PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
PHƯƠNG PHÁP & VÍ DỤ
VÍ DỤ 1
f (x) = x1 + x 2 → max
− x1 + 2x 2 ≤ 2
3x1 − x 2 ≤ 3
x ≥ 0, x ≥ 0
2
1
VÍ DỤ 2
f (x) = −2x1 + x 2 → min
x1 − x 2 ≥ −2
− x1 + 2x 2 ≥ −2
x ≥ 0, x ≥ 0
2
1
VÍ DỤ 3
f (x) = 3x + 2y → max
x − y ≤ 1
3x + 2y ≤ 6
x ≥ 0, y ≥ 0
IV. TẬP HỢP LỒI
1. Định nghĩa Cho A, B ∈ ¡
n
Đoạn thẳng AB , ký hiệu [A,B] , được định
nghĩa là
{
}
[A, B] = Z ∈ ¡ / ∃λ ∈ [0,1] : Z = λA + (1 − λ )B
n
2. Định nghĩa
Cho tập C ⊂ ¡ . C được gọi là tập lồi
nếu ∀A, B ∈ C ta có [A, B] ⊂ C
n
TẬP HỢP LỒI
3. Định nghĩa
Cho tập hợp lồi C ⊂ ¡
n
; X0 ∈ C
X 0 được gọi là điểm cực biên của C nếu
không tồn tại X1,X2 ∈ C sao cho
X 1 ≠ X2
và
X=
1
1
X1 + X 2
2
2
Chứng minh được rằng miền ràng buộc
(tập xác định) của một bài toán quy
hoạch tuyến tính là một tập hợp lồi.
■ Dấu hiệu của phương án cực biên và các
định lý
PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN
► DẤU HIỆU, SỰ TỒN TẠI VỚI CHÚ Ý GIẢ
THIẾT CỦA BÀI TOÁN.