Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ĐÁP án + đề THI TRẮC NGHIỆM tự luận THI CÔNG CHỨC năm 2015 của UBNN TỈNH TT HUẾ CHUYÊN NGÀNH văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.99 KB, 27 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Mơn thi trắc nghiệm: Chun ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo anh (chị), “Điểm du lịch” là gì?
a. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của
khách du lịch.
c. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự
nhiên đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch.
d. a và b đúng.
Câu 2.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế hành chính của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch do cơ quan nào quyết định?
a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
b. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 3.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh?
a. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Hội đồng nhân dân tỉnh.
c. Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.


Câu 4.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có thẩm quyền quyết định quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh?
a. Thủ tướng Chính phủ.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
1


c. Hội đồng nhân dân tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5.
Theo anh (chị), tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
b. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hố, văn nghệ dân gian có thể sử
dụng phục vụ mục đích du lịch.
c. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng
tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch bình quân thời kỳ 2011 - 2020
đạt bao nhiêu phần trăm (%) /một năm?
a. 11- 12%/năm.
b. 11,5 - 12%/năm.
c. 10,5 – 11,5%/năm.
d. 11,5 – 12,5%/năm.
Câu 7.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
có những quyền nào sau đây?
a. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.

b. Được thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
c. Được kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh,
giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Luật Thể dục, Thể thao năm 2006 quy định: “Khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, ............ đáp ứng nhu cầu tập luyện,
vui chơi, giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao cơng lập và tư nhân
được bình đẳng trong việc hưởng ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của
pháp luật.”
Anh (chị) hãy tìm đáp án đúng để hồn chỉnh nội dung chính sách của Nhà
nước về phát triển thể dục, thể thao nêu trên?
a. Thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao.
b. Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.
c. Phát triển một số môn thể thao đạt trình độ thế giới .
d. Nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
2


Câu 9.
Khi thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
2030 phải xây dựng các đề án nào sau đây?
a. Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2030;
b. Đề án về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020;
c. Đề án tuyên truyền về phịng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020;
d. Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình đến năm 2030.
Câu 10.
Theo anh (chị), tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du
lịch.

b. Yếu tố truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hố, văn nghệ dân gian, di tích
lịch sử.
c. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan
thiên nhiên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 11.
Theo anh (chị), "Đơ thị du lịch" là:
a. Là đơ thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trị quan trọng trong
hoạt động của đơ thị;
b. Là đơ thị phát triển du lịch và du lịch có vai trị quan trọng trong hoạt
động của đơ thị;
c. Là đơ thị có lợi thế và có vai trị quan trọng trong hoạt động của du lịch;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 12.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra
chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có người
trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình, khơng phá thai vì giới tính của thai nhi?
a. Từ 85% trở lên;
b. Từ 90% trở lên;
c. Từ 98% trở lên;
d. 80 % trở lên.
Câu 13.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của
Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về di sản văn hoá?

3



a. Quyết định quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để
bảo vệ và phát huy giá tri di sản văn hoá tại địa phương.
b. Hướng dẫn các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương
quản lý.
c. Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hoá
phi vật thể thuộc địa bàn vùng.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 14.
Mục tiêu 1, trong các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 có mấy chỉ tiêu?
a. 3 chỉ tiêu.
b. 4 chỉ tiêu.
c. 5 chỉ tiêu.
d. 6 chỉ tiêu.
Câu 15.
Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở nào?
a. Tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch,
b. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các
thành viên.
c. Cả a, b đều đúng;
d. Cả a, c đều sai.
Câu 16.
Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Giáo dục, cung cấp kiến thức về xây
dựng gia đình" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn 2030?
a. Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình;
b. Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền nêu gương người tốt, việc tốt trong việc xây
dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc;
c. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho cơng tác gia đình;
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 17.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số mấy, vào ngày, tháng, năm nào?
a. Quyết định số 629/2012/QĐ-TTg, ngày 29/5/2012.
b. Quyết định số 629/QĐ-TTg, ngày 29/5/2012.
c. Quyết định số 629/QĐ-TTg, ngày 19/5/2012.
d. Quyết định số 629/2012/QĐ-TTg, ngày 19/5/2012.
Câu 18.
4


Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa
bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia?
a. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
b. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d. b và c đúng.
Câu 19.
Mục tiêu chung của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn 2030 là:
a. Xây dựng gia đình, tế bào của xã hội, là mơi trường quan trọng hình thành,
ni dưỡng và giáo dục nhân cách;
b. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm
của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội;
c. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc;
d. Là trách nhiệm của mọi gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Câu 20.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch

có những nghĩa vụ nào sau đây?
a. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành,
nghề kinh doanh du lịch.
b. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
c. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục
quảng bá chung của ngành du lịch.
d. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Câu 21.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về nghệ thuật
biểu diễn?
a. Hướng dẫn và tổ chức sắp xếp các đơn vị nghệ thuật biểu diễn theo quy
hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
b. Tổ chức thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ
thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c. Thẩm định, cấp phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn; chương trình
biểu diễn thời trang ở trong nước của các đoàn nghệ thuật nước ngoài.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5


Câu 22.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra
chỉ tiêu: Hằng năm, trung bình giảm bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có bạo lực
gia đình?
a. Giảm từ 5 - 10% hộ gia đình có bạo lực gia đình;
b. Giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực gia đình;
c. Giảm từ 15 - 20% hộ gia đình có bạo lực gia đình;

d. Giảm từ 20 - 25% hộ gia đình có bạo lực gia đình.
Câu 23.
Theo anh (chị), “Bạo lực gia đình” là gì?
a. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng
gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
b. Là hành vi lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
c. Là hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu
quả nghiêm trọng.
d. Là hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình
giữa ơng, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với
nhau.
Câu 24.
Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Lãnh đạo, tổ chức, quản lý" trong Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
a. Chú trọng ngăn ngừa thơng tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình;
b. Đẩy mạnh giáo dục, cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương,
chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình;
c. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho cơng tác
gia đình;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 25.
Theo anh (chị), "Tuyến du lịch" là:
a. Là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ
du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường
hàng không;
b. Là các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các
tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng khơng;
c. Là lộ trình các khu du lịch, điểm du lịch, với các tuyến giao thông đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không;
d. Cả a, b đúng.

Câu 26.
6


Phạm vi của Chiến lược phát triển văn hoá bao gồm những lĩnh vực chủ yếu
nào sau đây:
a. Tư tưởng, đạo đức, lối sống, đời sống văn hoá; Thể chế và thiết chế văn hoá;
b. Văn học, nghệ thuật; Giao lưu văn hoá với thế giới; Di sản văn hoá;
c. Cả a, b, c đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
Câu 27.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 chia
mấy giai đoạn thực hiện?
a. 2 giai đoạn;
b. 3 giai đoạn;
c. 4 giai đoạn;
d. 5 giai đoạn.
Câu 28.
Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
xác định: "Tham quan tìm hiểu các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, du lịch
biển, du lịch sinh thái, tìm hiểu văn hóa - lịch sử" là sản phẩm du lịch đặc trưng của
những tỉnh nào?
a. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
b. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu,
c. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 29.
Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa vật thể được hiểu là?
a. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hố, khoa học, bao gồm di
tích lịch sử - văn hố, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

b. Là cơng trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử,
văn hố, khoa học.
c. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị
thẩm mỹ.
d. Là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị khoa học.
Câu 30.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế sự nghiệp của các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do ai quyết định?
a. Sở Nội vụ
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
7


d . Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
Câu 31.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu năm 2030 tổng thu từ khách du lịch tăng gấp mấy lần so với năm
2020?
a. Tăng gấp 1,5 lần năm 2020.
b. Tăng gấp 2 lần năm 2020.
c. Tăng gấp 2,5 lần năm 2020.
d. Tăng gấp 3 lần năm 2020.
Câu 32.
Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa phi vật thể được hiểu là?
a. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hố, khoa học, bao gồm di tích
lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
b. Là cơng trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử,
văn hố, khoa học.

c. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị
thẩm mỹ.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 33.
Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, nạn nhân bạo
lực gia đình có nghĩa vụ nào sâu đây?
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
b. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.
c. Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác
theo quy định của Luật này.
d. Cung cấp thơng tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức,
người có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Câu 34.
Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, những hành
vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?
a. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ,
tính mạng.
b. Cưỡng ép quan hệ tình dục.
c. Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 35.
8


Trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030
có đưa ra chỉ tiêu: "Hằng năm, tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được
thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành
viên gia đình". Theo anh, chị chỉ tiêu nêu trên thuộc mục tiêu nào?

a. Mục tiêu 3
b. Chỉ tiêu 3.
c. Mục tiêu 2.
d. Mục tiêu 4.
Câu 36.
Quan điểm của Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 là:
a. Phát triển du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu phát triển kinh
tế - xã hội.
b. Phát triển du lịch theo chiều sâu đảm bảo chất lượng thương hiệu và khả
năng cạnh tranh.
c. Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du
lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngồi.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 37.
Tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung quan điểm của Chiến lược phát triển
du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Phát triển du lịch bền vững
gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; "................" ; bảo
đảm an ninh, quốc phịng, trật tự an tồn xã hội.
a. Cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới;
b. Giữ gìn cảnh quan, bảo vệ mơi trường;
c. Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế;
d. Sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng;
Câu 38.
Tìm đáp án đúng để hồn chỉnh nội dung mục tiêu tổng quát của Chiến lược
phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Đến năm 2020,
du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chun nghiệp, có hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; "................", có thương hiệu,
mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và
thế giới.

Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.
a. Sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng,
b. Có trọng tâm, trọng điểm,
c. Sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ,
d. Sản phẩm du lịch đặc sắc, đồng bộ.
9


Câu 39.
Đáp án nào sau đây thuộc nội dung quản lý nhà nước về du lịch được quy định
tại Luật Du lịch năm 2005?
a. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thông tin du lịch.
b. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.
c. Kiểm tra, thanh tra, khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật về du lịch.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 40.
Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
xác định "Du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc
thiểu số" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những tỉnh nào?
a. Hịa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Kon Tum, Gia Lai,
b. Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Đắk Lắk,
c. Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn , Bắc Giang, Đắk Nông;
d. Cả a, b, c đều sai.

10


UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Câu 1 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý
- Ý 1, có 6 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 5 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý 3, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
Các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn 2030:
a) Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức về vai trị, vị trí, trách nhiệm của gia đình
và cộng đồng trong việc thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về
hơn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phịng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các
tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở
lên hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật về hơn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phịng,
chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% nam,
nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phịng,
chống bạo lực gia đình.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực
gia đình.

- Chỉ tiêu 4: Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có người mắc
tệ nạn xã hội.
- Chỉ tiêu 5: Hằng năm, trung bình giảm 15% (khu vực khó khăn và đặc biệt
khó khăn giảm 10%) hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
b) Mục tiêu 2: Kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình
Việt Nam; tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát
triển; thực hiện đầy đủ các quyền và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình,
đặc biệt đối với trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai, ni con nhỏ.
1


- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% trở lên (khu vực khó khăn và đặc
biệt khó khăn đạt 70% trở lên) và đến năm 2020 đạt 85% trở lên (khu vực khó khăn và
đặc biệt khó khăn đạt 75% trở lên) hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia
đình dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát
triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là
trai hay gái.
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia
đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ơng, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ
có thai, ni con nhỏ.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 95% và năm 2020 đạt từ 98% trở lên
hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, khơng phá thai vì giới tính của thai nhi.
c) Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của gia đình trong phát triển kinh tế, ứng
phó với thiên tai và khủng hoảng kinh tế; tạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc
biệt đối với các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở
lên hộ gia đình được cung cấp thơng tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội
dành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở
lên hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển
kinh tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được
thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành
viên gia đình.
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày giải pháp phát triển sản phẩm du lịch và giải pháp đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực du lịch trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 3 ý
+ Ý 1 và ý 2 mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 3 có 7 ý nhỏ, nêu đủ 7 ý được 1,1 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
- Ý II, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm.
Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch và giải pháp đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực du lịch:
I. Phát triển sản phẩm du lịch

2


1. Phát triển hệ thống sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng
bộ, có giá trị gia tăng cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch nội địa và
quốc tế; phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa
phương.
2. Quy hoạch, đầu tư phát triển sản phẩm du lịch dựa trên thế mạnh nổi trội và
hấp dẫn về tài nguyên du lịch; tập trung ưu tiên phát triển sản phẩm du lịch biển, đảo,
du lịch văn hóa và du lịch sinh thái; từng bước hình thành hệ thống khu, tuyến, điểm

du lịch quốc gia; khu tuyến, điểm du lịch địa phương và đô thị du lịch.
3. Phát huy thế mạnh và tăng cường liên kết giữa các vùng, miền, địa phương
hướng tới hình thành sản phẩm du lịch đặc trưng theo các vùng du lịch:
+ Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ, gồm các tỉnh: Hịa Bình, Sơn La, Điện
Biên, Lai Châu, n Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Du lịch
văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.
+ Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, gồm: Thành phố Hà
Nội, Hải Phòng và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình,
Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Ninh. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Tham
quan thắng cảnh biển, du lịch văn hóa với các giá trị của nền văn minh lúa nước và
các nét sinh hoạt truyền thống đồng bằng Bắc Bộ, du lịch đô thị, du lịch MICE.
+ Vùng Bắc Trung Bộ, gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Tham quan tìm hiểu các di
sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, du lịch biển, du lịch sinh thái, tìm hiểu văn hóa lịch sử.
+ Vùng Dun hải Nam Trung Bộ, gồm: Thành phố Đà Nẵng và các tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình
Thuận. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản, tìm
hiểu văn hóa biển, ẩm thực biển.
+ Vùng Tây nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm
Đồng. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa khai thác các
giá trị văn hóa độc đáo của các dân tộc Tây Nguyên.
+ Vùng Đông Nam Bộ, gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai,
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh. Sản phẩm du lịch đặc
trưng: Du lịch đô thị, du lịch MICE, tìm hiểu văn hóa lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng và
sinh thái biển, đảo.
+ Vùng đồng bằng sông Cửu Long, gồm: Long An, Đồng Tháp, An Giang,
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền
Giang, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ. Sản phẩm du lịch đặc trưng: Du lịch sinh
thái, văn hóa sơng nước miệt vườn, nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo, du lịch MICE.

II. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Phát triển nhân lực du lịch đảm bảo chất lượng, số lượng, cân đối về cơ cấu
ngành nghề và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch và hội nhập quốc tế.

3


- Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo về du lịch mạnh, cơ sở vật chất kỹ thuật,
thiết bị giảng dạy đồng bộ, hiện đại; chuẩn hóa chất lượng giảng viên; chuẩn hóa
giáo trình khung đào tạo du lịch.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
nhân lực du lịch phù hợp với nhu cầu phát triển du lịch từng thời kỳ, từng vùng, miền
trong cả nước; từng bước thực hiện chuẩn hóa nhân lực du lịch hợp chuẩn với khu vực
và quốc tế, đặc biệt chú trọng nhân lực quản lý du lịch và lao động có tay nghề cao.
- Đa dạng hóa phương thức đào tạo; khuyến khích đào tạo tại chỗ, tự đào tạo
theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Câu 3 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu quan điểm, mục tiêu phát triển văn hóa đến năm 2020 trong
“Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020”.
Cơ cấu điểm
Có 2 ý
- Ý 1, có 7 ý nhỏ, nêu đủ 7 ý được 1,2 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,2 điểm;
- Ý 2, có 5 ý, nêu đủ 5 ý được 0,8 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
Quan điểm, mục tiêu phát triển văn hoá đến năm 2020
1. Quan điểm xây dựng và phát triển văn hoá
- Từ trước đến nay, Đảng ta ln ln khẳng định vị trí và tầm quan trọng của
văn hố trong cách mạng giải phóng dân tộc, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, nhất
là trong thời kỳ đổi mới từ Đại hội VI đến nay. Đặc biệt, trong Nghị quyết Trung
ương 5 (khoá VIII), Đảng ta đã xác định năm quan điểm chỉ đạo cơ bản sự nghiệp
xây dựng và phát triển văn hoá của nước ta:

- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hoá chúng ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng và phát triển văn hố là sự nghiệp của tồn dân do Đảng lãnh đạo,
trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trị quan trọng.
- Văn hố là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách
mạng lâu dài địi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
- Nghị quyết Trung ương 5 (khố VIII) khơng những chỉ ra những nhiệm vụ
cấp bách trước mắt, mà cịn có ý nghĩa chiến lược về xây dựng và phát triển văn hố
của nước ta trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Năm quan điểm chỉ đạo cơ
bản đó, cùng với những quan điểm về sự gắn kết giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế là
trung tâm, xây dựng, chỉnh đốn Đảng là then chốt với không ngừng nâng cao văn hoá
– nền tảng tinh thần của xã hội của Kết luận Hội nghị Trung ương 10 (khoá IX) và
Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng là những quan điểm chỉ đạo và được quán
4


triệt trong Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Chiến lược, cần tiếp tục nghiên cứu làm sâu sắc thêm, vận dụng, cụ thể hoá
những quan điểm quan trọng này vào trong thực tiễn xây dựng và phát triển văn hoá
trong thời kỳ mới.
2. Mục tiêu phát triển văn hoá đến năm 2020
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, mục tiêu trọng tâm của Chiến lược phát
triển văn hoá cần phải đạt tới:
- Một là, hướng mọi hoạt động văn hoá vào việc xây dựng con người Việt
Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực
sáng tạo; tuân thủ pháp luật; có ý thức cộng đồng, lòng nhân ái khoan dung, trọng

nghĩa tình, lối sống văn hố, quan hệ hài hồ trong gia đình, cộng đồng và xã hội,
làm cho văn hố trở thành nhân tố thúc đẩy con người tự hoàn thiện nhân cách, thấm
sâu vào toàn bộ đời sống và hoạt động xã hội, vào mọi lĩnh vực sinh hoạt và quan hệ
con người trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế;
gắn kết mối quan hệ giữa văn hoá và xây dựng mơi trường văn hố với vấn đề hình
thành nhân cách.
- Hai là, tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị tốt
đẹp của văn hố dân tộc, vừa phát huy mạnh mẽ tính đa dạng, bản sắc độc đáo của
văn hoá các dân tộc anh em, vừa kiên trì củng cố và nâng cao tính thống nhất trong
đa dạng của văn hố Việt Nam, tập trung xây dựng những giá trị văn hoá mới, đi đôi
với việc mở rộng và chủ động trong giao lưu quốc tế, tiếp nhận có chọn lọc tinh hoa
văn hoá thế giới, làm phong phú thêm nền văn hoá dân tộc, bắt kịp sự phát triển của
thời đại.
- Ba là, giải phóng mạnh mẽ năng lực và tiềm năng sáng tạo của mọi người,
phát huy cao độ tính sáng tạo của trí thức, văn nghệ sĩ; đào tạo tài năng văn hố,
nghệ thuật; tạo cơ chế, chính sách và cơ sở vật chất để có nhiều sản phẩm văn hoá,
nghệ thuật chất lượng cao xứng tầm với dân tộc và thời đại; nghiên cứu tồn diện và
có hệ thống về lý luận và thực tiễn việc xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập quốc tế.
- Bốn là, tạo mọi điều kiện nâng cao mức hưởng thụ và tham gia hoạt động,
sáng tạo văn hoá của nhân dân; phấn đấu từng bước thu hẹp sự chênh lệch về hưởng
thụ văn hoá, nghệ thuật giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng và miền núi,
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Năm là, đi đôi với việc tăng cường đầu tư của Nhà nước, đẩy mạnh xã hội
hoá các hoạt động văn hoá, huy động mọi nguồn lực cho phát triển văn hoá, coi đầu
tư cho văn hoá là đầu tư cho con người, đầu tư cho phát triển bền vững, gắn kết giữa
nhiệm vụ phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, làm cho văn hố tham gia tích cực
vào việc thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh” của đất nước.

Câu 4 (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày nội dung bảo vệ mơi trường và cảnh quan đô thị, nông
thôn và bảo đảm trật tự xã hội, an tồn giao thơng quy định tại Quyết định số
5


56/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc ban hành quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị
và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến
năm 2020.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý
- Ý I, có 7 ý
+ Ý 1, 2, 3, 4, 5, 6, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 7, có 3 ý nhỏ; mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý II, có 5 ý
+ Ý 1, 2, 3, 4, mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 5 có 5 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm.
I. Bảo vệ môi trường và cảnh quan đô thị, nông thôn
1. Đảm bảo vệ sinh mơi trường, giữ gìn vệ sinh nơi ở, đường phố, thơn xóm,
cơ quan ln sạch, đẹp; tham gia làm vệ sinh chung theo quy định của thành phố,
huyện, thị xã, tổ, thơn, cơ quan, đơn vị.
2. Có thùng rác tại các nơi công cộng. Đổ rác, thu gom rác, chất thải theo
quy định.
3. Các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện nghiêm túc quy định về bảo vệ môi
trường.
4. Các hộ gia đình dùng thùng đốt vàng mã để đảm bảo vệ sinh mơi trường và
quy định về phịng, chống cháy nổ.
5. Xây dựng mơ hình “Tổ dân phố không rác”, “Thôn không rác”.
6. Xây dựng đảm bảo hệ thống thốt nước, cơng trình điện chiếu sáng ở các

tuyến đường nội thị và khu dân cư.
7. Nghiêm cấm các hành vi sau:
a) Treo dán, viết, vẽ, đặt biển quảng cáo rao vặt làm mất mỹ quan; cơi nới, làm
mái che sai quy định;
b) Tập kết phế liệu trong khu dân cư;
c) Đổ chất phế thải, rác, nước thải trực tiếp ra đường, vỉa hè, xuống sông, ao,
hồ, suối, biển...
II. Bảo đảm trật tự xã hội, an tồn giao thơng
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật giao thông (đường
bộ, đường thuỷ nội địa, đường sắt) để nâng cao ý thức tự giác chấp hành, ứng xử có
văn hố của người dân khi tham gia giao thông.
2. Phấn đấu giảm mạnh các vụ tai nạn giao thông trên địa bàn, xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ.
3. Lắp đặt biển báo, phân luồng, sơn kẻ hướng dẫn giao thông; chấn chỉnh hoạt
động các bến xe, điểm dừng đỗ xe và trông giữ xe.

6


4. Ngăn chặn và xử lý nghiêm các tệ nạn xã hội, các vụ bạo lực gia đình, các
hoạt động bói tốn, mê tín dị đoan trên địa bàn.
5. Nghiêm cấm các hành vi sau:
a) Lấn chiếm lòng, lề đường, hè phố, mặt cầu làm nơi để xe, rửa xe, trông giữ
xe, buôn bán, kinh doanh, họp chợ, tập kết vật liệu xây dựng gây cản trở giao thông;
b) Đeo bám du khách để ăn xin, bán hàng tại các điểm tham quan du lịch, bến
xe, bến thuyền, chợ, khách sạn, nhà hàng, các điểm sinh hoạt văn hóa, tâm linh, nơi
tổ chức lễ hội…;
c) Các hình thức hát rong, quảng cáo rao vặt và quảng cáo có sử dụng loa
phóng thanh trên địa bàn tỉnh;
d) Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường, không đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp

luật, điều khiển phương tiện tham gia giao thơng khi đã sử dụng chất kích thích;
đ) Sử dụng các loại phương tiện tự chế để chở hàng hóa lưu thông trên đường.
Câu 5 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu vị trí và chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn của Phịng
Văn hóa, Thơng tin cấp huyện quy định tại Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLTBVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ
Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý
- Ý I, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II, có 12 ý, nêu đủ 12 ý được 1,7 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,2 điểm
I. Vị trí và chức năng
1. Phịng Văn hố và Thơng tin là cơ quan chun mơn thuộc Uỷ ban nhân dân
cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhan dân cấp huyện quản lý nhà
nước về: văn hố, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và các dịch vụ cơng thuộc tính
Vực Văn hố, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn huyện (việc thực
hiên chức năng quản lý nhà nước về thơng tin và truyền thơng ra phịng được quy
định trong Thông tư liên tịch của Bộ Thông tin và Truyền thơng và Bộ Nội vụ).
2. Văn hố và Thơng tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Sở Văn hố, Thể thao và Du lịch, Sở Thơng tin và Truyền thơng.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; kế hoạch dài
hạn, 05 năm và hàng năm; đề án, chương trình phát triển văn hố, gia đình thể dục,
thể thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính,
xã hội hố trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.

7



2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực
văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề
án, chương trình đã được phê duyệt; hướng dẫn, thông tin tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về quản lý, hoạt động phát triển sự nghiệp văn hoá, thể dục, thể
thao và du lịch; chủ trương xã hội hoá hoạt động và hoá, thể dục thể thao; chống bạo
lực trong gia đình.
4. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn huyện thực hiện
phong trào văn hoá, văn nghệ; phong trào luyện tập thể dục, thể thao; xây dựng nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; xây dựng phong trào "Toàn dàn
đoàn kết xây dựng đời sống văn hố"; xây dựng gia đình văn hố, làng văn hoá, khu
phố văn hoá, đơn vị văn hoá; bảo vệ các di tích lịch sử, văn hố và danh lam thắng
cảnh: bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch, môi trường du
lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn huyện.
5. Hướng dãn, kiểm tra hoạt động của các Trung tâm văn hố, thể thao, các
thiết chế văn hố thơng tin cơ sở, các cơ sở hoạt động dịch vụ văn hoá, thể dục, thể
thao, du lịch, điểm vui chơi công cộng thuộc phạm vi quản lý của phòng trên địa bàn
huyện.
6. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động các hội và tổ chức phi
chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực văn hố, gia đình, thể dục, thể
thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hố, gia đình, thể dục,
thể thao và du lịch đối với các chức danh chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân xã,
phường. thị trấn.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc chấp
hành pháp luật về hoạt động văn hố, gia đình. thể dục, thể thao và du lịch trên địa
bàn huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân về lĩnh vực văn hố,
gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiên công tác thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt
động văn hố, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
Cấp huyện và Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
10. Quản lý tổ chức, biên chế. thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ
khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của phịng về lĩnh
vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và
phân công của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
11. Quản lý tài chính; tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân
cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhan
dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Ngồi các nhiệm vụ trên, Phịng Văn hố và Thơng tin cịn thực hiện một số
nhiệm vụ quyền hạn về lĩnh vực thông tin, truyền thông theo hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ.
8


UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

Họ và tên thí sinh: ..................................................
Số báo danh: ..............................................................

ĐỀ CHÍNH THỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi trắc nghiệm mơn: Chun ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Anh, chị hãy đánh dấu nhân (X) vào đáp án đúng của các câu hỏi sau:

Câu 1.
Theo anh (chị), “Điểm du lịch” là gì?
a. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách
du lịch.
c. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch.
d. a và b đúng.
Câu 2.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế hành chính của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch do cơ quan nào quyết định?
a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
b. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 3.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau đây
có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh?
a. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Hội đồng nhân dân tỉnh.
c. Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau đây
có thẩm quyền quyết định quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh?
a. Thủ tướng Chính phủ.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.

c. Hội đồng nhân dân tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
1


Câu 5.
Theo anh (chị), tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
b. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hố, văn nghệ dân gian có thể sử dụng
phục vụ mục đích du lịch.
c. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các cơng trình lao động sáng
tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch bình quân thời kỳ 2011 - 2020 đạt
bao nhiêu phần trăm (%) /một năm?
a. 11- 12%/năm.
b. 11,5 - 12%/năm.
c. 10,5 – 11,5%/năm.
d. 11,5 – 12,5%/năm.
Câu 7.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
có những quyền nào sau đây?
a. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
b. Được thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
c. Được kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh,
giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.

Luật Thể dục, Thể thao năm 2006 quy định: “Khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, ............ đáp ứng nhu cầu tập luyện, vui
chơi, giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao cơng lập và tư nhân được bình
đẳng trong việc hưởng ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của pháp luật.”
Anh (chị) hãy tìm đáp án đúng để hồn chỉnh nội dung chính sách của Nhà nước
về phát triển thể dục, thể thao nêu trên?
a. Thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao.
b. Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.
c. Phát triển một số môn thể thao đạt trình độ thế giới .
d. Nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
Câu 9.
Khi thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
2030 phải xây dựng các đề án nào sau đây?
a. Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2030;
b. Đề án về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020;
c. Đề án tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020;
d. Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình đến năm 2030.

2


Câu 10.
Theo anh (chị), tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
b. Yếu tố truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hố, văn nghệ dân gian, di tích
lịch sử.
c. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan
thiên nhiên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 11.

Theo anh (chị), "Đơ thị du lịch" là:
a. Là đơ thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trị quan trọng trong
hoạt động của đơ thị;
b. Là đơ thị phát triển du lịch và du lịch có vai trị quan trọng trong hoạt động
của đơ thị;
c. Là đơ thị có lợi thế và có vai trị quan trọng trong hoạt động của du lịch;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 12.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra
chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có người
trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình, khơng phá thai vì giới tính của thai nhi?
a. Từ 85% trở lên;
b. Từ 90% trở lên;
c. Từ 98% trở lên;
d. 80 % trở lên.
Câu 13.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của
Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về di sản văn hoá?
a. Quyết định quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để
bảo vệ và phát huy giá tri di sản văn hoá tại địa phương.
b. Hướng dẫn các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương
quản lý.
c. Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hoá
phi vật thể thuộc địa bàn vùng.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 14.
Mục tiêu 1, trong các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 có mấy chỉ tiêu?

a. 3 chỉ tiêu.
b. 4 chỉ tiêu.
c. 5 chỉ tiêu.
d. 6 chỉ tiêu.
3


Câu 15.
Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở nào?
a. Tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch,
b. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các
thành viên.
c. Cả a, b đều đúng;
d. Cả a, c đều sai.
Câu 16.
Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Giáo dục, cung cấp kiến thức về xây
dựng gia đình" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
2030?
a. Chú trọng ngăn ngừa thơng tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình;
b. Tích cực đẩy mạnh tun truyền nêu gương người tốt, việc tốt trong việc xây
dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc;
c. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho cơng tác gia đình;
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số mấy, vào ngày, tháng, năm nào?
a. Quyết định số 629/2012/QĐ-TTg, ngày 29/5/2012.
b. Quyết định số 629/QĐ-TTg, ngày 29/5/2012.
c. Quyết định số 629/QĐ-TTg, ngày 19/5/2012.
d. Quyết định số 629/2012/QĐ-TTg, ngày 19/5/2012.

Câu 18.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau đây
có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du
lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia?
a. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
b. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d. b và c đúng.
Câu 19.
Mục tiêu chung của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn 2030 là:
a. Xây dựng gia đình, tế bào của xã hội, là mơi trường quan trọng hình thành,
ni dưỡng và giáo dục nhân cách;
b. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của
mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội;
c. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc;
d. Là trách nhiệm của mọi gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
4


Câu 20.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
có những nghĩa vụ nào sau đây?
a. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành,
nghề kinh doanh du lịch.
b. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
c. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục
quảng bá chung của ngành du lịch.
d. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Câu 21.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về nghệ thuật
biểu diễn?
a. Hướng dẫn và tổ chức sắp xếp các đơn vị nghệ thuật biểu diễn theo quy hoạch
phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
b. Tổ chức thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật
biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c. Thẩm định, cấp phép cơng diễn chương trình, tiết mục, vở diễn; chương trình
biểu diễn thời trang ở trong nước của các đồn nghệ thuật nước ngoài.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 22.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra
chỉ tiêu: Hằng năm, trung bình giảm bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có bạo lực
gia đình?
a. Giảm từ 5 - 10% hộ gia đình có bạo lực gia đình;
b. Giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực gia đình;
c. Giảm từ 15 - 20% hộ gia đình có bạo lực gia đình;
d. Giảm từ 20 - 25% hộ gia đình có bạo lực gia đình.
Câu 23.
Theo anh (chị), “Bạo lực gia đình” là gì?
a. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn
hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
b. Là hành vi lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
c. Là hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu
quả nghiêm trọng.
d. Là hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia
đình giữa ơng, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị,
em với nhau.

5


Câu 24.
Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Lãnh đạo, tổ chức, quản lý" trong Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
a. Chú trọng ngăn ngừa thơng tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình;
b. Đẩy mạnh giáo dục, cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương,
chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình;
c. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho cơng tác gia đình;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 25.
Theo anh (chị) "Tuyến du lịch" là:
a. Là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du
lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng
không;
b. Là các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các
tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng khơng;
c. Là lộ trình các khu du lịch, điểm du lịch, với các tuyến giao thông đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không;
d. Cả a, b đúng.
Câu 26.
Phạm vi của Chiến lược phát triển văn hoá bao gồm những lĩnh vực chủ yếu nào
sau đây:
a. Tư tưởng, đạo đức, lối sống, đời sống văn hoá; Thể chế và thiết chế văn hoá;
b. Văn học, nghệ thuật; Giao lưu văn hoá với thế giới; Di sản văn hoá;
c. Cả a, b, c đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
Câu 27.
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 chia mấy

giai đoạn thực hiện?
a. 2 giai đoạn;
b. 3 giai đoạn;
c. 4 giai đoạn;
d. 5 giai đoạn.
Câu 28.
Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
xác định: "Tham quan tìm hiểu các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, du lịch biển,
du lịch sinh thái, tìm hiểu văn hóa - lịch sử" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những
tỉnh nào?
a. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
b. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu,
c. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
d. Cả a, b, c đều đúng.
6


Câu 29.
Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa vật thể được hiểu là?
a. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hố, khoa học, bao gồm di tích lịch
sử - văn hố, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
b. Là cơng trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học.
c. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị
thẩm mỹ.
d. Là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị khoa học.
Câu 30.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế sự nghiệp của các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do ai quyết định?

a. Sở Nội vụ
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
d . Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
Câu 31.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu năm 2030 tổng thu từ khách du lịch tăng gấp mấy lần so với năm 2020?
a. Tăng gấp 1,5 lần năm 2020.
b. Tăng gấp 2 lần năm 2020.
c. Tăng gấp 2,5 lần năm 2020.
d. Tăng gấp 3 lần năm 2020.
Câu 32.
Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa phi vật thể được hiểu là?
a. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hố, khoa học, bao gồm di tích lịch
sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
b. Là cơng trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học.
c. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị
thẩm mỹ.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 33.
Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, nạn nhân bạo
lực gia đình có nghĩa vụ nào sâu đây?
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
b. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.
c. Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thơng tin khác
theo quy định của Luật này.
d. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức, người
có thẩm quyền khi có yêu cầu.


7


×