Hệ thần kinh
CBG: Nguyễn Thị Thanh Phượng
Gồm 2 phần:
Hệ thần kinh trung
ương: gồm có : đại
não, và tủy sống .
Hệ thần kinh ngoại
biên gồm
• 31-33 đôi thần kinh
gai sống,
• 12 đôi dây thần kinh
sọ não,
• Thần kinh tự chủ
(thực vật).
Hệ thần kinh
ngoại biên
Gồm :
- 31-33 đôi TK gai
sống
- 32 đôi hạch giao
cảm cạnh sống
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ
PHẦN GIAO CẢM
- Tăng nhịp tim trên
90lần/ph
- Tăng bài tiết các tuyến
- Giảm nhu động cơ
trơn.
PHẦN ĐỐI GI/ CẢM
- Giảm nhịp tim dưới
70lần/ph
- Giảm bài tiết các tuyến
- Tăng nhu động cơ
trơn.
Thần kinh tự chủ (thực vật).
12 đôi dây
TK sọ não
*Phần TW:
nhân TK
nằm ở đại
não
*Phần ngoại
biên: là
các sợi TK
đi đến các
cơ quan
12 ĐÔI DÂY
TK SỌNÃO
• Loại cảm giác (hướng
tâm): dẫn truyền thông
tin từ bên ngoài vào não ,
gồm: I, II, V1, V2,VIII.
• Loại vận động (ly tâm):
dẫn truyền lệnh vận động
đi từ vỏ não đến các cơ,
tuyến, nội tạng, gồm :
TK III, IV,V3, VI,VII, IX,XII
• Loại hỗn hợp: vận động,
cảm giác, đối giao cảm,
gồm : V3, VII’, IX, X.
TK khứu
giác (TK I)
• Chức năng:
ngửi,dẫn truyền
mùi , đi từ tầng
khứu niêm mạc
mũi đến cơ
quan khứu, nằm
mặt dưới thùy
trán của đại não.
TK thị
giác ( II)
• Chức năng:nhìn
• Dẫn truyền hình
ảnh từ lớp võng
mạc nhãn cầu,
qua lỗ TK thị giác,
đến giao thị, dãy
thị, lồi não trên và
thể gối ngoài ở
vùng sau đồi thị,
rồi lên não (ở cực
chẩm).
Vùng TG dưới VN
Vùng TG vỏ não
• TK III: vận nhãn chung,
vận động 5 cơ nhãn cầu(cơ
nâng mi trên, cơ thẳng trên,
cơ thẳng trong, cơ thẳng
dưới và cơ chéo dưới) ,làm
liếc mắt và đảo mắt.
• Nhân đồng tử (nhân đối
giao cảm), vđ cơ đồng tử,
làm co đồng tử(con ngươi).
• TK IV :thần kinh ròng rọc
(TK mắc cỡ), vận động cơ
chéo trên của nhãn cầu ,
làm mắt liếc ra ngoài và
xuống dưới khi mắc cỡ.
• TK VI: TK vận nhãn ngoài
vận động cơ thẳng ngoài,
làm mắt liếc ngoài.
•
Thần kinh sinh ba(TK V)
TK mặt
(VII)
VĐ các cơ bám
da mặt,khi bị
liệt sẽ làm
méo miệng
về bên đối
diện.
TK trung
gian (VII’)
• Cảm giác vị
giác 2/3 trước
lưỡi, vận động
bài tiết:: tuyến
lệ, tuyến nước
bọt dưới hàm
và dưới lưỡi .
TK VIII(tiền
đình, ốc tai)
Chức năng:
- Nghe(ốc tai)
- Giữ thăng
bằng(tiền
đình)
- Khi bị tổn
thương sẽ
gây điếc và
đi không
vững.
TK thiệt
hầu(IX)
CG rễ lưỡi: khi
bị liệt sẽ gây
nuốt sặc.
Đối giao cảm:
co thắt làm
bài tiết tuyến
nước bọt
mang tai
TK lang thang
(TKX=đối GC)
• Cảm giác đau
các tạng.
• Vận động cơ
trơn các tạng:
tim, phổi, túi mật,
dạ dày, ruột, niệu
quản,BQ,tử cung.
• Đối giao cảm:
làm tăng nhu
động ruột.
THẦN KINH
phụ (XI)
• Vận động: cơ
thang và cơ ức
đòn chũm.
TK hạ thiệt
(XII)
• Vận động các
cơ lưỡi,,khi bị
liệt sẽ không
nói được .
Mô thần
kinh
• Mô thần kinh do
các tế bào thần
kinh (neuron) và
các tế bào thần
kinh đệm tạo
nên. Hệ thần
kinh người ước
tính có khoảng
100 tỉ neuron.
• Tế bào thần kinh
đệm: là một bộ phận
trong hệ TK, không
có tác dụng dẫn
truyền xung động,
nhưng rất qu.trọng
trong sự nuôi
dưỡng và hỗ trợ tb
TK khác .
• TBTK đệm bao gồm
các tế bào sao, các
tế bào ít nhánh .
• Số lượng tbtk đệm
gấp 10-15 lần số
lượng TBTK.
TẾ BÀO THẦN
KINH (Neuron)
Gồm: thân , sợi trục và
đuôi gai(synap).
• Thân: nhân, tế bào chất,
các sợi ngắn (chất xám).
• Sợi trục có bao myelin
màu trắng (chất trắng).
• Các TBTK không nối liền
với nhau mà liên hệ với
nhau qua các “khớp” gọi
là synap.
• Có 3 loại TBTK:
• TBTK cảm giác(N1) :
dẫn truyền cảm giác từ
các bộ phận thụ cảm về
não và tủy sống.
• TBTK trung gian(N2):
có vai trò ph.tích, t.hợp
và lưu trữ c.giác đưa
vào, rồi đưa ra quyết
định đáp ứng thích hợp
• TBTK vận động(N3):
truyền lệnh vận động từ
não và tủy đến các sợi
cơ và các tế bào tuyến.
CHẤT XÁM – CHẤT TRẮNG
Vỏ não
-Là lớp chất xám phủ
bên ngoài não.
- Độ dày của chất xám
thay đổi từ 1.5 4.5 mm (trung bình
2.5 mm).
- Bề mặt vỏ não trải ra
rộng khoảng 0.2
m2, Số lượng
TBTK ở vỏ não
người có khoảng
10-20 tỉ.
Các vùng ở vỏ não