Tuần 27
Tiết 131-132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản
nhật dụng, hệ thống hoá đợc các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học
trong toàn bộ chơng trình ngữ văn trung học cơ sở. Nắm đợc một số điểm cần
lu ý trong cách tiếp cận, đọc hiểu văn bản nhật dụng.
2. Tích hợp: Với phần TV ở bài Chơng trình địa phơng với phần tập làm văn ở
bài viết số 7, với thực tế cuộc sống ở những vấn dề nổi bật trong các chơng
trình thời sự trên ti vi tuần vừa qua hoặc những vấn đề thời sự nơi học sinh ở.
3. Rèn kỹ năng:hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng hệ thống hoá
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị tổng kết ở nhà
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kết hợp
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1
Học sinh đọc lại mục I sgk
?Văn bản nhật dụng có phải
là khái niệm thể loại không?
? Điểm chủ yếu cần lu ý của
khái niệm này là gì?
? Từng văn bản đã học có
phải không có thể loại hay
không? Vì sao?Ví dụ?
? Học văn bản nhật dụng để
làm gì?
Hoạt động 2
Giáo viên hớng dẫn học sinh
lập bảng hệ thống hoá kiến
thức và nhận xét.
I. Khái niệm văn bản nhật dụng:
Điểm cần lu ý:
-chức năng :Bàn luận, thuyết minh, tờng thuật, miêu
tả, đánh giá Những vấn đề, những hiện t ợng của đời
sống con ngời và xã hội.
-Đề tài phong phú: Thiên nhiên, môi trờng, văn hoá,
giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp
sống.
-Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu
cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện
tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội.
-Không. Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một
kiểu văn bản nhất định: Miêu tả, tự sự, thuyết minh,
nghị luân, điều hành Nghĩa là văn bản nhật dụng có
thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
-Mở rộng hiểu biết toàn diện, tạo điều kiện tích cực để
thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với cuộc
sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trờng và
xã hội.
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học:
Học sinh đọc phần II sgk .
=>Tất cả các văn bản trên đều đạt yêu cầu của văn bản
nhật dụng: Vừa có tính cập nhật, vừa có tính lâu dài,
không ít văn bản có tính văn chơng: Cổng trờng mở ra.
III. Hình thức văn bản nhật dụng:
Hoạt động 3
HS đọc mục III
Ggiáo viên hớng dẫn học
sinh lập bảng thống kê về
hình thức của các văn bản.
Hoạt động 4
HS đọc mục IV sgk
? Trình bày phơng pháp tìm
hiểu văn bản nhật dụng của
em?
HS đọc ghi nhớ sgk.
=>Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi kiểu
thể loại, kiểu loại văn bản. Và văn bản nhật dụng
không phải là khái niệm thể loại..
IV. Ph ơng pháp học văn bản nhật dụng:
-Giáo viên hớng dẫn học sinh phơng pháp học văn bản
nhật dụng.
1. Đọc kỹ các chú thích về sự kiện hiện tợng hay
vấn đề.
2. Tạo thói quen liên hệ thực tế bản thân, thực tế
cộng đồng.
3. Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất giải
pháp.
4. Vận dụng kiến thức của các môn học khácđể
học hiểu văn bản hoặc ngợc lại.
5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi
tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát
chủ đề.
6. Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chơng
trình thời sự, khoa học truyền thông trên TV,
đài và các sách báo hàng ngày..
*Ghi nhớ(sgk)
Hoạt động 5
Luyện tập:
Tìm hiểu vấn đề sau: Làm thế nào để khắc phục nạn phao thi, nạn hút thuốc lá ở lớp
em, thôn phố em?
Hoạt động 6. Củng cố: GV nhấn mạnh nội dung bài học.
4. Giao nhiệm vụ:Học bài chuẩn bị bài mới.
5.Rút kinh nghiệm:
Tiết 133 Chơng trình địa phơng
(phần tiếng việt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về chơng trình địa phơng
2. Tích hợp:Với các văn bản văn và tập làm văn đã học
3. Rèn kỹ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phơng có trong các văn bản đã
học ở chơng trình ngữ văn cơ sở.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Soạn giáo án
2. Học sinh:chuẩn bị bài
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:Kết hợp trong bài
3. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1
Học sinh đọc đoạn trích sgk.
Giáo viên hớng dẫn học sinh xác
định từ ngữ địa phơng?
?Học sinh đọc?
?Đối chiếu các câu: Cho biết từ
kêu nào là từ địa phơng, từ nào
là từ toàn dân?
? Thay thế bằng từ nào?
? Học sinh đọc bài tập 3.
? Trong hai câu đố sau, từ nào là từ
địa phơng? Những từ đó tơng đơng
với những từ nào trong ngôn ngữ
toàn dân?
? Hãy điền vào những từ địa phơng
tìm đợc ở các bài tập 1,2,3 và các
từ toàn dân tơng ứng vào bảng tổng
hợp theo mẫu sgk
Hoạt động 2
? Có nên để cho nhân vật Thu
trong truyện Chiếc lợc ngà dùng
từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
? Tại sao trong lời kể chuyện của
tác giả cũng có những từ ngữ địa
phơng?
I.Xác định từ ngữ địa phơng:
Bài tập 1.
Bài tập 2.
a. Kêu: Từ toàn dân( Kêu , kêu
gọi, kêu to, kêu cứu Ư
b. Kêu: Từ địa phơng (Kêu=gọi)
Bài tập 3.
Trái= quả ; Chi = gì ; Kêu = gọi
Trống hổng trống hảng = Trống huếch trống
hoác
Bài tập 4.
Lập bảng theo mẫu sgk
II.Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phơng:
Bài tập 5:
-Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân
vì bé Thu sinh ra tại địa phơng đó, cha có
điều kiện học tập hoặc quan hệ rộng rãi, do
đó cha thể có đủ một vốn từ ngữ toà dân cần
thiết thay thế cho từ ngữ địa phơng.
-Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa
phơng để tạo sắc thái địa phơng cho câu
chuyện. Tuy nhiên, mức độ sử dụng của tác
giả là vừa phải.
Hoạt động 3 Củng cố
Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học.
4.Giao nhiệm vụ
-Về nhà su tầm những từ ngữ địa phơng ở quê hơng em
5.Rút kinh nghiệm:
Tiết 134 135 Viết bài tập làm văn số 7
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Ôn tập tổng hợp về lý thuyết và kỹ năng của kiểu bài nghị luận
2. Tích hợp: Với các kiến thức về văn và tiếng việt đã học.
3. Rèn kỹ năng viết văn bản nghị luận nói chung : nghị luận về tác phẩm
truyện( Hoặc đoạn trích), nghị luận về thơ, bài thơ nói riêng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Ra đề + đáp án.
2. Học sinh:Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Tổ chức các hoạt động:
Đề bài: Cảm nhận và suy nghĩ của em về bài thơ Nói với con của Y Phơng.
*Yêu cầu:
-Muốn viết bài văn nghị luận văn học hay thì ngoài lý thuyết và kỹ năng về văn bản
nghị luận đã học, ngoài kiến thức về văn và tập làm văn cần phải sử dụng , ngời viết
còn cần phải có vốn sống và năng lực cảm thụ trực tiếp tác phẩm.
*Đáp án:
1. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và khái quát nội dung của bài thơ.
2. Cảm nhận và suy nghĩ về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ.
*Nội dung: + Tình yêu con tha thiết, đùm bọc che chở, chăm sóc khi con còn nhỏ
=> Không khí gia đình ấm áp.
+ Ngời con cuộc sống lao động cần cù, êm đềm và vui tơi của ngời
đồng mình.
+ Những đức tính của ngời đồng mình
-Mong ớc của cha:
+ Con sống phải có tình nghĩa, thuỷ chung với quê hơng, biết chấp
nhận và vợt qua gian nan thử thách bằng ý chí và niềm tin của mình. Không chê
bai phản bội quê hơng dù quê hơng còn nghèo và vất vả.
+ Con biết tự hào với truyền thống quê hơng, mong con tự tin vững b-
ớc trên đờng đời.
=>Tình yêu thơng con tha thiết lòng tự hào trớc những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, quê hơng mình.
*Nghệ thuật: Giọng điệu tha thiết, hình ảnh cụ thể có sức khái quát mộc mạc,
giàu chất thơ, bố cục mạch lạc , mạch cảm xúc diễn tiến hợp lý, tự nhiên.
*Lu ý: Trong quá trình phân tích nên lồng ghép cả nội dung và nghệ thuật cho bài
viết sinh động.
3. Kết bài: Khái quát về nội dung,t tởng, giá trị của bài thơ.
Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra.
Rút kinh nghiệm: