Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

phuong phap giai cac bai toan dot bien so luong nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.81 KB, 3 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN LỆCH BỘI
I. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong thể lệch bội
Kiến thức cần nhớ :
Thể

Định nghĩa thể đột biến

CT tính số
lượng NST

Thể không

Là hiện tượng tế bào bị mất 2 NST tương đồng trong cặp đó

( 2n – 2)

Thể một

Là hiện tượng có 1 cặp NST chỉ mang 1 NST

( 2n -1 )

Thể ba

Là hiện tượng có 1 cặp NST mang 3 NST

(2n + 1 )

Thể bốn

Là trường hợp 1 cặp NST có 4 chiếc NST



( 2n + 2 )

Thể một kép Là trường hợp hai cặp NST tương đồng khác nhau , mỗi cặp
đều chỉ biểu thị bằng 1 NST

( 2n – 1 – 1)

Cách giải :
- Xác định số NST đơn bội của loài : n
- Xác định dạng đột biến có trong tế bào , từ đó áp dụng các công thức tính số lượng NST
trong tế bào .
- Chú ý dạng bài kiểu này có thể có sự kết hợp với tính số lượng NST trong chu kì tế bào
nên cần ghi nhớ sự biến đổi số lượng nSt trong tế bào.
Bài tập minh họa
Bài 1 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Tính số
NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là
Hướng dẫn giải :
Ta có : n = 12 , thể ba nhiễm kép có 2 n + 1 +1 = 26 NST
Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép – và NST trong tế bào chưa phân li :
Số NST trong tế bào là 26 NST kép .

Bài 2 : Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu ?
Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra
thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST
Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44 : 2 = 22
Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22
Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)
Bài 3 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một

của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết tức là 2n =12
Thể một 2n - 1=11


Kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia nhưng các NST kép đã chia làm đôi, di chuyển về 2
cực của tế bào. do đó số NST thể đơn là
11 x 2 = 22 (NST)
II. Xác định số thể lệch bội của loài
- Thể khuyết: 2n – 2 ; Thể khuyết kép : 2n – 2 - 2 .
- Thể 1: 2n – 1 ; Thể 1 kép : 2n – 1 – 1 .
- Thể 3: 2n + 1 ; Thể 3 kép : 2n + 1+ 1 .
- Thể 4: 2n + 2 ; Thể 4 kép : 2n + 2 + 2 .
Dạng đột biến

Công thức tính số thể dột biến có thể xuất hiện

Số dạng lệch bội đơn khác nhau

Cn1 = n

Số dạng lệch bội kép khác nhau

Cn2 = n(n – 1): 2

Có a thể lệch bội khác nhau

Ana = n!: (n –a)!= n ( n- 1 ) ..( n-a+1)

Xác định số NST đơn bội của loài : n

Xác định dạng đột biến có trong tế bào , từ đó áp dụng các công thức tính số thể đột biến
.
Bài tập minh họa
Bài tập 1 : Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:
- Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?
Hướng dẫn giải :
Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra: 2n = 24→ n = 12
Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra: Cn2 = n(n – 1)/2 = 12.11/2 = 66
Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
n(n – 1)(n – 2) = 12.11.10 =1320.
II. Xác định số loại giao tử của thể lệch bội .
Cách tính nhanh giao tử thể ba nhiễm
-

Thể ba nhiễm sẽ tạo ra hai loại giao tử : n và n+1
- Sử dụng sơ đồ hình tam giác
 Cạnh của tam giác chính là giao tử lưỡng bội cần tìm; đỉnh tam giác là giao tử đơn bội
 Đối với kiểu gen AAa
1AA: 2 Aa : 2A : 1 a


Bài tập minh họa :
1 . Các thể có kiểu gen Aaa, AAa, AAA, aaa có thể tạo ra các giao tử với tỉ lệ như thế nào ?
A
2Aa : 1 aa : 2 a :1 A
a

A


a

2Aa : 1 AA : 1 a :2 A
A

a
A
3AA : 3 A

A

A
a

3aa : 3 a
a

a



×