Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Trắc nghiệm ôn tập môn kinh tế phát triển (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.3 KB, 6 trang )

Môn thi : Kinh tế phát triển
Đề số 2

Lưu ý : trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Thu nhập quốc dân (NI) được hiểu là:
a. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ.
b. Phần giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ.
c. Phần giá trị mới của sản phẩm vật chất và dịch vụ
d. Phần thu nhập được quyền chi của các hộ gia đình.
2. Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ tăng lên và mức giá cả chung giảm
xuống khi:
a. Tăng quy mô tài sản hữu hình (vốn SX)
b. Tăng quy mô vốn đầu tư
c. Tăng tỷ lệ thất nghiệp thành thị
d. Tăng chi tiêu chính phủ.
3. Hai nước A và B có GDP bình quân đầu người tương ứng là 500 USD và 1000
USD; tốc độ tăng GDP tương ứng là 8,2% và 4,7% năm. Biết tốc độ tăng dân số của
mỗi nước là 1,2%. Sau bao nhiêu năm hai nước sẽ có GDP bình quân đầu người
ngang nhau:
a. 10 năm


b.
c.
d.

15 năm
20 năm
30 năm
4. Giả thiết có số liệu thống kê của nước A năm 2008: Tốc độ tăng trưởng GDP là
6,3%, tốc độ tăng trưởng của vốn sản xuất là 6%, của lao động là 3,25%. Vận dụng


hàm Cobb-Douglas gồm 3 yếu tố K, L, T với hệ số biên của K là 0,6, có thể xác định
được nhân tố T đóng góp vào tăng trưởng GDP số điểm phần trăm là:
a. 1,3%
b. 1,4%
c. 1,7%
d. 2,1%
5. Mục đích cuối cùng của phát triển kinh tế là:
a. Tăng trưởng với tốc độ cao
b. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng phát triển
c. Đạt được sự tiến bộ xã hội
d. Tất cả các trường hợp trên
6. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển phản ánh:
a. Chất lượng của quá trình phát triển
b. Số lượng của quá trình phát triển
c. Mục đích cuối cùng của quá trình phát triển
d. Cả ba nội dung trên
7. Ở các nước đang phát triển, GDP thường lớn hơn GNI vì:
a. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
b. Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu
c. Thu lợi tức nhân tố lớn hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài
d. Thu lợi tức nhân tố nhỏ hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài
8. Cho số liệu của một nước: DI ( thu nhập quốc dân sử dụng)đạt 510 tỷ$, khấu
hao là 30 tỷ$, thu nhập nhỏ hơn chi trả lợi tức nhân tố nước ngoài là 35 tỷ$ và
chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài là 15 tỷ$. GDP ( tổng sản
phẩm quốc nội) là( tỷ$):
a. 430
b. 490
c. 560
d. 590
9. A. Smith cho rằng: hình thức phân phối thu nhập theo nguyên tắc “ai có gì

được nấy”, theo đó tư bản được hưởng lợi nhuận, địa chủ thu địa tô, còn người
công nhân nhận được tiền công là:
a. Công bằng, hợp lý.
b. Mang tính chất bóc lột vì địa chủ không phải bỏ vốn và không lao động.
c. Mang tính bóc lột vì nhà tư bản đã chiếm không một phần tiền công lao động
của công nhân
d. Cả (b) và (c).
10. Bằng các số liệu nghiên cứu nền kinh tế Mỹ từ 1948 – 1981, Samuelson đã đưa
ra kết luận thực chứng về yếu tố không góp phần vào tăng trưởng kinh tế Mỹ, đó là:
a. Lao động
b. Vốn .
c. Đất đai.


d. Công nghệ, kỹ thuật.
11. Trường phái Tân - cổ điển đánh giá vai trò của Chính phủ trong tăng trưởng
kinh tế là:
a. Không cần thiết.
b. Rất mờ nhạt.
c. Điều tiết tổng cầu bằng các chính sách kinh tế.
d. Tham gia điều tiết có mức độ vào nền kinh tế nhằm hạn chế những mặt tiêu cực
của thị trường.
12. Hai nước A và B có tỷ lệ tiết kiệm chiếm trong GDP lần lượt là 36% và 38%, tốc
độ tăng trưởng dân số tự nhiên 1% và 1,4%; hai nước này có cùng hệ số ICOR là
4,5. Sử dụng mô hình Harrod – Domar, có thể kết luận: tốc độ tăng trưởng
GDP/người của nước A:
a. Lớn hơn nước B
b. Nhỏ hơn nước B
c. Bằng nước B
d. Hoặc (b) hoặc (c)

13. Mô hình của Solow cho rằng:
a. Sẽ không có tăng trưởng sản lượng đầu ra bình quân/lao động hoặc vốn sản xuất
bình quân/lao động khi nền kinh tế đạt tới trạng thái ổn định (dừng)
b. Tốc độ tăng sản lượng bình quân đầu người bằng tốc độ tăng vốn sản xuất
c. Không có sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng trong thời gian trung
hạn và dài hạn
d. Tốc độ tăng sản lượng giảm khi dân số tăng lên.
14. Một kết luận rút ra từ mô hình Harrod-Domar là: Nếu hai nước có cùng hệ số
ICOR, có cùng mức tích lũy vốn thì sẽ có cùng:
a. Mức tăng trưởng GDP
b. Tốc độ tăng trưởng GDP
c. Mức GDP bình quân đầu người
d. Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người.
15. Theo số liệu thống kê của nước X năm 2008 theo giá hiện hành: GDP là 708,5 tỷ
đơn vị tiền tệ, tổng tiết kiệm đạt 251,1 tỷ đơn vị tiền tệ. Tính toán theo mô hình
Harrod-Domar với ICOR là 4,5, chỉ số giảm phát GDP là 1,78, mức GDP năm 2009
theo giá cố định đạt được là ( tỷ đồng):
a. 1.360,4
b. 764,3
c. 435,7
d. 429,4
16. Tương ứng với các yếu tố tăng trưởng kinh tế, Ricardo đã chia xã hội thành ba
nhóm người là tư bản, địa chủ và công nhân, trong đó nhóm người giữ vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất là:
a. Nhà tư bản
b. Địa chủ
c. Công nhân
d. Cả (a) và (b)
17. Khi bình luận về mô hình hai khu vực cổ điển (Lewis) trong giai đoạn nông
nghiệp có dư thừa lao động, nhận xét nào sau đây là không đúng :



a. Lao động được rút ra khỏi khu vực nông nghiệp nhưng không làm giảm tổng sản
phẩm của khu vực này.
b. Lao dộng có thể chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp nhưng không
phải tăng mức tiền công.
c. Mức tiền công trong khu vực công nghiệp trả theo mức sản phẩm trung bình của
khu vực này.
d. Mức tiền công trong khu vực nông nghiệp trả theo mức sản phẩm trung bình của
lao dộng khu vực này.
18. Theo mô hình hai khu vực Tân cổ điển, mức tiền công khu vực công nghiệp có
xu hướng tăng lên là do:
a. Đường cung lao động công nghiệp không có đoạn nằm ngang
b. Sản phẩm biên lao động nông nghiệp luôn dương
c. Giá nông sản ngày càng cao
d. Cả (b) và (c).
19. Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế”, W. Rostow cho rằng: cơ cấu
ngành kinh tế có dạng: công nghiệp – nông nghiệp - dịch vụ là phù hợp với giai
đoạn:
a. Xã hội tiêu dùng cao
b. Trưởng thành
c. Cất cánh
d. Chuẩn bị cất cánh
20. Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh:
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội
b. Tính chất xã hội hoá về tư liệu sản xuất
c. Sự phân bố theo không gian của lực lượng sản xuất
d. Tất cả các nội dung trên.
21. Quan điểm đầu tư của Oshima trong mô hình hai khu vực là:
a. Công nghiệp trước, nông nghiệp sau.

b. Nông nghiệp trước, công nghiệp sau.
c. Đồng thời cả nông nghiệp và công nghiệp ngay từ đầu
d. Không phải là điều nào ở trên.
22. Phân phối thu nhập theo chức năng là sự phân chia thu nhập theo mức độ đóng
góp của các yếu tố :
a. Lao động
b. Vốn
c. Đất đai
d. Cả ba yếu tố kể trên
23. Trong phép tính HDI, chỉ số đo mức sống được tính toán trên cơ sở :
a. GDP(danh nghĩa)/người
b. GDP(thực tế)/người
c. GDP(PPP)/người
d. Không có đáp án nào đúng
24. Chuẩn nghèo quốc gia hoặc quốc tế dùng để đánh giá:
a. Tình trạng nghèo khổ con người
b. Tình trạng nghèo khổ vật chất
c. Tình trạng nghèo khổ lương thực thực phẩm
d. Cả (b) và (c)
25. Nguồn lao động của Việt Nam bao gồm :


a. Những người trong độ tuổi lao động có tham gia lao động trong những ngành
kinh tế quốc dân
b. Những người trên độ tuổi lao động có tham gia lao động trong những ngành kinh
tế quốc dân
c. Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng còn đang đi
học, làm nội trợ hay thất nghiệp
d. Tất cả các thành phần trên
26. Theo Bộ Luật lao động Việt Nam, việc làm là:

a. Hoạt động lao động của con người
b. Hoạt động nhằm mục đích tạo ra thu nhập
c. Hoạt động không bị pháp luật cấm.
d. Đồng thời cả 3 nội dung trên
27. Đặc điểm cung-cầu lao động ở thị trường khu vực nông thôn là :
a. Cung co giãn ít, cầu co giãn nhiều
b. Cung co giãn nhiều, cầu co giãn nhiều
c. Cầu co giãn ít, cung co giãn nhiều
d. Cầu co giãn ít, cung co giãn ít
28. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thời kỳ 2001 - 2010 đã xác
định: đến năm 2010, tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề ở nước ta là:
a. Dưới 30%.
b. Khoảng 40%.
c. Từ 30% - 40%.
d. Từ 40% - 45%.
29. Nước A có dân số tuổi lao động là 51 triệu người; ước tính tỷ trọng dân số tuổi
lao động không tham gia hoạt động kinh tế là 15% và dự kiến tỷ lệ thất nghiệp là
5,5%. Dân số tuổi lao động tham gia hoạt động kinh tế có việc làm trong cùng thời
kỳ là (triệu người).
a. 48,19
b. 43,35
c. 40,96
d. 39,55
30. Khi Chính phủ quyết định hạ mức thuế thu nhập doanh nghiệp, với các yếu tố
khác không đổi:
a. Cầu vốn đầu tư của nền kinh tế sẽ tăng lên
b. Cầu vốn đầu tư của nền kinh tế sẽ giảm xuống
c. Cung vốn đầu tư của nền kinh tế sẽ giảm xuống
d. Cung vốn đầu tư của nền kinh tế tăng lên
31. Trên thị trường vốn đầu tư, khi chu kỳ kinh doanh ở thời kỳ đi lên (với điều kiện

các yếu tố khác không đổi) sẽ làm cho:
a. Đường cầu vốn đầu tư dịch sang phải
b. Đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái
c. Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải
d. Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái
32. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển:
a. Có mức thu nhập thấp hơn các nước phát triển
b. Có năng suất lao động thấp hơn các nước phát triển
c. Có tốc độ tăng dân số thấp hơn các nước phát triển


d. Có tỷ lệ dân cư thành thị thấp hơn các nước đang phát triển
33. Vốn đầu tư thuần túy (Ni) không dùng dùng để đầu tư :
a. Cải tiến hiện đại hóa tài sản cố định
b. Mua sắm tài sản cố định mới
c. Phục hồi khả năng sản xuất của tài sản cố định cũ
d. Cả (a) và (b).
34. Tại nước A, để sản xuất được một đơn vị ti vi cần 9 ngày công lao động và để
sản xuất được một đơn vị gạo cần 3 ngày công lao động. Tại nuớc B, sản xuất một
đơn vị ti vi cần 4 ngày công lao động, và một đơn vị gạo cần 2 ngày công lao động.
Theo lý thuyết lợi thế so sánh, cách thức hiệu quả nhất để nước A tham gia hoạt
động ngoại thương với nước B là:
a. Nước A nên xuất khẩu gạo và nhập khẩu ti vi
b. Nước A nên xuất khẩu ti vi và nhập khẩu gạo
c. Nước A nên nhập khẩu cả ti vi và gạo
d. Nước A nên xuất khẩu cả ti vi và gạo.
35. Một trong những bài học, cho các nước đang phát triển khi tham gia thuơng
mại quốc tế, được rút ra từ việc thực hiện chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô là:
a. Tăng cường khai thác triệt để và xuất khẩu các nguồn lực tài nguyên có lợi thế
để tăng tích lũy

b. Chỉ nên coi xuất khẩu sản phẩm thô là một chiến lược cho giai đoạn đầu của quá
trình phát triển
c. Sử dụng chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô để xây dựng cơ cấu kinh tế toàn diện
d. Cả (a) và (c).

36. Bảo hộ thực tế của Chính phủ đối với ngành may có nghĩa là:
a. Đánh thuế cao vào vải nhập khẩu
b. Đánh thuế cao vào quần áo nhập khẩu
c. Đánh thuế cao vào quần áo nhập khẩu và đánh thuế thấp vào vải nhập khẩu
d. Đánh thuế cao vào vải nhập khẩu và đánh thuế thấp vào quần áo nhập khẩu
37. Trong giai đoạn đầu, chiến lược hướng ngoại của các nước NICs Đông Á dựa
trên sự sẵn có về :
a. Lao động
b. Vốn
c. Tài nguyên
d.


×