thnh
lp chi b ng sinh hot tm thi mc dự ó c thc hin n np v ó cú
tỏc dng thit thc, nhng cht lng sinh hot chi b tm thi i vi on
kim toỏn vn cũn nhiu hn ch, cha ỏp ng c mc ớch, yờu cu ra;
qua ú đề xuất những giải pháp nhằm nõng cao cht lng sinh hot chi b
ng tm thi i vi on kim toỏn trong thi gian ti.
- Phạm vi nghiên cứu: Hng dn s 23-HD/U ngy 17/3/2008 ca
ng y KTNN, v vic thnh lp chi b ng sinh hot tm thi i vi
on kim toỏn.
4. Phng phỏp nghiờn cu:
- Kho sỏt, ỏnh giỏ, tng hp tỡnh hỡnh thc t ti cỏc chi b ng sinh
hot tm thi i vi on kim toỏn, so sỏnh vi mc ớch yờu cu v cỏc
ni dung quy nh trong Hng dn s 23- HD/U ngy 17/3/2008 ca Đng
y KTNN v hng dn thnh lp chi b ng sinh hot tm thi i vi on
kim toỏn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
5. Sn phm khoa hc ca ti:
Ngoài phần mở đầu, ề tài gồm có 02 chơng:
Chơng I.

Thực trạng tỡnh hỡnh hoạt động và cht lng sinh hot
chi b ng tm thi i vi on kim toỏn.

Chơng II. Các giải pháp nõng cao cht lng sinh hot chi b ng
tm thi i vi on kim toỏn.

2



Chng 1

THC TRNG HOT NG V CHT LNG SINH
HOT CHI B NG TM THI I VI ON KIM
TON CA NG B KIM TON NH NC

1.1. T chc v hot ng ca ng b KTNN
Đảng bộ cơ quan KTNN đợc thành lập ngày 21/01/1995 theo Quyết định
số 08-QĐ/ĐUK của Đảng uỷ khối cơ quan Kinh tế Trung ơng. Quá trình củng
cố, phát triển tổ chức của Đảng bộ KTNN luôn gắn liền với sự phát triển tổ
chức bộ máy của cơ quan KTNN; cn c Nghị định s 93/2003/NĐ-CP ngày
13/8/2003 của Chính phủ, tổ chức bộ máy của Đảng bộ cũng đợc phát triển
gồm 13 tổ chức đảng trực thuộc trong đó có 02 đảng bộ bộ phận, 11 chi bộ
trực thuộc với 282 đảng viên. Hệ thống tổ chức đảng của Đảng bộ thời kỳ này
đợc tổ chức, quản lý và hoạt động trong phạm vi cơ quan KTNN có trụ sở tại
Hà Nội. Để phù hợp với yêu cầu lãnh đạo của Đảng bộ đối với sự phát triển
của KTNN, ngày 27/7/2005 Đảng ủy cơ quan KTNN đợc giao quyền đảng ủy
cấp trên cơ sở theo Quyết định số 1262- QĐ/ĐUK của Đảng uỷ khối cơ quan
Kinh tế Trung ơng.
Từ khi Luật KTNN có hiệu lực, để phù hợp với mô hình tổ chức của
ngành, tăng cờng năng lực lãnh đạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình
mới, theo đề nghị của Ban Thờng vụ Đảng uỷ KTNN, Ban Tổ chức TW đã
đồng ý cho Đảng bộ cơ quan KTNN đợc tổ chức và hoạt động theo mô hình
Đảng bộ toàn ngành từ tháng 9/2006. Ngày 01/02/2007 Đảng bộ cơ quan
KTNN đợc chuyển giao về trực thuộc Đảng uỷ Khối I cơ quan TW. Ngày
16/3/2007 Đảng bộ cơ quan KTNN chính thức đợc đổi tên thành Đảng bộ
KTNN theo Quyết định số 118- QĐ/ĐUK của Đảng uỷ Khối I cơ quan TW.
Ngày 19/5/2009 Đảng bộ KTNN chính thức đợc nâng cấp thành Đảng bộ cấp

trên cơ sở theo Quyết định số 814 QĐ/ĐUK của Đảng uỷ Khối các cơ quan
TW. Đến nay Đảng bộ KTNN cú 31 t chc c s ng trc thuc, tng s
ng viờn ton ng b hn 1.000 ng viờn.
Sau 17 năm hoạt động, Đảng bộ KTNN đã từng bớc khẳng định đợc vai
trò lãnh đạo của mình đối với sự phát triển của KTNN, Trong những năm qua
3


Đảng uỷ KTNN, các đảng uỷ, chi uỷ trực thuộc đã tập trung chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị số 10- CT/TW, ngy 30/3/2007 của Bộ Chính trị v Nõng
cao cht lng sinh hot chi b; Hng dn s 05-HD/BTCTW, ngy
25/5/2007 ca Ban T chc Trung ng v vic Hng dn ni dung sinh
hot chi b trong cỏc loi hỡnh t chc c s ng; Hng dn s 09HD/BTCTW, ngy 02/3/2012 ca Ban T chc TW v "Hng dn ni dung
sinh hot chi b"; Hng dn s 47-HD/BTCUK, ngy 28/02/2012 ca ng
y Khi cỏc c quan Trung ng v "Hng dn ni dung sinh hot chi b
trong ng y Khi"
1.2. Thc trng v t chc v hot ng ca cỏc chi b ng sinh hot
tm thi i vi on kim toỏn
1.2.1. Vic thnh lp chi b ng sinh hot tm thi
Vi c thự ca ng b KTNN l hng nm cú ti gn 80% s ng
viờn phi thng xuyờn tham gia cỏc on i kim toỏn xa c quan t 7 n
8 thỏng trờn a bn khp c nc. Vic qun lý cỏn b, ng viờn gp nhiu
khú khn, khú duy trỡ ch sinh hot ng theo iu l ng quy nh.
khc phc nhng hn ch trờn, vn dng tinh thn Ngh quyt Trung ng 6
Khoỏ X "v nõng cao nng lc lónh o, sc chin u ca t chc ng v
cht lng i ng ng viờn"; cn c Quy định 98-QĐ/TW ngày 22/10/2004
của Ban Bí th về ''Quy định chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở
cơ quan''; Chỉ thị số 10 - CT/TW ngày 30/3/2007 của Ban Bí th ''về nâng cao
chất lợng sinh hoạt chi bộ''; Hớng dẫn số 05-HD/BTCTW ngày 25/5/2007
của Ban Tổ chức Trung ơng về ''hớng dẫn nội dung sinh hoạt chi bộ trong

các loại hình tổ chức cơ sở đảng''. Thc hin v vn dng sỏng to Ngh quyt
Trung ng 6 (khoỏ X); căn cứ đặc điểm tình hình cụ thể của Đảng bộ Kiểm
toán Nhà nớc. ng u KTNN ó ban hnh Hng dn s 23-HD/U, ngy
17/3/2008 ca ng y KTNN "v thnh lp chi b ng sinh hot tm thi
i vi on kim toỏn".

4


Sau 05 năm thực hiện Hớng dẫn số 23-HD/ĐU về việc thành lập chi bộ
đảng sinh hoạt tạm thời đối với đoàn kiểm toán đã đạt đợc hiệu quả thiết thực,
kết quả thực hiện nh sau:
- Vic thành lập chi bộ đảng tạm thời đối với đoàn kiểm toán t c
mc đích, yờu cu theo quy nh Hng dn s 23-HD/U. Các cp u đảng
v cỏc ng viờn ó nhận thức đợc vai trò quan trọng và sự cần thiết ca vic
thnh lp chi b ng sinh hot tm thi i vi on kim toỏn nên ý thức
trách nhiệm của cấp uỷ và đảng viên đối với việc sinh hoạt chi bộ đảng tạm
thời ngày càng đợc nâng lên.
- Việc thành lập chi bộ tạm thời đối với các đoàn kiểm toán trong 05 năm
qua đã đảm bảo duy trì đợc chế độ sinh hoạt đối với đảng viên đi kiểm toán
theo Điều lệ Đảng quy định và đảm bảo đợc sự lãnh đạo thờng xuyên trực tiếp
của cấp uỷ đảng đối với hoạt động của các đoàn kiểm toán, việc quản lý, giáo
dục đạo đức nghề nghiệp đối với kiểm toán viên đợc tăng cờng và chặt chẽ
hơn, đồng thời gắn đợc trách nhiệm của từng cấp uỷ, ngời đứng đầu cấp uỷ đối
với toàn bộ hoạt động của từng đoàn kiểm toán, đảm bảo đợc sự phân cấp
quản lý cán bộ, đảng viên đối với cấp uỷ cơ sở sát thực hơn.
Kt qu thc hin trong 05 năm (từ năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012),
BTV Đảng uỷ và các cấp uỷ đảng đã thành lập c 502 chi bộ, trong đó BTV
Đảng uỷ quyết định thành lập 378 chi bộ, các đảng uỷ, chi uỷ trực thuộc thành
lập 124 chi bộ.

1.2.2. Ch sinh hot
- Cỏc chi b thc hin nghiờm tỳc ch sinh hot theo ỳng quy định.
Đa số cỏc chi b ng sinh hot tm thi duy trỡ ch sinh hot 3 k: trc,
gia v khi kt thỳc hot ng on kim toỏn; i vi đoàn kiểm toán cú thi
gian thc hin nhim v kim toỏn di 3 thỏng thỡ cng sinh hot ớt nht 2
k. Cỏc bui sinh hot u c chi u, Bí th chi bộ chuẩn bị ni dung,
chng trỡnh, thi gian v thụng bỏo trc cho ng viờn trong chi b, 100%
đảng viên của đoàn kiểm toán tham gia sinh hoạt chi bộ đầy đủ, mt s chi b
cú ng u viờn tham gia sinh hot v ch o, cht lng sinh hot ngày càng
đợc nâng lên; thc hin tt quy trỡnh sinh hot: trc khi sinh hot, chi u, bớ
5


th chi b đã bỏm sỏt nhim v chớnh tr, nm chc cỏc hot ng ca chi b
chun b nội dung sinh hoạt chu ỏo, la chn vn c th, sỏt thc, phự hp
với tình hình của chi bộ, trong ú chỳ trng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh t tng v
nhng din bin t tng ca cỏn b, ng viờn, kim toỏn viờn thuc phm
vi lónh o ca chi b, kt qu thc hin nhim v ca chi b trong thỏng,
tỡnh hỡnh ng viờn thc hin ch trng, ng li ca ng, chớnh sỏch,
phỏp lut ca Nh nc, đồng thời cn c vo s ch o ca t chc ng
cp trờn xõy dng chơng trình cụng tỏc ca cp y, xỏc nh rừ nhim v
trọng tâm ca chi b trong t kim toỏn; phõn cụng nhim v c th, phự
hp vi kh nng ca từng cp u v ng viờn. Trong sinh hot nhiều chi b
ó thc s m rng dõn ch, phỏt huy trớ tu ca tp th, thc hin tt nguyờn
tc tp trung dõn ch trong sinh hoạt ng, quyt nh nhng vn thuc
chc nng, nhim v ca chi b v trỏch nhim, ngha v, quyn li ca cỏn
b, ng viờn v kim toỏn viờn; nõng cao ý thc t chc k lut, cao tinh
thn t phờ bỡnh v phờ bỡnh, tng cng s on kt, thng nht v tỡnh
thng yờu ng chớ trong ng.
1.2.3. Ni dung sinh hot

- Một số chi bộ thực hiện tơng đối tốt trỡnh t, ni dung, hỡnh thc sinh
hot chi b theo hng dn: Ni dung sinh hot tp trung vo việc: Thụng tin
tỡnh hỡnh thi s trong nc v quc t, ph bin nhng ch trng chớnh
sỏch mi ca ng, Nh nc, cỏc quy ch, quy nh mới ca ngành, c bit
nhng vn liờn quan n nhim v kim toỏn; ỏnh giỏ kt qu lónh o
ca chi b, t ng thc hin nhim v ca on kim toỏn, tỡnh hỡnh ng
viờn thc hin ch trng ng li ca ng, chớnh sỏch ca nh nc, cỏc
Ngh quyt, Ch th ca cỏc cp, c bit nm tỡnh hỡnh t tng ca ng
viờn, qun chỳng thuc phm vi lónh o ca chi b, nh hng v gii phỏp
hon thnh k hoch kim toỏn. Nhiều bí th chi bộ iu hnh sinh hoạt chi
bộ nghiêm túc. Th ký hi ngh ghi chộp y , chớnh xỏc din bin hi ngh
6


v kt thỳc hi ngh u kt lun hi ngh. T chc sinh hot theo nhiu ni
dung phong phỳ, m hi ngh chuyờn về học tập và làm theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh, chuyên đề về nâng cao chất lợng kiểm toán, chuyên
đề về tăng cờng công tác giáo dục chính trị t tởng trong đội ngũ cán bộ
đảng viên nhm tp trung s lónh o ca chi b, nõng cao kin thc, nng
lc v phm cht cho i ng cỏn b, ng viờn; hot ng tớch cc, lónh o,
ch o cỏc on kim toỏn thực hiện tốt Quy chế Tổ chức và hoạt động của
đoàn kiểm toán, hon thnh tt nhim v kim toỏn theo đúng tiến độ, chất lợng kiểm toán ngày càng tốt hơn.
1.2.4. Ch thụng tin bỏo cỏo
- Đa số cỏc chi b ng sinh hot tm thi u duy trỡ tt ch thụng
tin bỏo cỏo gia cp u v chi b. Mt s ng u ban hnh Cụng vn hng
dn, yờu cu cỏc chi b tm thi thc hin ch bỏo cỏo theo thi gian bỏo
cỏo ca Quy ch T chc v hot ng ca on kim toỏn (KTNN chuyờn
ngnh IV, KTNN chuyờn ngnh VI..). Khi on kim toỏn kt thỳc nhim v,
cỏc chi b tm thi ó thc hin nghiờm tỳc ch bỏo cỏo kt qu lónh o
ca cp u, nhn xột ng viờn v s ghi biờn bn sinh hot v chi u qun

lý và theo dõi.
- Một số cp u ó phi hp vi lónh o đơn vị thc hin việc kim tra,
giỏm sỏt tăng cờng qun lý cht ch, nâng cao o c ngh nghip ca cỏn
b, ng viờn trong thi gian on kim toỏn.

1.2.5. Thng kờ cỏc mu biu
* Phỏt phiu kho sỏt (18 phiu xin ý kin ca cỏc ng b, chi b trc
thuc)
* ỏnh giỏ kt qu ca phiu xin ý kin

7


- Việc thành lập chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với đoàn kiển toán là
rất cần thiết: 18/18 phiếu.
- Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt Hướng dẫn số 23-HD/ĐU được
triển khai tại đảng bộ, chi bộ: 18/18 phiếu; ngoài việc tổ chức quán triệt tại
đảng bộ, chi bộ còn có 03 tổ chức đảng gửi văn bản trực tiếp cho đảng viên
(Đảng bộ bộ phận KTNN chuyên ngành 1a, Chi bộ KTNN khu vực VII, Chi
bộ KTNN khu vực X).
- Sau khi nghiên cứu, quán triệt Hướng dẫn số 23-HD/ĐU, thì nhận thức
và tư tưởng của cấp ủy, đảng viên đạt kết quả tốt: 16/18 phiếu; đạt kết quả
khá : 02/18 phiếu.
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng đối với việc thành lập chi bộ đảng
sinh hoạt tạm thời đạt kết quả tốt: 17/18 phiếu; đạt kết quả khá: 01/18 phiếu.
- Những thuận lợi , khó khăn trong việc thành lập chi bộ đảng tạm thời
+ Thuận lợi: việc thành lập chi bộ đảng tạm thời là một chủ trương đúng
đắn của Đảng ủy KTNN, phù hợp với đặc thù hoạt động của KTNN, giúp việc
duy trì hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, sinh hoạt đảng của các tổ chức đảng thuộc
KTNN gắn với các quy định tại Điều lệ Đảng.

+ Khó khăn: do đặc thù của hoạt động KTNN trên địa bàn rộng, ở vùng
sâu, vùng xa trên phạm vi cả nước, mỗi tổ kiểm toán chỉ có 01 đảng viên cho
đến 02 đảng viên, cho nên không sinh hoạt theo tổ đảng được, mà phải sinh
hoạt theo chi bộ tạm thời. Vì vậy rất khó khăn cho công tác chỉ đạo, quản lý,
giám sát của Bí thư chi bộ đối với đảng viên.
Đoàn kiểm toán chia làm nhiều tổ, các tổ thực hiện nhiệm vụ tại nhiều
địa điểm khác nhau nên tổ chức sinh hoạt chi bộ gặp nhiều khó khăn.
- Tổng số đảng viên dự sinh hoạt bình quân trong năm
+ 02/18 phiếu: 2 tháng/1 năm

8


+ 01/18 phiếu: 2,6 tháng/1 năm
+ 01/18 phiếu: 5 tháng/1 năm
+ 10/18 phiếu: 6 tháng/1 năm
+ 03/18 phiếu: 6,5 tháng/1 năm
+ 01/18 phiếu : 9 tháng/1 năm
- Việc duy trì chế độ sinh hoạt của các chi bộ tạm thời
+ 07/18 phiếu: 02 kỳ
+ 11/18 phiếu: 03 kỳ
- Đánh giá chất lượng hoạt động của chi bộ đảng tạm thời đối với đoàn
kiểm toán
+ 11/18 phiếu: đạt kết quả tốt
+ 7/18 phiếu: đạt kết quả khá
- Thực hiện việc nhận xét, đánh giá đảng viên sau khi kết thúc đoàn kiểm
toán: 18/18 phiếu có thực hiện.
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của các cấp
ủy đảng đối với chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối với đoàn kiểm toán
+ Có tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát : 17/18 phiếu

+ 01/17 tổ chức đảng (Đảng bộ bộ phận KTNN chuyên ngành III) chỉ
phối hợp với trưởng phó đoàn kiểm toán trong công tác kiểm tra, giám sát).
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên : 05/18 phiếu
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ : 11/18 phiếu
+ Phối hợp với trưởng phó đoàn kiểm toán : 09/18 phiếu
- Đề nghị giải pháp để nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng tạm thời đối
với đoàn kiểm toán.
9


+ Khi kết thúc đợt kiểm toán cấp ủy chi bộ đảng sinh hoạt tạm thời đối
với đoàn kiểm toán có báo cáo kết quả về công tác kiểm tra, giám sát đảng
viên gửi về cấp ủy cấp trên, để làm căn cứ đánh giá, xếp loại đảng viên cuối
năm (Chi bộ KTNN khu vực VII).
+ Cần có sự phối hợp với trưởng, phó đoàn kiểm toán, tổ chức kiểm tra,
giám sát thường xuyên để có hướng xử lý kịp thời (Đảng bộ bộ phận KTNN
chuyên ngành V).
+ Chi bộ tạm thời cần xây dựng chương trình hoạt động của chi bộ trong
suốt thời gian các đảng viên tham gia kiểm toán để phổ biến, quán triệt cho
các tổ đảng, đảng viên trước khi tham gia đoàn kiểm toán. Cần duy trì công
tác báo cáo định kỳ, yêu cầu báo cáo đột xuất đối với những vấn đề phát sinh
liên quan đến công tác đảng thuộc trách nhiệm chi bộ phải giải quyết. Công
tác kiểm điểm, đánh giá đảng viên trước khi giải thể chi bộ tạm thời cần được
làm nghiêm túc, thực chất, chỉ ra được những ưu điểm, tồn tại của chi bộ, của
từng tổ đảng, từng đảng viên để rút ra được kinh nghiệm cho các cuộc kiểm
toán đợt sau (Đảng bộ bộ phận KTNN chuyên ngành VI).
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các chi bộ tạm thời đối
với đoàn kiểm toán (Đảng bộ bộ phận KTNN chuyên ngành II).
+ Bí thư chi bộ tạm thời nên là trưởng đoàn kiểm toán, nếu là phó đoàn
kiểm toán thì không nên kiêm tổ trưởng dẫn đến hạn chế sự kiểm tra đối với

tổ đảng tạm thời của đoàn kiểm toán. Công tác kiểm tra của đảng ủy, chi ủy
chi bộ tạm thời thực hiện trong thời gian kiểm toán, thì mới nắm bắt được kịp
thời diễn biến tư tưởng đảng viên. Không nhất thiết giữa đợt kiểm toán chi ủy
chi bộ tạm thời phải họp với các tổ đảng tạm thời ở rất cách xa nhau; vì vậy
chỉ cần giữa đợt các tổ đảng tạm thời họp và gửi kết quả cho Bí thư chi bộ
tạm thời, kết hợp với việc đi kiểm tra, Bí thư sẽ có văn bản chỉ đạo (Đảng bộ
bộ phận KTNN chuyên ngành Ia).

10


+ Tng cng hc tp, tp hun cho cp y v cụng tỏc ng v cho mt
s ng viờn ngun cú k hoch tham gia cp y cỏc khúa sau (ng b b
phn KTNN chuyờn ngnh VII).
+ T chc sinh hot ng ti cỏc chi b tm thi, chi b phi phi hp
vi lónh o on kim toỏn t khi trin khai, thc hin v kt thỳc t kim
toỏn (ng b b phn KTNN chuyờn ngnh III).
1.3. ỏnh giỏ chung
1.3.1. u im
- Vic thnh lập chi bộ tạm thời đối với các đoàn kiểm toán ó đảm bảo
c sự lãnh đạo thờng xuyên của cấp uỷ đảng đối với hoạt động của các
đoàn kiểm toán và đảm bảo duy trì chế độ sinh hoạt đảng đối với đảng viên.
- Cỏc chi bộ tạm thời lãnh đạo đảng viên và quần chúng thực hiện nghiêm
túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc, Quy chế tổ chức
và hoạt động của đoàn kiểm toán nhà nớc. Đảm bảo lãnh đạo đoàn kiểm toán
nâng cao chất lợng kiểm toán và thực hiện kế hoạch kiểm toán theo đúng thời
gian, tiến độ quy định của Luật Kiểm toán nhà nớc và quy định của ngành; tăng
cờng quản lý đạo đức nghề nghiệp đối với kiểm toán viên.
- Cấp uỷ chi bộ tạm thời kp thi nắm đợc diễn biến tình hình t tởng,
tâm t nguyện vọng, phẩm chất đạo đức, lối sống và kết quả thực hiện nhiệm

vụ của cán bộ, đảng viên và quần chúng trong chi bộ, tổ đảng.
1.3.2. Nhng tn ti, hn ch
Trong quỏ trỡnh thc hin Hng dn s 23-HD/U, ngy 17/3/2008
ca ng y KTNN ó t c nhiu kt qu, nhng vn cũn mt s tn ti,
hn ch nh sau:
- Một số chi bộ đảng sinh hoạt tm thi cha th hin c vai trũ lónh
o ca cp u trong hot ng kim toỏn, nht l phng phỏp ch o, iu
hnh. Ni dung sinh hot cũn hn ch, cha nờu bt c s lónh o ca chi
b i vi vic thc hin nhim v kim toỏn, cha kim im vai trũ ca
ng viờn trong quỏ trỡnh thc hin nhim v kim toỏn v tỏc ng ca ng
11


viờn i vi hot ng ca t, on kim toỏn; vic cập nhật, định hớng và
cung cấp thụng tin tỡnh hỡnh thi s trong nc, quc t, ch trng ca
Đng, chớnh sỏch phỏp lut ca Nh nc và cỏc quy ch, quy nh mới ca
ngnh phục vụ cho sinh hoạt chi bộ thiếu kịp thời, cha đầy đủ.
- Một số chi bộ đảng sinh hoạt tm thi ti cỏc đoàn kiểm toán kết thúc
cha thực hiện việc ỏnh giỏ, nhn xột kt qu lónh o t kim toỏn, nhn
xột ng viờn, giới thiệu quần chúng u tú đề nghị kết nạp đảng theo hng
dn ca Đng u KTNN; vic ỏnh giỏ, biu dng phờ bỡnh nhc nh ng
viờn trong thc hin nhim v chc trỏch c giao cú chi b, cú ni, cú lỳc
cha tht kp thi, có chi bộ còn buụng lng cụng tỏc qun lý, giỏo dc ng
viờn, để đảng viên vi phạm pháp luật.
- Cụng tỏc kim tra, giám sát của Đng uỷ, Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ và
ca mt s cp u cha c thc hin thng xuyờn.
Nguyờn nhõn tn ti, hn ch
- Do mt s cp u v ng viờn nhn thc cha y Chỉ thị số 10 của
Bộ Chính trị và Hớng dẫn số 23-HD/ĐU; tp th chi u v cỏ nhõn bớ th chi
b cha u t suy ngh tỡm cỏc bin phỏp i mi ni dung, hỡnh thc

nõng cao cht lng sinh hot chi b.
- Nhiu chi u viờn v bớ th chi b cha c o to, bi dng nghip
v cụng tỏc ng, khụng cú kinh nghim công tác đảng, lỳng tỳng trong vic
chun b ni dung cng nh phng phỏp iu hnh sinh hot chi b nờn nh
hng nhiu n cht lng sinh hot chi b; mt s trng hp lónh o
on, T trng T kim toỏn khụng phi l ng viờn nờn Bí th chi bộ lónh
o cụng tỏc chuyờn mụn cũn gp khú khn.
- Công tác kiểm tra, giám sát đối với sinh hoạt chi bộ của Ban Thờng vụ,
của Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể và các đảng uỷ,
chi uỷ trực thuộc cha thực sự quan tâm đúng mức, tổ chức kiểm tra chi bộ tạm
thời còn quỏ ít theo quy định của Hớng dẫn, một số on kim toỏn ở vựng
12


sõu, vựng xa khú khn trong cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt của cấp uỷ đảng nên
ảnh hởng đến chất lợng và hiệu quả hoạt động của chi bộ tạm thời đối với
đoàn kiểm toán.
- Cha cú tng kt rút kinh nghiệm v i mi, nõng cao cht lng hot
ng ca chi b để biểu dơng những Bí th, cấp uỷ chi bộ thực hiện tốt hoặc xử
lý kịp thời những chi bộ thực hiện cha tt.

Chng 2

CC GII PHP NNG CAO CHT LNG CHI B NG
SINH HOT TM THI I VI ON KIM TON

2.1. Quan im ch o ca Ban Chp hnh ng b KTNN v nõng cao
cht lng chi b ng sinh hot tm thi i vi on kim toỏn
- Chi b l nền tảng của Đảng là ht nhõn chớnh tr c s. Hot ng
ca t chc c s ng ch yu din ra chi b. Cht lng sinh hot chi b

13


cú liờn quan n sc chin u, hiu qu lónh o ca chi b. Mt chi b ch
nõng cao c nng lc lónh o v sc chin u nu gi c nn np v
cht lng sinh hot. Vic thnh lp chi bộ tạm thời đối với các đoàn kiểm
toán nhằm đảm bảo đợc sự lãnh đạo thờng xuyên của cấp uỷ đảng đối với
hoạt động của các đoàn kiểm toán và đảm bảo duy trì chế độ sinh hoạt đảng
đối với đảng viên. Nõng cao cht lng sinh hot chi b ng sinh hot tm
thi i vi on kim toỏn phi m bo theo ỳng tinh thn Ngh quyt,
Ch th, Hng dn ca cp y cp trờn v ca ng y KTNN, gn vi vic
thc hin Ch th 03-CT/TW v Tip tc y mnh vic hc tp v lm theo
tm gng o c H Chớ Minh
- Nõng cao cht lng sinh hot chi b tm thi i vi on kim toỏn
l lm cho cỏc cp y, t chc ng v ng viờn nhn thc sõu sc v vai trũ,
v trớ v tm quan trng ca chi b tm thi i vi on kim toỏn; ý ngha
v tm quan trng ca vic nõng cao cht lng sinh hot chi b i vi vic
nõng cao nng lc lónh o v sc chin u ca t chc ng v i ng cỏn
b, ng viờn. i mi ni dung sinh hot chi b theo hng thit thc, hiu
qu ỏp ng yờu cu lónh o hot ng ca cỏc on kim toỏn v xõy dng
ng hin nay.
- Nõng cao cht lng sinh hot chi b tm thi i vi on kim toỏn
lm cho mi ng viờn nõng cao ý thc trỏch nhim, tớch cc hc tp, tu
dng, rốn luyn, nõng cao phm cht o c ngh nghip v giỳp nhau
hon thnh nhim v trong thi gian i kim toỏn; cỏc ng y, chi y trc
thuc v cp y chi b tm thi phi cú bin phỏp c th nõng cao nng lc
lónh o, sc chin u ca chi b, nõng cao cht lng i ng cỏn b, ng
viờn ca cỏc on kim toỏn.
- Nõng cao cht lng sinh chi b tm thi i vi on kim toỏn phi
bo m v thc hin nghiờm cỏc nguyờn tc ca ng, nht l nguyờn tc tp

trung dõn ch, tớnh lónh o, tớnh giỏo dc, tớnh chin u trong sinh hot; y
14


mnh tinh thn t phờ bỡnh v phờ bỡnh; phỏt huy dõn ch, trớ tu v trỏch
nhim ca ng viờn; thng nht trong t tng v hnh ng, tng cng s
on kt nht trớ trong chi b.
2.2. Cỏc quy nh ca t chc ng cp trờn v nõng cao cht lng sinh
hot chi b
nõng cao nng lc lónh o, sc chin u ca t chc c s ng v
i ng cỏn b, ng viờn c s, trong nhng nm qua Ban Chp hnh
Trung ng, B Chớnh tr, Ban Bớ th và các cấp uỷ đảng ó cú nhiu ch
trng, gii phỏp nõng cao cht lng sinh hot chi b:
- Ban Chp hnh Trung ng ó ban hnh Ngh quyt TW6 khoỏ X v
nõng cao nng lc lónh o v sc chin u ca t chc c s ng, nõng
cao cht lng i ng cỏn b ng viờn
- Ban Bớ th ó ra Ch th s 10-CT/TW ngy 30/3/2007 v Nõng cao
cht lng sinh hot chi b;
- Ban T chc Trung ng ban hnh Hng dn s 05-HD/BTCTW ngy
25/5/2007 v vic Hng dn ni dung sinh hot chi b trong cỏc loi hỡnh t
chc c s ng;
- Ban T chc Trung ng ban hnh Hng dn s 09-HD/BTCTW ngy
02/3/2012 v Hng dn ni dung sinh hot chi b thay th Hng dn 05HD/BTCTW ngy 25/5/2007.
- Ban T chc ng u Khi cỏc c quan Trung ng ban hnh Hng
dn s 14-HD/BTCUK ngy 31/7/2007 v vic Hng dn ni dung sinh
hot chi b trong cỏc loi hỡnh t chc c s ng;
- ng y Khi cỏc c quan Trung ng ban hnh Ngh quyt s 01NQ/UK ngy 10/01/2012 v nõng cao cht lng sinh hot chi b trong
ng b Khi cỏc c quan Trung ng.

15



- Ban T chc ng u Khi cỏc c quan Trung ng ban hnh Hng
dn s 47-HD/BTCUK ngy 28/02/2012 v Hng dn ni dung sinh hot
chi b trong ng b Khi, thay th Hng dn s 14-HD/BTCUK ngy
31/7/2007
- Ban T chc ng u Khi cỏc c quan Trung ng ban hnh Hng
dn s 48-HD/BTCUK ngy 28/02/2012 v Hng dn tiờu chớ ỏnh giỏ
cht lng sinh hot chi b trong ng b Khi.
- ng u KTNN ban hnh Hng dn s 23- HD/U ngy 17/3/2008 v
vic thnh lp chi b ng sinh hot tm thi i vi đoàn kiểm toán.
- Đảng uỷ KTNN ban hnh Thông báo số 63-TB/U ngy 13/06/2011
ca ng u Kim toỏn Nh nc v tip tc y mnh việc thực hiện Chỉ thị
số 10- CT/TW của Ban Bí th về "Nâng cao chất lợng sinh hoạt chi bộ" và
Hớng dẫn số 23-HD/ĐU ngày 17/3/2008 về sinh hoạt chi bộ tạm thời đối với
đoàn kiểm toán.
- ng y KTNN ban hnh Hng dn s 66-HD/U, ngy 29/6/2011
v sa i b sung Hng dn s 23- HD/U, ngy 17/3/2008 v vic thnh
lp chi b ng sinh hot tm thi i vi đoàn kiểm toán.
2.3. Cỏc gii phỏp nõng cao cht lng sinh hot chi b tm thi i vi
on kim toỏn
2.3.1. Tip tc nõng cao nhn thc cho cp u, ng viờn nhn thc sõu sc
v vai trũ, v trớ chc nng, nhim v ca t chc ng v ca chi b; ý
ngha, tm quan trng ca vic nõng cao cht lng sinh hot chi b tm
thi i vi on kim toỏn.
Cỏc ng y, chi y trc thuc cn tip tc t chc hc tp, quỏn trit
nõng cao nhn thc cho i ng cp y v ton th ng viờn hiu v nhn
thc y v vai trũ, v trớ, chc nng, nhim v ca chi b núi chung; hiu
rừ c mc ớch, yờu cu ca vic thnh lp chi b ng sinh hot tm thi;
16



chc nng, nhim v v tm quan trng ca vic nõng cao cht lng sinh chi
b ng tm thi i vi on kim toỏn i vi vic lónh o thc hin
nhim v kim toỏn v vic qun lý, giỏo dc ng viờn trong thi gian i
kim toỏn, t ú mi ng viờn t giỏc thc hin tt trỏch nhim ca ngi
ng viờn i vi hot ng ca chi b. Trong ú tp trung hc tp, quỏn trit
nhng ni dung c bn sau:
* Vai trũ, tr trớ ca chi b ng
- Chi b l nền tảng của đảng là ht nhõn chớnh tr c s. Hot ng
ca t chc c s ng ch yu din ra chi b. Cht lng hot ng ca t
chc ng ph thuc vo hot ng ca chi b. Cng c chi b l khõu trung
tõm ca vic cng c t chc c s ng. Ch tch H Chớ Minh coi chi b l
nn múng ca ng, chi b tt thỡ mi vic u tt". iu 21, iu l ng
cng sn Vit nam quy nh: T chc c s ng (chi b c s, ng b c
s) l ht nhõn chớnh tr c s,
- Chi b l nền tảng của đảng l ni giỏo dc, rốn luyn, kt np ng
viờn, l ni qun lý, phõn cụng, kim tra cụng tỏc v sng lc cán bộ, ng
viờn. Mi hot ng ca chi b nhm m bo cho ng li, chớnh sỏch ca
ng c quỏn trit v thc hin mt cỏch cú hiu qu c s; ng thi
gúp phn vo vic b sung, hon chnh ng li, ch trng, chớnh sỏch ca
ng bng nhng kinh nghim t phong tro cỏch mng ca qun chỳng t
c s.
- Cht lng sinh hot chi b cú liờn quan n sc chin u, hiu qu
lónh o ca chi b. Sinh hot chi b cú cht lng s lm cho ng li,
chớnh sỏch ca ng c quỏn trit, nhim v ca chi b c trin khai, trớ
tu v trỏch nhim ca ng viờn c nõng cao, k lut ca ng c tng
cng, quan h gia ng vi qun chỳng c phỏt trin.
*V chc nng, nhim v ca chi b


17


- Chức năng của chi bộ cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan là hạt nhân chính trị, lãnh đạo thực hiện
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham
gia lãnh đạo xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ
công tác của cơ quan; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công
chức và người lao động; xây dựng đảng bộ, chi bộ và cơ quan vững mạnh.
- Nhiệm vụ của chi bộ cơ quan đơn vị
+ Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng
Lãnh đạo cán bộ, công chức và người lao động đề cao tinh thần trách
nhiệm, tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của cơ
quan theo đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Lãnh đạo cán bộ, công chức và người lao động phát huy tính chủ động,
sáng tạo, làm tốt chức năng tham mưu, nghiên cứu, đề xuất và kiến nghị với
lãnh đạo cơ quan về những vấn đề cần thiết; không ngừng cải tiến lề lối,
phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công tác, thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao.
Lãnh đạo xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở ở cơ quan, phát
huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức và người lao động, đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng, lãng phí, sách nhiễu và các biểu hiện tiêu cực khác.
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ,
công chức và người lao động.
Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, giữ vững an ninh
chính trị và trật tự an toàn xã hội trong cơ quan. Đoàn kết nội bộ, đề cao tinh
thần cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống âm mưu ''diễn biến hoà bình'' của
các thế lực thù địch, giữ gìn bí mật quốc gia, bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ
tài sản của Nhà nước và của cơ quan.
+ Lãnh đạo công tác tư tưởng

18


Thường xuyên giáo dục, bồi dưỡng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng, đạo
đức tác phong Hồ Chí Minh cho cán bộ, công chức và người lao động; phát
huy truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần làm chủ, xây dựng
tình đoàn kết, hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau; kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng của cán bộ, đảng viên, quần chúng để giải quyết và báo cáo lên cấp trên.
Kịp thời phổ biến, quán triệt để cán bộ, công chức và người lao động
nắm vững và chấp hành đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và các chủ trương, nhiệm vụ của cơ quan; thường
xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, kiến thức và năng lực công tác
cho cán bộ, đảng viên.
Lãnh đạo cán bộ, đảng viên và quần chúng đấu tranh chống các quan
điểm sai trái, chống tư tưởng cơ hội, thực dụng, cục bộ, bản vị, những hành vi
nói, viết và làm trái với đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; những biểu hiện mất dân chủ, gia trưởng, độc đoán, quan liêu, thiếu
tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác và ý thức tổ chức, kỷ luật; phòng,
chống sự suy thoái về phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên.
+ Lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộ
Cấp ủy tham gia xây dựng và lãnh đạo thực hiện chủ trương về kiện toàn
tổ chức, sắp xếp bộ máy và quy chế hoạt động của cơ quan.
Cấp ủy tham gia ý kiến với ban cán sự đảng, đảng đoàn và lãnh đạo cơ
quan về quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhận xét, đánh giá,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật... đối với
cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan. Lãnh đạo việc thực hiện các
quyết định đó. Chú trọng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển tài năng.
Cấp ủy đề xuất ý kiến để cấp trên xem xét, quyết định các vấn đề về tổ
chức và cán bộ của cơ quan thuộc thẩm quyền của cấp trên.
+ Lãnh đạo các đoàn thể chính trị - xã hội

19


Lãnh đạo các đoàn thể chính trị - xã hội trong cơ quan xây dựng tổ chức
vững mạnh, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo luật định và điều lệ của
mỗi đoàn thể; phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức và người lao
động, đẩy mạnh các phong trào thi đua, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
được giao.
Lãnh đạo các đoàn thể chính trị - xã hội và cán bộ, đảng viên, quần
chúng tham gia xây dựng và bảo vệ đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước và các chủ trương, nhiệm vụ của cơ quan.
+ Xây dựng tổ chức đảng
Đề ra chủ trương, nhiệm vụ và biện pháp xây dựng đảng bộ, chi bộ trong
sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng
và đội ngũ đảng viên, nhất là việc phát hiện và đấu tranh chống quan liêu,
tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực trong cơ quan. Thực hiện đúng
các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân
chủ, chế độ tự phê bình và phê bình; thực hiện có nền nếp và nâng cao chất
lượng sinh hoạt đảng, nhất là sinh hoạt chi bộ, bảo đảm tính lãnh đạo, tính
giáo dục và tính chiến đấu.
Giáo dục, rèn luyện đội ngũ đảng viên nêu cao vai trò tiền phong, gương
mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch và tạo điều
kiện để đảng viên thực hiện nhiệm vụ học tập, không ngừng nâng cao trình độ
về mọi mặt.
Cấp ủy xây dựng kế hoạch, biện pháp quản lý đảng viên, phân công
nhiệm vụ và tạo điều kiện cho đảng viên hoàn thành nhiệm vụ được giao;
thực hiện tốt việc giới thiệu đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối
liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân
nơi cư trú. Làm tốt công tác động viên, khen thưởng, kỷ luật đảng viên; biểu
dương, khen thưởng kịp thời những cán bộ, đảng viên có thành tích xuất sắc,


20


x lý nghiờm, kp thi nhng cỏn b, ng viờn vi phm iu l ng, phỏp
lut ca Nh nc.
Lm tt cụng tỏc to ngun v phỏt trin ng viờn, bo m v tiờu
chun v quy trỡnh, chỳ trng i tng l on viờn thanh niờn cng sn H
Chớ Minh v nhng qun chỳng u tỳ, gii v chuyờn mụn, nghip v.
Xõy dng cp y cú phm cht, nng lc, hot ng cú hiu qu,
c ng viờn, qun chỳng tớn nhim. Núi chung, bớ th cp y phi l cỏn
b lónh o ca c quan, tiờu biu cho ng b, chi b, on kt, tp hp
c cỏn b, ng viờn v qun chỳng.
Cp y thng xuyờn kim tra ng viờn chp hnh iu l, ngh quyt,
ch th ca ng, chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc v Quy nh ca B
Chớnh tr v nhng iu ng viờn khụng c lm. nh k hng nm, cp
y t chc qun chỳng tham gia gúp ý v s lónh o ca t chc ng v
vai trũ tin phong, gng mu ca cỏn b, ng viờn.
*Mc ớch, yờu cu, chc nng, nhim v ca chi b ng tm thi i
vi on kim toỏn:
- Thành lập chi bộ tạm thời đối với các đoàn kiểm toán nhằm đảm bảo c sự lãnh đạo thờng xuyên của cấp uỷ đảng đối với hoạt động của các
đoàn kiểm toán và đảm bảo duy trì chế độ sinh hoạt đảng đối với đảng viên
trong thi gian i kim toỏn.
- Chi bộ tạm thời có nhiệm vụ lãnh đạo đoàn kiểm toán thực hiện nhiệm
vụ chính trị đc giao; lãnh đạo đảng viên và quần chúng thực hiện nghiêm
túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc, Quy chế tổ
chức và hoạt động của đoàn kiểm toán nhà nớc. Đảm bảo lãnh đạo đoàn
kiểm toán nâng cao chất lng kiểm toán và thực hiện kế hoạch kiểm toán
theo đúng mc tiờu, thời gian, tiến độ quy định của Luật Kiểm toán nhà nớc
và quy định của ngành.


21


×