Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 21 môi trường đới lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.48 KB, 21 trang )


H21.1-lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng cực Bắc

Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh ở 2 bán cầu?


H 21.3 . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon -man


THẢO LUẬN NHÓM ( 7’)

Phân tích H21.3 . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon – man
( Ca-na-da) . Đo và điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm
Nhận xét
Tháng cao nhất
Tháng thấp nhất
Số tháng có nhiệt
độ > 00C, có mưa
Số tháng có nhiệt
độ < 00C, tuyết rơi.
Kết luận về đặc
điểm khí hậu

Nhiệt độ

Lượng mưa


Phân tích H21.3 . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon – Man
( Ca-na-da) . Điền kết quả vào bảng sau:


Đặc điểm
Nhận xét

Nhiệt độ

T7: < 100 C
Tháng cao nhất
0
Tháng thấp nhất T2: < - 30 C
Số tháng có
nhiệt độ > 00C,
có mưa
Số tháng có
nhiệt độ < 00C,
tuyết rơi.

Kết luận về đặc
điểm khí hậu

Lượng mưa

T7: < 20mm
T2: Tuyết rơi

3,5
tháng

3,5
tháng


8,5 tháng

8,5 tháng

- Nhiệt độ thấp, lạnh giá .
-Mùa hạ ngắn. Mùa đông kéo dài,
rất lạnh.
- Mưa rất thấp, chủ yếu dưới
dạng tuyết rơi.


Núi băng

Khiên băng

Băng trôi


Quan sát 2 hình ảnh hãy so sánh điểm giống và khác nhau của
thực vật ở 2 đài nguyên Bắc Âu và Bắc Mĩ vào mùa hạ?


Quan sát hình ảnh hãy kể tên một vài loài động vật tiêu biểu của đới lạnh?


Dựa kiến thức và hiểu biết của em. Hoàn thành thông tin vào bảng:
Thực vật
Loài tiêu biểu

Đặc điểm thích

nghi

Động vật

Rêu, địa y, cây bụi

Gấu trắng, tuần lộc,
cá voi xanh, hải cẩu,
chim cánh cụt....

-Chỉ phát triển được
vào mùa hạ ngắn
ngủi.
- Cây cối còi cọc,
thấp lùn, mọc xen
lẫn với rêu, địa y.

- Có lớp mỡ dày, lớp
lông dày, lông không
thấm nước
- Ngủ đông hoặc di
cư để tránh mùa
đông lạnh.


Cuộc sống của những con người ở nơi này diễn ra như thế nào?


Em hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu
sau:

1) ới lạnh là khu vực giới hạn từ:
a. Chí tuyến đến vòng cực
b. Vĩ tuyến 600 về phía 2 cực
c. Vòng cực về cực
d. Xích đạo đến 2 chí tuyến bắc nam
2) Tập tính nào không phải là cách thích nghi của động
vật vào mùa đông ở đới lạnh:
a. Ngủ suốt mùa đông
b. Ra sức kiếm n để chống đói lạnh
c. Sống tập trung thành bầy đàn
d. Di cư đến nhng vùng ấm áp.


Hướng dẫn về nhà
-Học bài và hoàn thành bài tập 1,2,3,4 trang
70.
-Chuẩn bị bài 22:
+Tìm hiểu hoạt động kinh tế cổ truyền của
môi trường đới lạnh
+Nguồn tài nguyên và sự phát triển nơi đây
+Sưu tầm tranh ảnh về con người đới lạnh



Tiết 23 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

1) Đặc điểm của môi trường:

H21.1-lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng cực Bắc



Tiết 23 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

1) Đặc điểm của môi trường:

- Đường đẳng nhiệt mùa hè ở cả 2 vùng cực là 100C, xuống tới gần
vĩ độ 500B. Mùa đông băng tuyết bao phủ khắp nơi, trung tâm vùng
cực Nam băng phủ dày quanh năm (băng vĩnh cửu).
H21.1-lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng cực Bắc

Quan sát H21.1; H 21.2 xác định đường đẳng nhiệt mùa hè ở
2 vùng cực là bao nhiêu 0C, chỉ rõ xuống tới vĩ độ nào?
Mùa đông có hiện tượng gì?


Tiết 23 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

1) Đặc điểm của môi trường:
* Phân tích H21.3 điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm
Nhận xét
Cao nhất
Thấp nhất
Số tháng có nhiệt
độ > 00C, có mưa
Số tháng có nhiệt
độ < 00C, có tuyết
rơi.
Kết luận về đặc
điểm khí hậu


Nhiệt độ

Lượng mưa


Tiết 22 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

1. Đặc điểm của môi trường:
- Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực
- Khí hậu:
+Khắc nghiệt, lạnh lẽo
+ Mùa đông rất dài, mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi
+ Mặt đất đóng băng quanh năm
=> Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao


H21.1-lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng cực Bắc

- Vùng cực Bắc trung tâm là Bắc Băng dương, bao quanh là rìa của 2 lục địa (Á
0
-– Đường
đẳng
nhiệt
ở cả khoảng
2 vùng cực
là 10cực
C, xuống
gần
trí:

Đới
lạnhmùa
nằmhètrong
từ vòng
(66033’tới
) đến
Âu -vàVịBắc
Mĩ).
0 Nam trung
0
-vĩVùng
cực
tâm
lục
địa
quanh
phía Nam
3 đại
độđịa
50
. Mùa
băng
tuyết
bao cực,
phủbao
khắp
nơi,là trung
tâmcủa
vùng
cực

(90đông
) ở cả
2lànửa
cầu.Nam
dương
lớn (Thái
Đại Tây
dương
và Ấn
Độ dương).
cực Nam
băngBình
phủdương,
dày quanh
năm
(băng
vĩnh
cửu).


Tiết 22 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

1.Đặc điểm của môi trường:
- Ở châu Nam cực và đảo Grơn-len băng đóng quanh năm
thành khiên băng dày >1500m. Mùa hạ rìa các khiên
băng trôi trượt xuống biển, vỡ ra thành các khối núi băng
trôi khổng lồ. Nhiều núi băng trôi theo các dòng biển về
phía Xích đạo hàng năm trời vẫn chưa tan hết.
- Hiện nay do Trái Đất đang nóng lên, băng ở 2 vùng cực
tan chảy , diện tích băng phủ ngày càng thu hẹp => Nước

biển dâng cao đe dọa nhiều vùng đất thấp ven biển.
NÚI BĂNG

KHIÊN BĂNG


Tiết 22 – Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
1. Đặc điểm của môi trường:
- Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ vòng cực (66033’) đến địa cực
(900) ở cả 2 nửa cầu.

Ghi
nhớ

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ thấp lạnh lẽo TB năm là -100C.
+ Mùa hè ngắn ngủi chỉ có 3 tháng. Mùa đông kéo dài rất lạnh.
+ Mưa ít < 500mm, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, nhiều nơi đóng băng
quanh năm.

2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường:
Thực vật
Loài tiêu biểu
Đặc điểm thích nghi

Rêu, địa y, cây bụi
Chỉ phát triển trong
mùa hè. Cây cối còi
cọc, thấp lùn =>

Tránh rét và tránh gió

Động vật
Gấu trắng, hươu , tuần
lộc, cá voi xanh, hải cẩu...
- Có lớp mỡ dày, lớp lông
dày, lông không thấm nước
- Ngủ đông hoặc di cư về
mùa đông...


Phân tích H21.3 . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon – Man
( Ca-na-da) . Điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm

Nhiệt độ

Lượng mưa

Nhận xét
Tháng cao nhất
Tháng thấp nhất
Số tháng có nhiệt
độ > 00C, có mưa
Số tháng có nhiệt
độ < 00C, tuyết rơi.
Kết luận về đặc
điểm khí hậu

T7: < 100 C

T2: < - 300 C
3,5 tháng
8,5 tháng

T7: < 20mm
T2: Tuyết rơi
3,5 tháng
8,5 tháng

- Nhiệt độ thấp lạnh giá .
-Mùa hạ ngắn.
-Mùa đông kéo dài, rất lạnh. Mưa rất
thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.



×