CĐ1- Một số vấn đề về Chương trình
Giáo dục Phổ thông mới
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
1.Tại sao phải đổi mới CT&SGK GDPT
2. Mục tiêu của đổi mới CT&SGK GDPT
3. Một số vấn đề về NL và xây dựng CT&SGK GDPT theo hướng phát triển NL
4. Giới thiệu một số nội dung CT GDPT tổng thể (Trong chương trình giáo dục phổ
thông mới) - Dự thảo tháng 11 năm 2015:
-
Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa
Hoạt động TNST
Chủ trương một CT, nhiều bộ SGK
2
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
1.Tại sao phải đổi mới CT GDPT
Thứ nhất: CT và SGK hiện hành theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 đã được triển khai trong
toàn quốc từ 2002 đến nay. Mặc dù CT và SGK hiện hành có nhiều ưu điểm so với trước đó,
nhưng trước yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; nhưng trước sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và khoa học giáo dục; trước những đòi hỏi hội nhập quốc tế, CT và SGK hiện hành
khó đáp ứng yêu cầu của đất nước trong giai đoạn mới.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
1.Tại sao phải đổi mới CT GDPT
Thứ hai: Xu thế phát triển CT và SGK của thế giới thay đổi rất nhanh; có nhiều thành tựu mới
của khoa học giáo dục cần được bổ sung kịp thời vào CTGD. Đầu thế kỉ XXI nhiều nước có nền
giáo dục phát triển đã chuyển hướng từ CT coi trọng nội dung giáo dục sang CT coi trọng phát
triển năng lực người học. CTGD Việt Nam cần đổi mới để đáp ứng yêu cầu hội nhập QT
Thứ ba: Thực hiện NQ29/2013/TW (4/11/2013); NQ88/2014/QH13 (28 /11/2014 )
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
NQ29/TW về ĐMCBTD GD&ĐT - Nhiệm vụ, giải pháp
1- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với ĐM GD&ĐT
2- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển PC, NL của người học.
3- ĐMCB hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và ĐGKQ GD&ĐT, bảo đảm trung thực, khách quan
4- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập
5- ĐMCB công tác quản lý GD&ĐT, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo;
coi trọng quản lý chất lượng
6- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu ĐM GD&ĐT
7- Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển GD&ĐT
8- Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng KH, CN, đặc biệt là KHGD và khoa học quản lý
9- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong GD&ĐT
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
NQ29/TW về ĐMCBTD GD&ĐT - Nhiệm vụ, giải pháp
2- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản GD,ĐT theo hướng coi trọng phát triển PC, NL
của người học.
+Đổi mới chương trình nhằm phát triển NL và PC người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và
dạy nghề.
+Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và
ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những
giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân
văn của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
2. Mục tiêu chung của ĐM CT GDPT
- Tạo chuyển biến CB, TD về chất lượng và hiệu quả GDPT (trong một nền GD mở, thực học, thực nghiệp,
dạy tốt, học tốt, quản lí tốt);
- Chuyển từ nền GD chú trọng nặng về truyền thụ kiến thức (đối phó với thi cử, truyền thụ kiến thức một
chiều) sang nền GD “làm phát triển hoàn toàn những NL sẵn có của các em” (kết hợp dạy chữ, dạy người
và định hướng nghề nghiệp).
- Giúp HS phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần ; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa
chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và các năng lực cần thiết để trở thành
người công dân có trách nhiệm, người lao động cần cù, có tri thức và sáng tạo
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Một số hạn chế của CT GDPT hiện hành
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Một số hạn chế của CT GDPT hiện hành
CT hiện hành, về cơ bản vẫn là CT tiếp cận nội dung. Tức là tập trung trả lời câu hỏi: Chúng ta
muốn học sinh biết cái gì? Vì vậy chạy theo khối lượng kiến thức, ít chú ý dạy cách học, nhu
cầu, hứng thú của người học…, phần nào còn coi nhẹ thực hành vận dụng kiến thức trong đời
sống thực tiễn.
CT mới cụ thể hóa MT giáo dục thành hệ thống PC và NL cần đạt với những biểu hiện cụ thể
theo từng cấp học.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Mức độ sử dụng các PPDH
PPDH
Thờng xuyên
Khá TX %
Thỉnh thoảng %
Không bao giờ %
%
Thuyết trỡnh
47
12
29
0
Trực quan
41
24
24
0
àm thoại
24
35
18
0
Làm việc theo nhóm
35
24
29
0
Giải quyết vấn đề
18
53
12
0
Thực hành
47
41
6
0
Tham quan
0
0
53
35
Tự nghiên cứu
12
12
53
6
PGS.TS Tin t - TS. Trn Thỳy Ng
NHỮNG CẢN TRỞ ĐỐI VỚI VIỆC ĐỔI MỚI PPDH
TT
Những cản trở việc đổi mới PPDH
Møc ®é (%)
1
Thói quen DH thụ động của GV
5
4
3
2
1
2
Ý thức đổi mới PPDH của GV chưa cao
15
16
37
14
15
3
KN vËn dông PPDH mới của GV còn hạn chế
3
19
45
17
14
4
Kiến thức cần truyền đạt nặng so với thời gian
36
34
21
4
1
5
Điều kiện CSVC, phương tiện dạy học thiếu thốn
40
22
15
16
1
6
Tâm lý học đối phó thi cử của HS
50
25
18
9
1
7
Thi cử, đánh giá chưa khuyến khích PPDH tích cực
30
29
28
9
1
8
Điều kiện sống của GV khó khăn
44
20
17
10
9
9
Chính sách, cơ chế quản lý GD không khuyến khích GV
39
18
28
8
6
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
3. Một số vấn đề về năng lực và xây dựng CT&SGK GDPT theo hướng phát triển
NL
Xây dựng CT&SGK GDPT theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực
người học đòi hỏi phải hình dung rõ nét “chân dung” của người học sinh
vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường (HS sẽ làm được gì và
làm như thế nào).
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
THẾ NÀO LÀ NĂNG LỰC?
Năng lực là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ
chức các kiến thức, kỹ năng, thái độ, niềm tin, giá trị…
vào việc thực hiện các nhiệm vụ trong những hoàn
cảnh cụ thể của thực tiễn.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Khái niệm năng lực
•
Nội hàm của khái niệm này là khả năng thực hiện, là phải “biết làm” (knowhow), biết GQVĐ đặt ra trong cuộc sống và trong học tập, chứ không chỉ “biết
gì” (know-what). Tuy nhiên, phải biết và hiểu cộng thêm ý thức và thái độ mới
biết hành động có hiệu quả.
•
Phát triển NL ở đây được hiểu là phát triển NL hành động.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Đặc điểm của Năng lực
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân
NL là thuộc tính tương ứng với những đòi hỏi của một hoạt động nhất định nào đó trong một ngữ
cảnh, một tình huống nhất định và làm cho hoạt động đó đạt được kết quả.
NL là tổ hợp các thuộc tính không phải là sự cộng gộp đơn thuần các thuộc tính đó mà là sự tương tác
lẫn nhau giữa các thuộc tính làm thành một hệ thống, một cấu trúc nhất định.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Đặc điểm của Năng lực
Cấu trúc NL rất đa dạng và nếu thiếu một thuộc tính tâm lý thì thuộc tính khác sẽ bù trừ.
Kết quả trong công việc thường là thước đo để đánh giá năng lực của cá nhân làm ra nó.
Năng lực chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con người chưa hoạt động thì năng lực vẫn còn tiềm ẩn.
Năng lực chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và phát triển trong chính hoạt động ấy.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Mô hình tảng băng
về cấu trúc năng lực
1.
Làm
2.
Hành vi
(quan sát được)
Kiến thức
Kỹ năng
Suy nghĩ
Thái độ
Giá trị, niềm tin
3. Mong muốn
Động cơ
Nét nhân cách
Tư chất
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
KIẾN THỨC
KỸ NĂNG
THÁI ĐỘ (PHẨM
CHẤT NHÂN
CÁCH)
NĂNG LỰC
• THỂ HIỆN TRONG THỰC TIỄN THEO CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU
• 1 THẤP NHẤT
•2
•3
•4
• 5 CAO NHẤT
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Cấu trúc năng lực
NĂNG LỰC
Năng lực chung
(1) NL tự học;
(2) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
(3) NL thẩm mỹ;
(4) NL thể chất;
(5) NL giao tiếp;
(6) NL hợp tác;
(7) NL tính toán;
(8) NL công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT).
Năng lực chuyên biệt
Ví dụ: năng lực Toán
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
NL tư duy toán học
NL suy luận toán học
NL mô hình hóa toán học
NL GQVĐ toán học
NL giao tiếp toán học
(6) NL sử dụng các công cụ, phương
tiện học Toán
19
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Textmasterformate durch Klicken bearbeiten
Zweite Ebene
Dritte Ebene
Vierte Ebene
Fünfte Ebene
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Textmasterformate durch Klicken bearbeiten
Zweite Ebene
Dritte Ebene
Vierte Ebene
Fünfte Ebene
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
4. Giới thiệu một số nội dung của
CT GDPT tổng thể
•
Có hai hướng tiếp cận để xây dựng chương trình học
–
Tiếp cận dựa vào nội dung
–
Tiếp cận dựa vào năng lực
Khác biệt của hai mô hình CT này là CT dựa vào nội dung chủ yếu yêu cầu học sinh biết
cái gì, còn CT dựa vào năng lực luôn đặt ra câu hỏi học sinh biết làm gì từ những điều
đã biết?
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
Giới thiệu CT GDPT tổng thể
Môc tiªu d¹y häc ®ưîc m« t¶ th«ng qua c¸c kết quả đầu ra mong đợi (yeu cầu cần đạt) .
Xác định nội dung học tập: không chỉ học nội dung kiến thức chuyên môn, mà còn học PP học, học
cách giao tiếp, học cách tự trải nghiệm - đánh giá.
PPDH nhằm phát triển năng lực hành động: vận dụng các PPDH tích cực, dạy học giải quyết vấn đề, ...
Đánh giá: Trọng tâm đánh giá không phải tri thức tái hiện mà là khả năng vận dụng. Chú ý đánh giá
khả năng giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
23
Giới thiệu về CT GDPT tổng thể
-
Dự thảo CT GDPT tổng thể (trong CT GDPT mới) nêu rõ: CT GDPT nhằm hình thành và
phát triển cho HS những NL chung chủ yếu sau: NL tự học; NL GQVĐ và sáng tạo; NL
thẩm mỹ; NL thể chất; NL giao tiếp; NL hợp tác; NL tính toán; NL công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT). Đồng thời CT cũng rất chú trọng đến mục tiêu phát triển các phẩm
chất và NL riêng của từng em.
-
Tuy nhiên, không đối lập NL với kiến thức, kĩ năng. Kiến thức, kỹ năng cùng một lúc không
biến mất khỏi các nội dung dạy học mà thực hiện vai trò „chuyển hóa“ thành các NL của
người học.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà
8 Lĩnh vực
Chương trình GDPT tổng thể
Ngôn ngữ và văn học; Toán học;
Đạo đức - Công dân; Thể chất;
Nghệ thuật; Khoa học Xã hội;
Khoa học Tự nhiên; Công nghệ - Tin học.
Những phẩm chất
chủ yếu
Sống yêu thương; Sống tự chủ;
Sống trách nhiệm.
NL
ch
các lĩnh vực học tập (lớp 1 – lớp12);
g
un
CNTT và TT (ICT).
Phát triển các NL chung xuyên suốt
g
Giao tiếp; Hợp tác; Tính toán;
ữn
Nh
Tự học; GQVĐ và sáng tạo; Thẩm mỹ; Thể chất;
ch
ủ
u
yế
25
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - TS. Trần Thúy Ngà