Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Kế Hoạch Truyền Thông Launching Sản Phẩm Cuminbeauty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.96 KB, 22 trang )

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG LAUNCHING SẢN PHẨM

CUMINBEAUTY
Khách hàng: VC Pharma

Ngày thuyết trình: 06/09/06

Nhóm thực hiện: AE2 & PST

Người thuyết trình: AE2


NỘI DUNG
I.

Phân tích thị trường các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp

II. Phân tích sản phẩm
III. Định vị
IV. Chiến lược sáng tạo
V.

Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch truyền thông

VI. Ngân sách và thời gian thực hiện


I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM CHĂM SÓC SẮC ĐẸP

1. Nhu cầu chăm sóc sắc đẹp trở thành xu hướng phát triển mạnh mẽ do:
-



Sự phát triển của nền kinh tế làm nền tảng thúc đẩy những nhu cầu
được hoàn thiện bản thân, làm cho mình đẹp hơn

-

Yêu cầu của một xã hội hiện đại, văn minh

Xu hướng này được thể hiện rõ ràng qua bảng phân tích tốc độ tăng
trưởng của Tổng Doanh số của các hãng mỹ phẩm giai đoạn 2004 – 2005


Tốc độ tăng trưởng Doanh số thị trường Mỹ phẩm giai đoạn 2004 - 2006

180
160
140
120
100
80
60
40

Tổng Doanh số thị
trường Mỹ phẩm
Việt Nam

20
0


2004=125trUSD

2004

2005

2006

2005=150trUSD
Tốc độ tăng trưởng trung bình 20%/năm

2006=180trUSD (Dự kiến)

Nguồn: Số liệu điều tra của SGTT
Thị trường: Việt Nam


Tỉ lệ chi tiêu dành cho các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp năm 2004
Phân theo lứa tuổi

10%

11%

9%

30%
40%
15-19 tuổi


20-24 tuổi

36-45 tuổi

Trên 45tuổi

25-35 tuổi

Nguồn: Số liệu điều tra của SGTT

Thị trường: HN & HCMC


2. Thị trường sản phẩm chăm sóc sắc đẹp
Phân loại theo cách thức tác động
a.

Mỹ phẩm
- Thượng hạng (Prestige): Estee Laude, Lolita Lepicka, Clinique…
- Cao cấp (Premium): Shiseido, Laneige, Guerlain, Lacôme…
- Trung bình (Middle): Revlon, L’oreal, Nivea, Maybeline…
- Bình dân (Mass): Bioré, Essance, Ponds, Olay…

b. Dược mỹ phẩm
- Vitaskin: Chuyên các sản phẩm chăm sóc da
- Lamy
- Tenamyd
c. Mỹ phẩm nội sinh
- Enat 400 (Nhóm Vitamin E)
- Dầu gấc

- Vitamin tổng hợp
d. Các loại máy tập chăm sóc sắc đẹp


II. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM

Chiết xuất hoàn toàn
từ thiên nhiên, không
có tác dụng phụ

Cơ chế tác dung:
Nội sinh,
làm đẹp từ bên trong

Ngoài việc làm đẹp
còn có tác dụng tăng
cường sức khỏe, giữ
cho vẻ đẹp bền lâu

Điểm khác biệt của CUMINBEAUTY so với các loại
Mỹ phẩm và Dược mỹ phẩm khác


III. ĐỊNH VỊ
1. Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu

10%

11%


9%

30%
40%
15-19 tuổi

20-24 tuổi

36-45 tuổi

Trên 45tuổi

25-35 tuổi


KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

- Giới tính: Nữ
- Độ tuổi: 25 – 45
- Khu vực địa lý: Thành phố, thị xã
- Nghề nghiệp: Không phân biệt
- Thu nhập: A, B, C Class

KHMT

KHMT tiềm năng


III. ĐỊNH VỊ
Các yếu tố có thể lựa chọn làm định vị chính cho sản phẩm CUMINBEAUTY


Một cách thức
mới để làm đẹp

Đem đến vẻ đẹp
tự nhiên
thuần khiết

Tăng cường sức
Đề kháng cho cơ
Thể, chống bệnh
Tật

Mỹ phẩm nội sinh
xuất hiện lần đầu
tiên tại Việt Nam

Sản phẩm
nguồn gốc thiên
nhiên, không có
tác dụng phụ


III. ĐỊNH VỊ
3 yếu tố định vị cơ bản

Sản phẩm
nguồn gốc thiên
nhiên, không có
tác dụng phụ


Đem đến vẻ đẹp
tự nhiên
thuần khiết

Tăng cường sức
đề kháng cho cơ
thể, chống bệnh
tật

Thông điệp định vị

CUMINBEAUTY Sức sống vẻ đẹp tự nhiên thuần khiết

Màu sắc định vị

Tượng trưng cho sức sống mạnh mẽ

Tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết

Nguồn gốc chiết xuất của SP


IV. CHIẾN LƯỢC SÁNG TẠO
Hình ảnh định vị: Cô gái và người mẹ trẻ

Idea 1

“Mẹ đem đến cho tôi cuộc sống và vẻ
đẹp. Giờ đây cùng với CUMINBEAUTY

,tôi đã khám phá ra vẻ đẹp tự nhiên
thuần khiết đó....


V. MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG

MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG
Định tính:
- Đưa thông điệp định vị, hình ảnh định vị và màu sắc định vị đến đối tượng khách
hàng mục tiêu
- Thúc đẩy hành vi mua hàng tức thời
Định lượng:
- Tối đa hóa lượng khách hàng mục tiêu tiếp cận quảng cáo ở mức độ: 2+ Frequency
Level


MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
Thông điệp
truyền thông

Thông điệp
truyền thông

Nhận thức
PROCESS

Tiềm thức



MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG: Chúng ta sử dụng các phương tiện truyền thông nào ???
TÍNH CHẤT

TRUYỀN
HÌNH
THÔNG
THƯỜNG

TRUYỀN
HÌNH
CÁP

RADIO

TẠP CHÍ

BÁO

CÁC
PHƯƠNG
TIỆN
QUẢNG
CÁO NGOÀI
TRỜI

IN ẤN

INTERNET


1. Tính chọn lọc khán giả

T

C

TB

C

T

T

C

TB

2. Tính chọn lọc về địa lý

T

*

C

TB

C


TB

C

T

3. Tính chú ý và quan tâm

C

C

TB

C

C

T

TB

TB

4. Độ thâm nhập của thông điệp

C

C


TB

T

T

TB

C

C

5. Tính thuận lợi khi nghiên cứu khán giả

C

TB

C

C

C

T

C

T


6. Khả năng gây chú ý hơn các quảng cáo khác

C

TB

*

C

C

K

C

TB

1. Khả năng thể hiện sản phẩm

C

C

T

TB

TB


Y

C

C

2. Tính linh động trong sáng tạo

C

C

T

TB

T

YB

T

TB

3. Khả năng liên kết với các PTTT khác

TB

TB


C

C

TB

K

TB

TB

1. Vòng đời của thông điệp

T

T

T

C

S

T

TB

TB


2. Khả năng truyền tải thông điệp dài

TB

TB

TB

C

C

T

C

C

3. Khả năng xem xét lại thông điệp

T

T

T

C

C


T

C

C

1. Tiềm năng tần xuất

C

C

C

T

TB

C

C

C

2. Tiềm năng tiếp cận

C

TB


C

T

T

C

C

C

A. Yếu tố về khán giả

B. Tính chất sáng tạo

C. Yếu tố về thời gian

D. Yếu tố về tiếp cận và tần xuất

Nguồn: Marketing & Advertising Research


TÍNH CHẤT

TRUYỀN
HÌNH
THÔNG
THƯỜNG


TRUYỀN
HÌNH CÁP

RADIO

TẠP CHÍ

BÁO

CÁC
PHƯƠNG
TIỆN
QUẢNG
CÁO
NGOÀI
TRỜI

IN ẤN

INTERNET

1. Chi phí tiếp cận 1.000 người

TB

T

T

TB


C

T

TB

TB

2. Chi phí thực hiện mẫu quảng cáo

*

*

T

TB

T

TB

T

T

1. Chất lượng nhân bản mẫu quảng cáo

C


C

*

C

*

*

C

K

2. Khả năng đăng tải nhanh chóng

*

*

C

T

C

T

T


3. Tính linh động của thời biểu đăng tải

C

C

C

*

*

T

T

E. Yếu tố về tài chính

F. Yếu tố về sản xuất và đăng tải

CÁC PTTT LỰA CHỌN
Ngoài ra trong giai đoạn đầu của chiến dịch truyền thông cần sử dụng các bài P.R như một công cụ bổ trợ mạnh mẽ


Các bước tiến hành thực hiện
Bước 1
60 ngày

Bước 2

90 ngày
120 ngày

Bước 3

No limit

Bước 4
Bước 1: Sáng tạo nhận diện, marquette sản phẩm. Sản xuất TVC

Bước 2: Truyền thông thương hiệu và thông điệp định vị

Bước 3: Tăng cường truyền thông thông điệp định vị

Bước 4: Quảng cáo nhắc nhớ nhằm duy trì và tăng cường mức độ nhận thức về sản phẩm


CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG CHI TIẾT CHO TỪNG GIAI ĐOẠN


THỜI GIAN CHIẾN DỊCH VÀ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN

TIMELINE


NGN SCH

xut:
- Bc 1, 2, 3: Lp ngõn sỏch theo theo Mc tiờu v Cụng vic (Objective and Task)
CHI PH D

KIN

CễNG VIC
I

Bước 1: Sáng tạo nhận diện, marquette QC sản phẩm. Sản xuất TVC

1

Sáng tạo và thiết kế nhận diện sản phẩm

2

Sáng tạo và sản xuất TVC

3

Sáng tạo và thiết kế Marquette quảng cáo: Poster, Leaflet, marquette báo



Bước 2: truyền thông thương hiệu và thông điệp định vị

1

Quảng cáo truyền hinh

2

Quảng cáo Internet


7,000

3

In ấn(Quảng cáo trực tiếp)

6,000



Bước 3: Tăng cường truyền thông định vị

1

Media Báo

40,000

2

Quảng cáo truyền hình

30,000



2,000
16,000
2,000


70,000

Tổng

173,000


NGÂN SÁCH

Đề xuất:
Bước 4: Lập ngân sách theo% doanh số
Căn cứ vào mức độ nhận biết của khách hàng mục tiêu, kết quả kinh
doanh có thể cân nhắc đưa ra ngân sách đầu tư thích hợp cho giai đoạn
này với tiêu chí:
1. Duy trì mức độ nhận biết
2. Tránh lạm phát quảng cáo
Đề xuất: 3,0% doanh số


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!



×