Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Đánh giá tác động môi trường mỏ đá Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.31 KB, 154 trang )

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Toạ độ các điểm góc khu mỏ...........Error: Reference source not found
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục công trình............Error: Reference source not found
Bảng 1.3. Danh mục các công trình phụ trợ.....Error: Reference source not found
Bảng 1.4. Thông số đường hào không thiết bị vận tải Error: Reference source not
found
Bảng 1.5. Thông số HTKT khấu theo lớp đứng cắt tầng nhỏ.......Error: Reference
source not found
Bảng 1.6. Tổng hợp chỉ tiêu khoan nổ mìn.......Error: Reference source not found
Bảng 1.7. Bảng các thiết bị đầu tư xây dựng công trình chủ yếu. Error: Reference
source not found
Bảng 1.8. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng tính cho 1 m 2 sàn nhà ở loại nhà
cấp IV................................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng các loại nguyên, vật liệu trong giai đoạn XDCB
..........................................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu giai đoạn thi công (dầu DO)...........Error:
Reference source not found
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng điện tại mỏ..........Error: Reference source not found
Bảng 1.12. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu giai đoạn khai thác (dầu DO)..........Error:
Reference source not found
Bảng 1.13. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường
(dầu DO)...........................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.14. Cơ cấu sản phẩm đầu ra..................Error: Reference source not found
Bảng 1.15: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình.....Error: Reference source not
found
Bảng 1.16. Biên chế và bố trí lao động.............Error: Reference source not found
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí bình quân..........Error: Reference source not found
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình (%)......Error: Reference source not found
Bảng 2.3. Lượng mưa bình quân (mm)............Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Số giờ nắng bình quân......................Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực..Error:


Reference source not found
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm...Error: Reference source not
found
Bảng 3.1. Nồng độ bụi tại các thời điểm khác nhau trên công trường..........Error:
Reference source not found
Bảng 3.2: Dự báo khối lượng dầu sử dụng để đào đắp khu vực thực hiện dự án.
(Với khối lượng đào đắp là: 2.155 m3).............Error: Reference source not found
1


Bảng 3.3: Dự báo thải lượng ô nhiễm đối với hoạt động đào đắpError: Reference
source not found
Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí phát sinh từ hoạt động của
máy móc, phương tiện thi công........................Error: Reference source not found
Bảng 3.5. Nhu cầu sử dụng các loại nguyên, vật liệu trong giai đoạn XDCB
..........................................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Dự báo thải lượng ô nhiễm khi thi công dự án. Error: Reference source
not found
Bảng 3.7. Hệ số để kể đến loại mặt đường "s". Error: Reference source not found
Bảng 3.8: Tổng thải lượng ô nhiễm do các phương tiện vận chuyển...........Error:
Reference source not found
Bảng 3.9. Dự báo tải lượng phát thải lớn nhất...Error: Reference source not found
Bảng 3.10: Dự báo sự phát tán các chất thải do hoạt động vận chuyển........Error:
Reference source not found
nguyên vật liệu..................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.11: Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân
viên trong một ngày trong giai đoạn xây dựng cơ bản mỏError: Reference source
not found
Bảng 3.12: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ. .Error: Reference source not
found

Bảng 3.13. Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực..Error: Reference source
not found
Bảng 3.14. Nguồn và các yếu tố gây tác động khi dự án hoạt động..............Error:
Reference source not found
Bảng 3.15: Tải lượng bụi trong quá trình khai thác....Error: Reference source not
found
Bảng 3.16. Lượng phát thải bụi tính trên đơn vị diện tích và thời gian GĐKT
..........................................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.17. Nồng độ bụi trung bình trên toàn bộ khu vực dự án và mở rộng ra
xung quanh........................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.18: Dự báo thải lượng ô nhiễm khi thi công dự án..........Error: Reference
source not found
Bảng 3.19. Hệ số để kể đến loại mặt đường "s"..........Error: Reference source not
found
Bảng 3.20: Tổng thải lượng ô nhiễm do các phương tiện vận chuyển.........Error:
Reference source not found
Bảng 3.21. Dự báo tải lượng phát thải lớn nhất. Error: Reference source not found
Bảng 3.22: Dự báo sự phát tán các chất thải do hoạt động vận chuyển........Error:
Reference source not found
2


nguyên vật liệu..................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.23: Dự báo thải lượng ô nhiễm đối với hoạt động bốc xúc...............Error:
Reference source not found
Bảng 3.24: Nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí phát sinh từ hoạt động
máy móc bốc xúc..............................................Error: Reference source not found
Bảng 3.25: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình chế biến đá vôi. Error: Reference
source not found
Bảng 3.26: Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân

viên trong một ngày làm việc tại mỏ................Error: Reference source not found
Bảng 3.28. Tiếng ồn của các máy móc, phương tiện khi có sự cộng hưởng ở mức
lớn nhất tại khoảng cách 15m...........................Error: Reference source not found
Bảng 3.29. Mức độ lan truyền tiếng ồn của một số phương tiện máy móc...Error:
Reference source not found
Bảng 3.30: Tác động của tiếng ồn....................Error: Reference source not found
Bảng 4.1 Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại. Error:
Reference source not found
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường.....Error: Reference source not found
Bảng 5.2: Dự toán kinh phí giám sát môi trường........Error: Reference source not
found

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác và chất thải phát sinh chủ yếu.............Error:
Reference source not found
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ trạm nghiền sàng chế biến đá Error: Reference source
not found
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống phun sương..............Error: Reference source not found
Hình 4.2 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn....................Error: Reference source not found

DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng việt

BCT

Bộ Công thương

BOD5


Nhu cầu Ôxy sinh hoá trong 5 ngày ở điều
kiện nhiệt độ 200C.

BTNMT

Bộ tài nguyên và Môi trường
3


BTCT

Bê tông cốt thép

BVMT

Bảo vệ môi trường

CHXHCNVN

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

COD

Nhu cầu oxy hoá học

CTNH

Chất thải nguy hại


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ

KS

Kỹ sư

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ


Ủy ban mặt trận tổ quốc

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Qcc

Nước phòng cháy

Qsh

Nước cấp sinh hoạt

Qtc

Nước tưới cây


Qrđ

Nước rửa đường

Qdp

Nước dự phòng.

THPT

Trung học phổ thông

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

VLN

Vật liệu nổ

VLXD

Vật liệu xây dựng

4


TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Mô tả tóm tắt dự án
1.1. Tên dự án

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa
1.2. Chủ dự án
Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng
- Người đại diện: Bà Đặng Thị Vượng; Chức vụ: Chủ nhiệm HTX
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mỏ đá vôi núi Pa Poong, xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá đã được UBND
tỉnh Thanh Hoá cấp giấy phép khai thác mỏ cho HTX TM & DVDL Sinh Vượng
khai thác đá vôi làm VLXD thông thường tại quyết định số 1968/QĐ-UBND,
ngày 21/6/2011.
- Phía Bắc và phía Đông tiếp giáp núi đá.
- Phía Nam tiếp giáp đường ra vào mỏ và đồi luồng.
- Phía Tây tiếp giáp sườn núi đá và đường vào mỏ.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Diện tích khảo sát, thăm dò là: 1,2 ha được xác định bởi các điểm góc: 1, 2,
3 và 4.
- Tổng diện tích khu vực mỏ : 18.800 m2 (1,88 ha )
+ Diện tích khu vực khai thác là 12.000m2 ( 1,2ha )
+ Diện tích khu vực mặt bằng sân công nghiệp là 6.800 m2 ( 0,68ha)
- Công suất khai thác: 10.000 m3 đá nguyên khối/năm
- Thời gian khai thác: 15 năm
1.5. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động
- Thời gian nghiệm thu, bàn giao các công trình xây dựng đưa vào khai
thác: Tháng 10/2014.
- Thời gian thực hiện dự án: 15 năm, tính từ thời điểm cấp phép.
5


II. Các tác động xấu của dự án

2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
a. Nguồn tác động liên quan đến chất thải
TT Nguồn phát thải Tác nhân gây ô nhiễm

Tác động ảnh hưởng

1

Tập kết nguyên -Bụi, khí thải của phương tiện - Tác động tới người
vật liệu phục vụ vận chuyển;
dân xung quanh tuyến
thi công
-Nguyên vật liệu rơi vãi, rò rỉ. đường vận chuyển

2

Thi công xây -Chất thải rắn từ việc xây dựng -Tác động tới chất
dựng các hạng các công trình;
lượng nước sông mặt;
mục công trình
-Dầu mỡ rơi vãi
-Tác động tới công
nhân thi công trên công
trường

3

Lực lượng
công


thi -Chất thải rắn sinh hoạt
-Nước thải sinh hoạt
-Nước mưa chảy tràn

Tác động tới môi
trường không khí, môi
trường đất, môi trường
nước.
b. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Tác động do tiếng ồn, độ rung : Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và

xây dựng các hạng mục công trình nhà điều hành nói chung đều có phát sinh
tiếng ồn và độ rung động;
- Tác động tới đời sống dân sinh: Việc xây dựng công trình trên một phần đất
canh tác của nhân dân, phần nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Tác động tới giao thông vận tải: Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị thi công làm gia tăng áp lực lên các tuyến đường liên xã, có thể
gây hư hại các tuyến đường.
2.2. Giai đoạn dự án đi vào khai thác
a. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
TT Các hoạt động Các yếu tố gây ô nhiễm
của dự án
môi trường
-Bụi, tiếng ồn và khí thải,
1
Bóc tầng phủ
chất thải rắn ;
-Phá bỏ thảm thực vật.
2
Nổ mìn

-Bụi, tiếng ồn và chấn
động.

6

Tính chất ô nhiễm
Không đáng kể
-Tác động đến công nhân
lao động.
-Gây ô nhiễm môi ttrường


3

Chế biến đá

-Bụi và tiếng ồn

4

Tháo khô mỏ

-Nước thải từ mỏ

5

Xúc bốc, vận -Bụi và đất rơi vãi khi vận
chuyển
chuyển.


6

Sửa chữa, bảo -Nước thải và chất thải
dưỡng xe, máy. rắn.

7

8

không khí.
-Tác động đến công nhân
lao động.
-Gây ô nhiễm môi ttrường
không khí.
-Tác động đến nguồn nước
mặt, gây đục.
-Bụi phát tán tương đổi
rông.
-Chất thải nguy hại, nước
thải nhiễm dầu tác động đến
chất lượng nước mặt, chất
lượng đất.
-Tác động đến chất lượng
nước mặt.
-Chiếm dụng bãi chôn lấp,
xử lý rác thải.

-Chất thải rắn sinh hoạt
(Bao bì, giấy phế thải, rác
Sinh hoạt của

thải hữu cơ, thủy tinh, vỏ
công nhân
nhựa…).
-Nước thải sinh hoạt,
Kết thúc khai -Thay đổi địa hình, cảnh -Thay đổi vĩnh viễn cảnh
thác
quan.
quan khu vực.
b. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Ô nhiễm tiếng ồn, độ rung: Phát sinh tiếng ồn chủ yếu từ quá trình hoạt

động của máy móc thiết bị bốc xúc, vận chuyển, san gạt. Khối lượng xe, máy
hoạt động trong quá trình vận chuyển khi dự án đi vào hoạt động khá lớn gồm
máy xúc.
- Tác động đến địa hình, cảnh quan khu mỏ: Đặc thù của khoáng sản là
vật thể sau khi khai thác sử dụng không thể tái tạo.
- Đánh giá ảnh hưởng đến điều kiện KT-XH: Dự án được thực hiện ít
nhiều sẽ có ảnh hưởng tới môi trường xung quanh do các hoạt động khai thác,
chế biến đá như đã trình bày ở trên.
III. Các tác động tích cực của dự án
- Dự án được triển khai sẽ phát huy các tiềm năng về khoáng sản sẵn có của
địa phương, thay đổi cơ cấu kinh tế của xã.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành công nghiệp
khác trong tỉnh
- Đóng góp một phần ngân sách địa phương
7


- Góp phần cải thiện đời sống, giải quyết việc làm có thu nhập ổn định cho
hàng trăm lao động trong và ngoài tỉnh

- Các dịch vụ sau bán hàng cũng thu hút được nhiều lao động đi theo
- Trình độ dân trí khu vực được lên cao
IV. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu.
a. Biện pháp giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm môi
trường không khí.
a1. Trong công đoạn khoan đá và nổ mìn
- Hạn chế khả năng sinh khí độc do nổ mìn, lựa chọn thuốc và phụ kiện.
- Biện pháp phòng chống bụi trong nổ mìn
a2. Trong công đoạn bốc xúc, vận chuyển đá
- Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong quá trình xúc đổ đá Vôi
Vào những ngày nắng thường xuyên phun nước giảm thiểu bụi trên mặt bằng
sản xuất, chế biến để hạn chế bụi trong quá trình xúc bốc, vận chuyển. Nguồn nước
phun này được bơm từ ao lắng và giếng khoan tại mỏ.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong công tác vận chuyển
Trong giai đoạn khai thác đặc biệt chú ý sử dụng xe phun nước với tần suất (12lần/ngày) trên tuyến đường vận chuyển. . Không chở vượt quá tải trọng cho phép;
Các phương tiện vận chuyển sử dụng vải dù che phủ và được buộc chặt ở
bốn góc để tránh rơi vãi trong quá trình vận chuyển;
a3. Khu vực chế biến đá.
- Định kỳ phun nước 1-2 lần/ngày trên toàn bộ khu vực chế biến và đường
vận chuyển, vào những ngày thời tiết nắng nóng, hanh khô số lần phun nước
được tăng cường thêm.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của chất rắn
Chất thải rắn trong dự án này gồm chủ yếu hai nguồn đó là chất thải rắn
trong quá trình khai thác, chế biến và chất thải rắn trong quá trình sinh hoạt.
b1. Chất thải rắn sản xuất

8


Lượng này phần sử dụng làm đường, san lấp cho xây dựng cơ bản, đê bao.

Lượng chất thải này được tập trung về bãi thải ngoài sau đó được đưa đi sử dụng
theo các mục đích khác nhau.
b2. Chất thải rắn sinh hoạt
Rác thải được thu gom tập trung và hợp đồng với Đơn vị vệ sinh môi
trường tại địa phương vận chuyển và xử lý.
b3. Xử lý chất thải rắn nguy hại
- Kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 2m2 nằm trong khu vực kho vật tư.
- Đối với các bình acquy cũ sẽ được tập trung lại và theo định kỳ nhà cung
cấp sẽ thu gom lại.
- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Công ty TNHH Huy Hoàng hoặc Công ty
cổ phần sản xuất và Thương mại tổng hợp Việt Thảo Bỉm Sơn để thu gom các
chất thải này theo định kỳ.
c. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải.
Các giải pháp giảm thiểu tác động được Chủ đầu tư xây dựng công trình áp
dụng như sau:
- Thiết kế hệ thống mương thoát nước mưa xung quanh khai trường, đảm
bảo thoát nước nhanh và triệt để;
- Xây dựng mới ao lắng có diện tích 40m 2 (4mx10m) tại khu vực sân công
nghiệp (bản vẽ - Tổng mặt bằng khu mỏ) để lắng cặn và chứa nước mưa. Ngoài
ra, ao lắng còn có tác dụng chứa nước phục vụ tưới đường, chứa nước PCCC;
- Nước thải từ nhà vệ sinh (hố tiêu, hố tiểu), loại nước này có nồng độ các
chất ô nhiễm cao, cần phải có giải pháp xử lý hữu hiệu. Hiện nay, có rất nhiều
biện pháp xử lý nước sinh hoạt nhưng do tính chất, khối lượng nước thải, đặc
điểm khí hậu, địa hình nên đơn vị lựa chọn giải pháp xử lý bằng bể tự hoại.
- Ngoài ra Đơn vị tiến hành định kỳ nạo vét các mương thoát nước để đảm
bảo dẫn nước nhanh;
V. Chương trình quản lý môi trường
Trong quá trình thực hiện, Đơn vị sẽ thực hiện chương trình quản lý môi
trường gồm:
9



- Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường khu vực.
- Xây dựng quy trình đáp ứng khẩn cấp về sự cố môi trường như sự cố cháy
nổ, thiên tai, bão lụt, mất an toàn lao động.
- Có kế hoạch quản lý, triển khai các công tác bảo vệ môi trường trong các
giai đoạn khai thác, chế biến.
- Quản lý chất thải rắn, nước thải và khí độc hại sinh ra.
- Theo dõi và thực hiện trắc chất lượng môi trường.
VI. Cam kết thực hiện
Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng cam kết thực hiện
đầy đủ chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường và trách nhiệm
của chủ dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành các công trình
xử lý trước khi dự án đi vào hoạt động.
- Đền bù thiệt hại môi trường trong trường hợp chất thải của tuyến đường
dây gây ô nhiễm môi trường hoặc các rủi ro do sự cố khác.
- Nghiêm túc thực hiện chương trình giám môi trường hàng năm và báo cáo
bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
- Có văn bản báo cáo UBND huyện Quan Hoá, UBND xã Phú Nghiêm nơi
thực hiện dự án về nội dung quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt.
- Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án bản tóm tắt báo cáo ĐTM
được phê duyệt, trong đó chỉ rõ: chủng loại, khối lượng các loại chất thải; công
nghệ, thiết bị xử lý chất thải; mức độ xử lý theo các thông số đặc trưng của chất
thải so với tiêu chuẩn quy định; các biện pháp khác về bảo vệ môi trường.

10



MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư xây dựng công
trình
Đất nước ta đang trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng để đưa nền sản
xuất nước nhà theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Do vậy, nhu cầu về
vật liệu xây dựng như xi măng, đá làm vật liệu xây dựng thông thường trong
thời gian qua cũng như trong tương lai sẽ rất lớn. Sản phẩm của Dự án có vị trí
hết sức quan trọng trong ngành xây dựng, đây là nguồn vật liệu không thể thiếu
được trong bất kỳ một công trình xây dựng nào, nó chiến khối lượng rất lớn
trong kết cấu các công trình xây dựng, giao thông, thuỷ lợi ...
Do đó nhu cầu thị trường và sản phẩm tiêu thụ vật liệu xây dựng là rất lớn.
Xuất phát từ nhu cầu này, Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh
Vượng lập “Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá vôi làm VLXD
thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa¸ tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt
Chủ dự án là Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển như sau:
- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/5/2012 về việc thực hiện Chỉ thị
02/TC-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012
của Chính phủ;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 tại QĐ số 176/2010/QĐUBND ngày 20/01/2010;
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc lập báo cáo ĐTM
11



2.1. Căn cứ pháp luật
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật hóa chất số 06/2207/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH12 ngày 21/6/2012;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu
nổ công nghiệp;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày tháng 23/4/2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều Nghị
định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn;
12


- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục
hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản;
-

Thông



12/2011/TT-BTNMT

ngày

14/4/2011

của

Bộ

của


Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
-

Thông



26/2011/TT-BTNMT

ngày

18/7/2011

Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/CP-NĐ, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ Công thương quy
định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ
khoáng sản rắn;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ
về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số: 1968/QĐ-UBND, ngµy 21/06/2011 UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản và cho thuê đất đối với Hợp tác

xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc Phê duyệt trữ lượng khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông

13


thường trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại xã Phú Nghiệm, huyện Quang Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
- Công văn số 2490/SXD-VLXD ngày 29/5/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh
Hóa tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan
Hoá, tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- TCVN 5178-2004 Quy phạm an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên;
- QCVN 04:2009/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về về an toàn trong khai
thác mỏ lộ thiên;
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 02:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo
quản, vận chuyển, tiêu hủy và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 04:2009/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai
thác mỏ lộ thiên.
- QCVN 06/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 40/2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 05:2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao
động trong khai thác và chế biến đá;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
môi trường không khí.
14


2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm
vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá, tỉnh
Thanh Hóa;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan
Hoá, tỉnh Thanh Hóa;
- Đề án Cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm,
huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
* Các phương pháp ĐTM
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống
kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố KT-XH cần chú ý,
quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của mỏ, bao gồm cả quá trình thi
công xây dựng cơ bản.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh
với tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm

thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử
dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và
thực hiện dự án.
Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí, từ đó xác định mức độ,
phạm vi ô nhiễm môi trường không khí d`o các hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp chuyên gia và hội thảo khoa học: Hoạt động thẩm định báo
cáo ĐTM của Hội đồng thẩm định do cơ quan QLNN về BVMT (Sở TN&MT
tỉnh Thanh Hoá) tổ chức chính là phương pháp hội thảo khoa học. Các thành viên
của Hội đồng thẩm định sẽ bao gồm các nhà khoa học, đại diện các cơ quan
15


QLNN các ngành, cơ quan QLNN địa phương (huyện, xã) sẽ đóng góp các ý kiến
quý giá cho báo cáo ĐTM, giúp chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp BVMT
nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất.
* Các phương pháp khác:
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ
văn, kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và
kinh tế - xã hội địa phương tại khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp tham vấn cộng đồng: Mục đích tổng thể của việc tham vấn
cộng đồng là tìm hiểu mối quan tâm của cộng đồng về dự án, đặc biệt là những
người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc triển khai và vận hành dự án. Trên cơ sở
này, những mối quan tâm đó có thể được giải quyết hợp lý ngay trong quá trình
lập dự án, lựa chọn giải pháp, thiết kế và xây dựng các biện pháp giảm nhẹ tác
động của dự án đến môi trường. Tham vấn cộng đồng, phổ biến thông tin cho
những người bị ảnh hưởng bởi dự án là một phần quan trọng trong công tác
chuẩn bị và thực hiện dự án. Đại diện chủ dự án đã gửi công văn tham vấn đến

UBND, UBMTTQ xã Phú Nghiêm, sẽ giảm khả năng phát sinh mâu thuẫn và
giảm thiểu rủi ro làm chậm dự án, tăng tối đa hiệu ích kinh tế và xã hội của
nguồn vốn đầu tư.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Đoàn cán bộ của Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá đã tiến hành lấy mẫu, đo
đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu
vực xung quanh bao gồm: hiện trạng môi trường nước, không khí để làm cơ sở
đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường
4. Tổ chức thực hiện
Báo cáo ĐTM của Dự án do Chủ đầu tư xây dựng công trình là Hợp tác xã
Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng thực hiện, với sự tư vấn của Đoàn
Mỏ địa chất Thanh Hoá.
Chủ đầu tư: Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng
- Người đại diện: Bà Đặng Thị Vượng - Chức vụ: Chủ nhiệm HTX
16


Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Đoàn Mỏ địa chất Thanh Hoá.
- Đại diện: Ông Nguyễn Quán Tuấn;

Chức vụ: Đoàn trưởng.

Bảng 01. Thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
TT Họ tên
A
1

Chuyên môn

Chức vụ


Chủ dự án
Đặng Thị Vượng

Chủ nhiệm HTX

B

Cơ quan tư vấn

1

Nguyễn Quán Tuấn

Kỹ sư khai thác mỏ

Đoàn trưởng

2

Lê Thế Trọng

Kỹ sư CNMT

Cán bộ kỹ thuật

5

Đặng Văn Thành


Cử nhân KHMT

Cán bộ kỹ thuật

6

Đỗ Trọng Huần

Kỹ sư khai thác mỏ

Cán bộ kỹ thuật

17


CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa
1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tư: Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng
- Người đại diện: Bà Đặng Thị Vượng

- Chủ nhiệm HTX

1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Địa điểm thực hiện dự án
Mỏ đá vôi núi Pa Poong, xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá đã được UBND
tỉnh Thanh Hoá cấp giấy phép khai thác mỏ cho HTX TM & DVDL Sinh Vượng

khai thác đá vôi làm VLXD thông thường tại quyết định số 1968/QĐ-UBND,
ngày 21/6/2011.
- Phía Bắc và phía Đông tiếp giáp núi đá
- Phía Nam tiếp giáp đường ra vào mỏ và đồi luồng
- Phía Tây tiếp giáp sườn núi đá và đường vào mỏ
Khu vực mỏ thuộc tờ bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000, số hiệu (10256512+262512 ) tờ số 1 xã Phú Nghiêm có tọa độ VN2000, kinh tuyến gốc
1050, múi chiếu 30 như sau.
Toạ độ các điểm góc giới hạn của khu mỏ như sau:
Bảng 1.1: Toạ độ các điểm góc khu mỏ
HÖ to¹ ®é VN 2 000

§iÓm gãc
Kinh tuyến gốc 1050, mói chiếu 30.
TT
X (m)
Y (m)
1
1
22 53 802
5 14 709
5 14 890
2
2
22 53 719
3
3
22 53 664
5 14 870
4
4

22 53 746
5 14 685
5
5
22 53 713
5 14 672
6
6
22 53 634
5 14 858
(Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở)
Diện tích khảo sát, thăm dò là: 1,2 ha được xác định bởi các điểm góc: 1, 2, 3 và 4.
18


- Tng din tớch khu vc m : 18.800 m2 (1,88 ha )
+ Din tớch khu vc khai thỏc l 12.000m2 ( 1,2ha )
+ Din tớch khu vc mt bng sõn cụng nghip l 6.800 m2 ( 0,68ha)
1.3.2. Hin trng m
- Hin ti khu vc m ang c tin hnh khai thỏc to thnh cỏc moong cú
cao t mc +65 n +90m v sn nỳi cỏc khu vc ny cú gúc dc t 45 - 500.
Cỏc hng mc cụng trỡnh xõy dng dõn dng: HTX ó c UBND tnh
cp phộp khai thỏc theo Quyt nh s 1968/Q-UBND, ngày 21/06/2011, thc
hin quyt nh ny Cụng ty ó xõy dng cỏc cụng trỡnh khai thỏc nh: nh iu
hnh, trm nghin ỏ, nh cụng nhõn, kho vt liu n, kho vt t...
- Khu vc khai thỏc l t i nỳi ỏ hoang húa do a phng qun lý. Cõy
ci ch yu l cõy c di, cõy dõy leo.
- Khu vc t khai trng: Khu vc ny l t ven chõn nỳi, c ngi
dõn a phng khai hoang trng mt s cõy hoa mu, keo lai, lung na.
- Khu vc thc hin d ỏn nm cỏch xa khu dõn c, xung quanh c bao

bc bi nỳi ỏ, khu vc trng tre, na.
- Hin ti khụng cú cỏc n v khai thỏc ỏ bờn cnh khu vc d ỏn.
- Về khoáng sản: Khu mỏ hiện Hp tỏc xó Thng mi v Dch v du lch
Sinh Vng đang khai thác theo Quyết định cấp phép số 1968/QĐ-UBND ngày
04/10/2010 của UBND tỉnh.
- Về đất đai: Khu vực mỏ đã đợc Hp tỏc xó Thng mi v Dch v du
lch Sinh Vng bi thng gii phúng mt bng, ton b din tớch m hin do
n v qun lý, s dng vo mc ớch khai thỏc khoỏng sn v lm mt bng sõn
cụng nghip.
- V giao thụng: Khu m nm trong khu vc cú h thụng giao thụng ng
b tng i thun li .
+ Khu vc m ỏ vụi xó Phỳ Nghiờm cỏch thnh ph Thanh Húa v phớa
tõy bc khong 130 km theo QL15A. Cỏch cu Na Si th trn Hi Xuõn v phớa
ụng nam theo ng liờn xó i Phỳ Nghiờm khong 5km, l ng nha xe c
gii cú trng ti t va v nh i li thun li. Sau ú t ng liờn xó i vo
19


mỏ khoảng 1,5km là đường cấp khối mùa khô đi lại thuận lợi, mùa mưa cần phải
gia cố tu sửa thường thường xuyên để thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
+ Với điều kiện giao thông như trên, vật liệu sau khi được khai thác, chế
biến có thể cung cấp cho các công trình trên địa bàn huyện cũng như vùng phụ
cận rất thuận lợi.
- Mặt bằng khu vực mỏ rộng, bằng phẳng; Hệ thống đường giao thông
được nối với đường liên xã thuận lợi cho việc tổ chức đầu tư xây dựng công
trình, bố trí tổng mặt bằng mỏ và công tác khai thác, chế biến khoáng sản.
+ Hợp tác xã Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng đã tổ chức xây
dựng các công trình mỏ và tiến hành khai thác đá vôi làm VLXD thông thường
tại khu mỏ trên .
Nhìn chung vị trí quy hoạch mặt bắng sân công nghiệp mỏ là tương đối

thuận lợi: san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản mỏ, nâng cấp cải tạo
các tuyến đường… và không ảnh hưởng đến quy hoạch chung của khu vực.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Góp phần vào việc quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản, chấm dứt
tình trạng khai thác tự do trái phép tại khu vực;
- Khai thác có kế hoạch, tận thu tối đa nguồn khoáng sản không tái tạo
được, đồng thời có các giải pháp công nghệ, bảo vệ và hoàn thổ cải tạo đất đai
khu vực sau khai thác;
- Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ nguyên liệu
cho dự án xây dựng công trình trong vùng;
- Tạo việc làm và thu nhập cho nhân dân địa phương;
- Tạo lợi nhuận cho Chủ đầu tư xây dựng công trình;
- Đóng góp vào nguồn ngân sách địa phương thông qua việc nộp thuế, hỗ
trợ xây dựng và củng cố cơ sở hạ tầng, cải thiện và nâng cấp đường giao thông,
góp phần xoá đói giảm nghèo cho nhân dân địa phương.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
1.4.2.1. Quy mô mặt bằng xây dựng
20


Diện tích khảo sát, thăm dò là: 1,2 ha được xác định bởi các điểm góc: 1, 2,
3 và 4.
- Tổng diện tích khu vực mỏ : 18.800 m2 (1,88 ha )
+ Diện tích khu vực khai thác là 12.000m2 ( 1,2ha )
+ Diện tích khu vực mặt bằng sân công nghiệp là 6.800 m2 ( 0,68ha)
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục công trình
Diện tích
Kích
TT Tên công trình

Giá trị sử dụng
2
(m )
thước (m)
A Các công trình chính (Công trình đã xây dựng cơ bản)
- Các công trình
được xây bằng gạch
chỉ, trát VXM mác
Dài x rộng
Nhà điều hành 100, móng bằng đá 100
1
(20 m x
mỏ
hộc VXM mác 75,
5m)
mái lợp tôn.
- Giá trị sử dụng còn
80%
Nhà ở cán bộ - Các công trình
công nhân viên được xây bằng gạch
(Trong đó đã chỉ, trát VXM mác
Dài x rộng
bao gồm diện 100, móng bằng đá
72
(12 m x
2
tích nhà ăn: hộc VXM mác 75,
6m)
20m2; nhà tắm mái lợp tôn.
và nhà vệ sinh: - Giá trị sử dụng còn

10m2, dung tích 80%
bể tự hoại 5m3)
- Các công trình
được xây bằng gạch
chỉ, trát VXM mác
100, móng bằng đá 20
Dài x rộng
3
Nhà bảo vệ
hộc VXM mác 75,
(5m x 4m)
mái lợp tôn.
- Giá trị sử dụng còn
80%
4
Kho vật liệu nổ
- Các công trình 100
(Kho VLNCN ở được xây bằng gạch
Dài x rộng
bên ngoài tiếp chỉ, trát VXM mác
(20m
x
giáp với khu vực 100, móng bằng đá
5m)
mỏ, Hợp tác xã hộc VXM mác 75,
đã tiến hành lập mái bê tông cốt thép
hồ sơ thuê đất - Giá trị sử dụng còn
theo quy định của 95%
21


Ghi chú

Đã có, Sử
dụng
lại
công trình

Đã có, Sử
dụng
lại
công trình

Đã có, Sử
dụng
lại
công trình

Đã có, Sử
dụng
lại
công trình


TT Tên công trình

Giá trị sử dụng

Diện tích
(m2)


Kích
thước (m)

Ghi chú

pháp luật)
B

Các công trình chính (Công trình bổ sung)

1

- Các công trình
được xây bằng gạch
Nhà điều khiển
chỉ, trát VXM mác
trạm
nghiền
40
100, móng bằng đá
sàng
hộc VXM mác 75,
mái lợp tôn.

25

(Nguồn: Thiết kế cơ sở, đo đạc bản vẽ theo AutoCad)

TT
A


1

2

3

4
B
1

Bảng 1.3. Danh mục các công trình phụ trợ
Tên công
Diện tích
Chiều
Giá trị sử dụng
Ghi chú
2
trình
(m )
dài(m)
Các công trình phụ trợ (Công trình đã xây dựng)
- Diện tích đặt máy
nghiền sàng công suất
Khu vực
20 tấn/h (300m2)
Đã có, Sử
1.300
nghiền sàng - Bãi chứa đá nguyên
dụng lại

2
đá
liệu (500 m )
công trình
- Bãi chứa đá thành
phẩm (500m2)
Đã có, Sử
Khu để thiết Bãi đất trống được
1.000
dụng lại
bị khai thác san gạt mặt bằng
công trình
Hệ thống
Trạm biến áp công
điện (trạm
suất 200kVA-35/6/0.4;
15
điện, dây
dây dẫn bọc…
dẫn…
Đường nội mỏ có chiều
Hệ thống
Cần cải
dài 200 m, rộng 10 m,
sân đường
2000
200
tạo nền,
đảm bảo cho hoạt đông
nội mỏ

mặt đường
khai thác
Các công trình phụ trợ (Công trình cần bổ sung)
Sử dụng đường hào
85
Xây dựng
không thiết bị vận tải
đường lên
có chiều rộng 1,5m ,
núi
chiều dài 85 m, có độ
dốc nhỏ hơn 300 từ
Cos+65m lên Cos+
22


TT

Tên công
trình

2

Hồ lắng

3

Hệ thống
thoát nước


4

Bãi thải đất
đá

5

Hệ thống
cây xanh

Giá trị sử dụng
110m đào hào từ khu
vực giữa điểm góc số
2 & số 3.
Đào hồ độ sâu khoảng
1,5 - 2m có kè bờ bằng
đá hộc
Xây dựng hệ thống
thoát nước dang
mương hở 0,6 x 0,8m;
tổng chiều dài là 370m
(đo đạc bản vẽ
Autocad)
Tạo bãi chứa đất đá
thải, hệ thống đê bao
quanh kích thước rộng
0,4m; cao 0,5 m (chu
vi 126m)
Bổ sung tại khu vực
chế biến đá, tuyến

đường nội mỏ

Diện tích
(m2)

Chiều
dài(m)

Ghi chú

40

25

Xây dựng
mới

296

370

Xây dựng
mới

1.000

126

Xây dựng
mới


680

Bổ sung

1.4.2.2 Biên giới và trữ lượng khai trường
a. Biên giới trên mặt: Được giới hạn bởi các điểm góc theo bảng 1.1.
b. Biên giới chiều sâu: +65m.
c. Trữ lượng địa chất khu mỏ:
Căn cứ vào Quyết định số: 19/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò mỏ đá vôi làm VLXD
thông thường tại xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Hợp tác xã
Thương mại và Dịch vụ du lịch Sinh Vượng hiện đang khai thác) với cấp trữ
lượng 122 là: 178.400 m3 đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường.
d. Trữ lượng khai thác:
Được xác định trên cơ sở trữ lượng địa chất mỏ trừ đi phần trữ lượng bị mất
mát do để lại trụ bảo vệ mờ moong khi kết thúc khai thác.
Căn cứ theo tính chất cơ lý của đá, điều kiện địa chất công trình, địa chất
thủy văn, thế nằm của đất đá nhọn góc kết thúc bờ công tác α = 600
23


Tr lng cp 122 là: Qc = 178.400 m3 theo Quyt nh s: 19/Q-UBND
ngy 02/01/2014 ca UBND tnh Thanh Húa v vic phờ duyt Bỏo cỏo kt qu
thm dũ m ỏ vụi lm VLXD thụng thng ti xó Phỳ Nghiờm, huyn Quan Húa,
tnh Thanh Húa (Hp tỏc xó Thng mi v Dch v du lch Sinh Vng hin
ang khai thỏc).
Tr lng khoỏng sn khụng khai thỏc do li ai bo v b moong khai
thỏc c xỏc nh nh sau:
Qbv =


h.h. cot ga
xL, m3
2

Trong ú:
- h: chiu cao trung bỡnh ca m ti cỏc ai bo v b moong, h = 43,2 m.
- L: chiu di ai bo v b moong, L = 66,3 m.
Qbv = 35.263 m3.
Tr lng khai thỏc c xỏc nh theo cụng thc sau:
Qkt = Qc- Qbv, m3.
Thay s:
Qkt = 178.400 35.263 = 143.137 m3
Tr lng khai thỏc c: 143.137 m3
1.4.2.3 Cụng sut v tui th m
a/ Cụng sut m
- Cn cứ vào nhu cầu vật liệu dựng của thị trờng
- Căn cứ khả năng tổ chức sản xuất, khả năng đầu t của Hp tỏc xó ti xó
Phỳ Nghiờm, huyn Quan Húa, tnh Thanh Húa khối lợng đá đa về trm nghin
liờn hp theo thit k là Am = 10.000 m3/ nm.
b/ Tui th m
Tui th m bao gm thi gian xõy dng c bn, thi gian khai thỏc m vi
cụng sut thit k v thi gian hon th, ci to mụi trng v úng ca m.
Tui th m tớnh theo cụng thc sau:
T = T1 + T2 + T3, nm ; Trong ú:
T1 : thi gian xõy dng c bn m, 0,3 nm.
24


T2 : thời gian khai thác mỏ, năm.

T2 = (Qđc - Qbv ) / Am =14,3 năm
Trong đó:
Qđc – Trữ lượng địa chất, Qđc = 178.400 m3
Qbv – Trữ lượng để lại đai bảo vệ, không khai thác, Qbv = 35.263 m3.
Am – Công suất thiết kế của mỏ Am = 10.000 m3/năm
T3 : thời gian đóng cửa mỏ 0,4 năm
Vậy tuổi thọ mỏ đá là : T = 14,3 + 0,4 + 0,3 = 15 năm.
1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công
trình của dự án
- Hiện tại đã có đường cấp phối chất lượng trung bình vào đến tận mỏ. Do
vậy việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ xây dựng cơ bản mỏ thuận lợi.
- Hợp tác xã đã được UBND tỉnh cấp phép khai thác theo Quyết định
1968/Q§-UBND, ngày 21/06/2011 của UNBD tỉnh Thanh Hóa, để thực hiện
quyết định này đơn vị đã đầu tư xây dựng công trình xây dựng một số các hạng
mục công trình mỏ và mua sằm thiết bị máy móc cơ bản đảm bảo để phục vụ
việc khai thác đá; đơn vị sẽ đầu tư xây dựng công trình xây dựng và mua sắm
thêm vật tư, thiết bị đảm bảo khai thác an toàn và có hiệu quả.
- Công tác san gạt mặt bằng. San gạt mặt bằng được thực hiện bằng máy
xúc, máy lu, lèn.
- Công tác xây dựng. Vật liệu được tập kết tại chân công trình theo tiến độ
xây dựng, bê tông liền khối trộn tại chỗ.
- Công tác xây gạch được thực hiện bằng thủ công, các cấu kiện bê tông
đúc sẵn được gia công tại sân bãi của đơn vị và vận chuyển bằng ôtô đến chân
công trình.
- Công tác làm thép và lắp ghép: Sắt thép được vận chuyển đến chân công trình.
- Lắp ghép các cấu kiện bằng thủ công là chủ yếu.
- Thi công cải tạo, làm đường nội mỏ (tuyến đường nội mỏ tổng chiều dài
200 m; rộng 10 m; đắp cao trung bình 0,5m):
25



×