CHƯƠNG 4:
THỊ TRƯỜNG VÀ HÀNH VI MUA HÀNG CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG
Tất cả các cá nhân,các hộ tiêu dùng mua sắm hàng hoá hoặc dịch vụ cho
mục đích tiêu dùng cá nhân
Khách hàng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá và
sở thích
Nhu cầu cá nhân luôn có nhịp độ thay đổi nhanh chóng.
MƠ HÌNH HÀNH VI MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
NHỮNG TÁC ĐỘNG
BÊN NGOÀI
Marketing
Môi trường
NHỮNG YẾU TỐ ẨN
Đặc điểm Quá trình
người mua quyết đònh
mua
QUYẾT ĐỊNH CỦA
NGƯỜI MUA
Chọn sản phẩm
Chọn nhãn
hiệu
Sản phẩm
Kinh tế
Giá cả
Công nghệ
Văn hóa
Nhận thức
nhu cầu
Phân phối
Chính trò
Xã hội
Tìm kiếm
thông tin
Chiêu thò
Văn hóa
Tính cách
Đánh giá
Chọn thời điểm
Tâm lý
Mua
Quyết đònh
số lượng mua
Hành vi sau
khi mua
Chọn người
bán
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH
VI MUA HÀNG
Văn hóa
Văn hóa chung
Xã hội
Nhóm
tham khảo
Cá nhân
Tuổi tác
Văn hóa riêng
Nghề nghiệp
Gia đình
Hoàn cảnh kinh tế
Lối sống
Tầng lớp xã hội
Tính cách
Đòa vò xã hội
Tâm lý
Động cơ
Cảm nhận
Kinh nghiệm
Thái độ và
niềm tin
NGƯỜI MUA
Văn hóa chung
Văn hóa là hệ thống những giá trị, đức tin, truyền
thống và chuẩn mực, hành vi được hình thành gắn
liền với một xã hội nhất định,và được tiến triển từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
Nguyên nhân đầu tiên cơ bản quyết định nhu cầu
và hành vi của con người mạnh hơn bất kỳ một lập
luận logic nào khác.
Việc mua sắm hàng hoá đều chứa đựng bản sắc
văn hóa
Văn hoá riêng
Nguồn gốc dân tộc, sắc tộc, tín ngưỡng, môi trường tự nhiên, cách kiếm sống
của con người có ảnh hưởng đến cách đánh giá về giá trị của hàng hoá và sở
thích.
Tầng lớp xã hội
Giàu, bình thường, nghèo
Người cùng chung một giai tầng xã hội sẽ có khuynh hướng xử sự giống nhau
trong việc lựa chọn hàng hóa.
Nhóm tham khảo
Là những nhóm mà một
cá nhân xem xét (nhu
một sự tham khảo) khi
hình thành thái độ và
quan điểm của người đó.
– bạn thân, láng giềng,
đồng nghiệp
– những tổ chức, hiệp hội
– nhóm ngưỡng mộ
Gia Đình
Sự biến động của nhu cầu hành hóa luôn gắn với sự hình thành và biến động
của gia đình
Những quyết định mua sắm của những cá nhân luôn chịu ảnh hưởng của cá
nhân khác trong gia đình
Gia đình định hướng
Gia đình tạo sinh
Cá Nhân
Tuổi tác
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh kinh tế
Lối sống
Tính cách
Tâm Lý
Động cơ
– Nhu cầu thôi thúc bức thiết đến mức độ buộc
con người phải hành động để thoả mãn nó.
nhu cầu
– học thuyết động cơ của Zigmund Freud cho
rằng con người phần lớn không ý thức được
đầy đủ về những nguồn gốc động cơ của chính
mình.Con người không chỉ hành động mua theo
lý trí mà còn có nhiều nhu cầu mới, nảy sinh
ngay trong quá trình lựa chọn hàng hóa.
LÝ THUYẾT ĐỘNG CƠ CỦA MASLOW
Nhu cầu tự khẳng định
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an tòan
Nhu cầu sinh lý
Tâm lý
Cảm nhận
– Động cơ thúc đẩy con người hành động, song
hành động của người đó như thế nào còn tùy
thuộc vào chổ người đó nhận thức tình huống
như thế nào.
Thái độ
– Sự đánh giá có ý thức những tình cảm, những
xu hướng hành động có tính chất tốt hay xấu về
khách thể hay một ý tưởng nào đó.
QUI TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA
4.Purchase
Decision
3.Evaluation
of Alternatives
2.Information
Search
1.Need
Recognition
5.Postpurchase
Behavior
• Nhận thức nhu cầu
• Tìm kiếm thông tin
• Đánh giá
• Mua
• Hành vi sau khi mua
Nhận thức nhu cầu
Bước đầu tiên của tiến trình mua là sự phát triển về một nhu cầu muốn được
thỏa mãn của người tiêu dùng.
Các nhà marketing phải xác định xem có những loại nhu cầu nào được phát
sinh?
Người mua muốn thỏa mãn chúng bằng những sản phẩm cụ thể naò?
State where the
consumer’s needs
are fulfilled and
the consumer is
satisfied.
Consumer
recognizes a
problem or
a need.
Needs arising
from:
Internal stimuli –
Hunger
External stimuliFriends
Chọn lựa mức độ tham gia mua
Mua có cân nhắc
Mua không cân nhắc
High
Involvement
Low
Involvement
Significant
differences
between
brands
Complex
Buying
Behavior
VarietySeeking
Behavior
Few
differences
between
brands
DissonanceReducing Buying
Behavior
Habitual
Buying
Behavior
Xác định các lựa chọn
Mua loại sản phẩm gì?
Nhãn hiệu nào?
Việc kiếm các nhãn hiệu phụ thuộc vào:
– Thông tin mà người tiêu dùng có xuất phát từ
kinh nghiệm của họ
– Mức độ tin cậy đối với thông tin đó
– Sự tốn kém về thời gian và tiền bạc
Information Search
Personal
PersonalSources
Sources
Commercial
CommercialSources
Sources
•Family, friends, neighbors
•Most effective source of
information
•Advertising, salespeople
•Receives most information from
these sources
Public
PublicSources
Sources
•Mass Media
•Consumer-rating groups
Experiential
ExperientialSources
Sources
•Handling the product
•Examining the product
•Using the product
Đánh giá các lựa chọn
Khi đã lên danh sách các sản phẩm, nhãn hiệu có thể thỏa mãn nhu cầu, người
tiêu dùng tiến hành đánh giá các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định chính
thức.
Thiết lập nên những tiêu chuẩn dựa trên kinh nghiệm của bản thân.
Evaluation of Alternatives
Consumer may use careful
calculations & logical thinking
Consumers may buy on impulse and
rely on intuition
Consumers may make buying decisions
on their own.
Consumers may make buying decisions
only after consulting others.
Marketers must study consumer to find out how
they evaluate brand alternatives
Quyết định mua
Mua ở đâu?
Khi nào mua?
Phương thức thanh toán
Hành vi sau khi mua
Ảnh hưởng đến việc mua lần tới và việc họ kể cho những người khác nghe về
sản phẩm
Người tiêu dùng có thể bất mãn hoặc thoả mãn với sản phẩm và so sánh giữa
những món đồ tương tự khơng được chọn
Các giai đọan của quá trình tri giác
Biết: nhận thức, nhưng chưa
đầy dủ về thông tin.
Quan tâm: bị kích thích đi tìm kiếm
thông tin về sản phẩm mới
Đánh giá: quyết định xem có dùng
thử sản phẩm mới
Dùnh thử: dùng thử sản phẩm
mới ở quy mô nhỏ
Chấp nhận: quyết định sử
dụng thường xuyên
Người khai phá
Tỉ lệ cháp nhận
Sẵn sàng chấp nhận sản phẩm mới
Người đến sớm
tiên phong
34%
Người đến muộn
34%
16%
13.5%
2.5%
Early
Người lạc hậu
Time of Adoption
Late
THẢO LUẬN
Qui trình ra quyết định mua
– Máy vi tính
– Quần áo
– Xe máy