SỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG CỦA XƠ GAN
1.
Cổ chướng
2.
Nhiễm trùng cổ chướng
3.
Xuất huyết do vỡ tĩnh mạch thực quản
4.
Bệnh cảnh não gan.
5.
Hội chứng gan thận.
6.
K gan
XUẤT HUYẾT
DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
BN XG bị dãn TMTQ lớn
Nguy cơ XHTH 25 - 35% năm đầu
Tăng 90% sau 10 năm.
Nguy cơ tử vong: 30 - 50%.
Tử vong phụ thuộc:
Tình trạng bệnh, độ nặng XH.
E Renner, WGO Practice Guideline: Treatmet of Esophageal Varices 2003 .
www.omge.org
XUẤT HUYẾT
DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
A.Phòng ngừa tiên phát
dãn lớn TMTQ, chưa xuất huyết
B.XHTH cấp tính
C.Phòng ngừa XH tái phát
A.PHÒNG NGỪA TIÊN PHÁT
dãn DÙNG
lớn TMTQ,
THUỐC chưa xuất huyết
•
Chẹn beta ( propanolon, nadolol, timonol)
•
Giảm nguy cơ XH 40%,
•
Được chọn đầu tiên,
•
Chống chỉ định: COPD,suy tim
ĐiỀU TRỊ NỘI SOI
•
Thắt vòng cao su tốt hơn thuốc
•
Chích xơ không tốt
•
Tốt hơn, nếu kết hợp dùng thuốc với thắt dây cao su
- E Renner, WGO Practice Guideline: Treatmet of Esophageal
Varices
2003 .www.omge.org
B.XHTH CẤP TÍNH
1.xửHồi
trísức
ban
tích đầu
cực
Duy trì đường truyền TM máu và dịch truyền.
Đặt sond DD, theo dõi XH
Rửa DD trước nội soi.
Huyết tương tươi.
Truyền máu, ổn định huyết động học.
Bảo vệ đường thở
Kháng sinh dự phòng.Cấy máu, XN cổ chướng.
Cho thuốc co mạch: Octreotid.
Nội soi để xác định nguồn gốc XH.
B.XHTH cấp tính
2.Điều trị nội soi
- Thắt vòng cao su.
- Có lợi trong xứ trí XHTH cấp tính
- Thắt vòng cao su thành công 80% - 90%,
- Ít biến chứng.
- Chích xơ
Tetradecylsulfat, ethanolamin…
biến chứng nặng ( loét, thủng ) 10 - 20%,
Tử vong 2%.
Kết hợp điều trị nội soi với thuốc tốt hơn
Scott Lfriedman, Kenneth R.McQuaid, Current Diagnosis & Treatment in GE,
2003: 639 – 663.
B.XHTH cấp tính
3.Điều trị bằng thuốc
Dùng trước nội soi
Vasopressin
Kết hợp vasopressin với nitroglycerin Somatostatin
Octreotide
Terlipressin
Vasopressin ( VASO)
- Kiểm soát XH 50%,
- Tác dụng phụ NMCT, thiếu máu tim.
- Tái phát 45%
B.XHTH cấp tính
Điều trị bằng thuốc (tt)
Kết hợp vasopressin (VASO) với nitroglycerin
Kiểm soát XH tốt hơn chỉ dùng vasopressin.
Nitroglycerin giảm tác dụng phụ vasopressin.
Somatostatin
Truyền TM khởi đầu 250 - 500 µg
tiếp theo 250-500 µg/ h
Kiểm soát XH 60 - 80% bn
Ít tác dụng phụ.
B.XHTH cấp tính
Điều trị bằng thuốc (tt)
-
Octreotide
Thời gian bán hủy dài hơn somatostatin.
Kiểm soát XH tốt hơn vaso,terlipressin.
Khởi đầu truyền tm 25-50 microg.
Tiếp tục truyền 25 - 50 microg/giờ, 5 ngày.
Terlipressin ( Glypressin )
Thời gian bán hủy dài hơn VSO.
Tác dụng hơn, ít tác dụng phụ hơn VASO.
Khởi đầu 2 mg/4h, sau đó 1-2 mg/4 h
E Renner, WGO Practice Guideline: Treatmet of Esophageal
Varices 2003 .www.omge.org
B.XHTH cấp tính
4.Đặt sond Blackermor
Có giá trị tạm thời cầm máu
Phải bơm cả 2 bóng DD, thực quản.
Không để lâu quá 24 giờ
Biến chứng hít phải dịch dạ dày.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Nội soi điều trị
Dùng thuốc.
Kết hợp nội soi và thuốc.
TIPS.
Xử trí khi dùng thuốc thất bại.
-
E Renner, WGO Practice Guideline: Treatmet of Esophageal Varices
2003 .www.omge.org
- Scott L Friedman, Kenneth R.McQuaid, Current Diagnosis & Treatment in GE,
2003: 639 – 663.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Nội soi điều trị
1.Thắt vòng cao su (ligation, EVL)
Thay thế chích xơ.
Giảm tái phát XH, tử vong, biến chứng.
Số lần thủ thuật ít hơn chích xơ.
2.Kết hợp thắt TM với chích xơ
Không tốt hơn chích xơ riêng biệt.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Nội soi điều trị
3.Thắt vòng cao su nhiều đợt
Hàng tuần hoặc theo hẹn
Cho đến khi diệt hết tĩnh mạch dãn.
Kết hợp ĐT nội soi với thuốc
làm giảm nguy cơ tái phát dãn TMTQ.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Dùng thuốc
1.Thụ thể beta không chọn lọc (1)
Giảm nguy cơ tái phát 60%, XH,tử vong.
Propanonol khởi đầu 40 mg, 3 lần
sau đó 40 – 400 mg/ngày.
Nadonol khởi đầu 40 mg, 4 lần,
sau đó 40 -160 mg/ ngày.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Dùng thuốc (tt)
- Timonol khởi đầu 10 mg, 4 lần,
sau đó 5 mg 4 lần - 40 mg/ngày.
Isosorbide 5- mononitrate 20 mg, 3 lần,
- 20mg, 4 lần ngày.
C.Phòng ngừa XH tái phát
Kết hợp điều trị
nội soi với dùng thuốc
Chích xơ phối hợp thụ thể beta
Tác dụng hơn 1 phương pháp.
Thắt vòng cao su phối hợp thụ thể beta.
Tốt hơn chỉ thắt vòng cao su
Được ưa dùng hơn
Để phòng ngừa tái phát XH.
E Renner, WGO Practice Guideline: Treatmet of Esophageal Varices
2003 .www.omge.org
BỆNH CẢNH NÃO GAN
Phân độ
-
Phân độ mới thêm BNG tiềm ẩn.
- Chẩn đoán dựa vào Test tâm sinh lý.
- Điều trị phòng ngừa sớm.
Điều trị các yếu tố nguy cơ
Sử trí cấp tính
Điều trị mạn tính
- ANDRES T.Blei, Juan Córdoba, Practice Guidelins Hepatic
Encephalopathy, The AJG, 2001: 1968 – 1975.
- Lawrence S.Friedman et al, Handbook of Liver Disease,
2004:
175 -183
BỆNH CẢNH NÃO GAN
PHÂN
ĐỘ theoÝ West
Haven Hành vi
Độ
thức
0
I
II
III
IV
Bình thường.
-Tập trung, kéo dài
thời gian phản ứng, RL
giấc ngủ, mệt mỏi.
(-)
Nhân cách thay đổi
TK cơ
(-)
- RL chức năng
vận động tinh tế.
- Chậm chạp,
- Thờ thẩn.
- Nhân cách thay đổi
nhiều.
- Mất định hướng thời
gian.
- Dấu bắt chuồn
chuồn. (Asterixis).
- Nói lẫn.
- Mất định hướng.
- Buồn ngủ
- Ảo giác.
- Hành vi lạ.
- Tăng/giảm phản
xạ. Co giật.
asterxis
- Hôn mê
(-)
- Mất phản xạ,
Mất trương lực
BỆNH CẢNH NÃO GAN
Điều trị loại trừ yếu tố thúc đẩy
Nitrogen
Không nitrogen
Uremia / azotemia
An thần, benzodiazepines
Xuất huyết tiêu hóa
Barbiturates
Mất nước
Thiếu O2 mô
Kiềm chuyển hóa
Nhược giáp
Hạ K máu
Thiếu máu
Táo bón
Hạ đường máu
Ăn nhiều protein
Nhiễm trùng
Điều trị
BCN CẤP TÍNH
Thụt tháo, rửa dạ dày
Hạn chế hoặc không dùng đạm
Lactulose 50 ml mỗi 2 giờ
cho đến khi phân mềm
Axit aminophân nhánh 500 ml, 2 lần/ ngày *
Neomycin 500mg, 4 lần.
Metronidazol 250 mg, 4 lần, thời gian ngắn
Flumazenil
- ANDRES T.Blei, Juan Córdoba, Practice Guidelins Hepatic Encephalopathy,
The AJG, 2001: 1968 – 1975.
*Kensho Sanjo et al, Japanese Pharmacology& Therapeutics Vol.19, No 1,
1991:249
BỆNH CẢNH NÃO GAN
Điều trị mạn tính
Lactulose 30 ml, 2 - 4 lần/ngày
Đạm thực vật
Neomycin 2 g/ngày,thời gian ngắn
Axit aminophân nhánh ( Morihepamin )
Ornithine aspartate uống 6 g, 3 lần
ANDRES T.Blei, Juan Córdoba, Practice Guidelins Hepatic
Encephalopathy, The AJG, 2001: 1968 – 1975.
*Kensho Sanjo et al, Japanese Pharmacology& Therapeutics
Vol.19, No 1, 1991:249
CỔ CHƯỚNG
MỨC ĐỘ
1.Thăm khám kỹ mới phát hiện
2.Dễ xác định nhưng số lượng ít.
3.Cổ chướng rõ ràng nhưng không căng
4.Căng chướng
Các loại cổ chướng
Cổ chướng (CT) khó trị
Nhiều nước, khó chữa,
dễ tái phát
đề kháng thuốc lợi tiểu
Dịch có máu
Hống cầu >10.000/mm3
Dịch dưỡng chấp
màu trắng sữa, triglycerid >200mg/dL
Chẩn đoán cổ chướng
Khám lâm sàng
- Sao mạch, dấu son, sa thành bụng, lách to…
Siêu âm
- Mức độ dịch từ 100 ml
- Tăng áp lực TMC( lách to d>12 cm, dãn TMC )
- Khối u, u buồng trứng, di căn
XN dịch cổ chướng
XN dịch cổ chướng
1.Đếm tế bào quan trọng nhất
Nhiễm trùng BC đa nhân > 250/mm3
2.Dịch có máu: tìm tế bào K
3.Cấy dịch cổ chướng
4.Tính tỷ lệ
Albumin huyết thanh
-------------------------- > 1,1 g/dL
Albumin dịch CT
97% xác định tăng áp lực TMC
- WGO Practice Guideline: Management of Ascites, 2006.
- Lawrence S.Friedman et al, Handbook of Liver Disease,
2004: