Tải bản đầy đủ (.) (47 trang)

NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHÍ THỊ NGA

NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

Người hướng dẫn: TS.BS CKII. NGUYỄN HẢI ANH
 


ĐẶT VẤN ĐỀ

BPTNMT: đặc trưng bởi tắc nghẽn luồng khí thở ra, hồi phục không hoàn toàn, xu hướng gia tăng,
tỷ lệ tử vong ngày càng cao, dự báo đứng thứ 3 (2020).

GOLD (2010): bệnh đồng mắc thường gặp, làm nặng thêm mức độ trầm trọng của BPTNMT.
Theo Van Manen và CS (Hà Lan-2001: N=1145): 50% BN BPTNMT có 1-2 bệnh đi kèm; 6,8% có >
5 bệnh.


ĐẶT VẤN ĐỀ




NC ở HQ-2012 (n=1215:133 BPTNMT):



Tỷ lệ HCCH 27,7% (n=1215)



Tỷ lệ HCCH ở nhóm BPTNMT 36,8% (n=133)



NC ở Đức (170 BPTNMT):





Tỷ lệ mắc HCCH là 47,5%
Ở VN đã có một số đề tài đề cập đến các bệnh đồng mắc của BPTNMT nhưng ít NC về
HCCH.


Mục tiêu nghiên cứu
   

1.

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN mắc BPTNMT.


2.

Mô tả đặc điểm của Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân mắc BPTNMT.


TỔNG QUAN


Chẩn đoán xác định BPTNMT

Phơi nhiễm với các 
Tri u ch ng

Yếu tố nguy cơ

Khó th

Thu c lá

Ho m n tính

Ngh nghi p

 Có

Ô nhi m trong và

m


ngoài nhà


Đo CNHH: RLTK tắc nghẽn không hồi phục
FEV1/FVC sau test HPPQ <70%


Hội chứng chuyển hóa



ĐN HCCH (WHO 1999): một nhóm các RLCH liên quan với các YTNC bệnh TM, tiên đoán
khả năng phát triển thành ĐTĐ



Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH:



WHO (1999)



EGIR (1999)



ACCE (2004)




IDF - 2005



NCEP ATPIII - 20012005: khi có ≥ 3/5 tiêu chí


Cơ chế bệnh sinh của HCCH

Harrison's principles of Internal medicine 18 th Edition (2012), "The metabolic syndrome"


Mối liên quan giữa HCCH và BPTNMT



Akpinar 2012 (91 BPTNMT và 42 chứng): HCCH 44,6%: THA 77,2%. Tăng VE 52,2%. Tăng
G 46,7%. Tăng Tri 25%. Giảm HDL 34,8%.



Marquis K 2005 (38 BPTNMT và 34 chứng): HCCH 47,4%: THA 82%. Tăng VE 61%. Tăng
G 13%. Tăng Tri 63%. Giảm HDL 24%.



Đoàn Thanh Hải (2013) (n= 83): HCCH 13,25%: THA 71,08%. Tăng VE 15,66%. Tăng G
26,5%. Tăng Tri 19,27%. Giảm HDL 6,02%.



ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



Đối tượng nghiên cứu:

144 BN đến khám tại PK quản lý BPTNMT

BV Bạch Mai từ 2/2013 đến 9/2013

 Tiêu chuẩn chọn đối tượng NC:


BN được chẩn đoán xác định BPTNMT



BN được làm các XN sinh hóa máu



Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


 Tiêu chuẩn loại trừ :
 BN không đo được CNHH
 BN không làm XN máu (G, lipid máu)
 BN không hợp tác
 Không lặp lại BN
 Chẩn đoán xác định BPTNMT theo GOLD 2011:
Tiếp xúc yếu tố nguy cơ: khói thuốc, khói bếp, bụi….
Ho - Khạc đờm mạn tính - Khó thở tiến triển tăng dần
 Gaensler: FEV1/FVC < 70% sau test HPPQ


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Thiết kế nghiên cứu:
NC tiến cứu mô tả cắt ngang

 Cỡ mẫu NC: AD cỡ mẫu thuận tiện (n=144)
 Phương tiện nghiên cứu:
SD mẫu BA nghiên cứu thống nhất
Máy đo HA: loại Omron-Nhật
Máy đo CNHH: KoKo® PFT Spirometer
Máy XN sinh hóa: Cobas C 702
Cân, thước dây theo tiêu chuẩn.


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Các bước tiến hành:



BN đủ tiêu chuẩn và đồng ý tham gia nghiên cứu
được khám và làm bệnh án NC theo mẫu thống nhất.



Xét nghiệm CLS (SHM, CNHH, ĐTĐ, XQ).



Mô tả đặc điểm của HCCH.

 Khám LS:


TC cơ năng: đánh giá mức độ nặng theo mMRC, CAT.



Đo vòng eo.


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Đo HA, Phân loại THA theo JNC VII (2003)
Phân loại

HA tâm thu


HA tâm trương

(mmHg)

(mmHg)

Bình thường

< 120

Và < 80

Tiền tăng HA

120- 139

Hoặc 80- 89

Tăng HA độ I

140- 159

Hoặc 90- 99

Tăng HA độ II

≥ 160

Hoặc ≥ 100



ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Tính BMI = cân nặng (kg)/ chiều cao (m) x chiều cao (m).
 Phân loại BMI: theo WPRO và IDF (2000) cho châu Á.



BMI < 18,5: Thiếu cân



BMI: 18,5- 22,9: Bình thường



BMI: 23- 24,9: Thừa cân



BMI: ≥ 25: Béo phì


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Xét nghiệm CLS:


 Xét nghiệm sinh hóa máu
 XQ TP: Khí phế thũng, HCPQ, tim giọt nước,….
 ĐTĐ:
Dày Nhĩ phải: P tiêu biểu (PII) ≥ 2,5mm; trục phải.
Dày Thất phải: R1≥ 7mm; RV1 + SV5 >11mm.
Dày Thất trái: Scott SV1 + RV5 hoặc V6 ≥ 35 mm.
Rối loạn nhịp: NTT, nhịp nhanh xoang, RN,…..
  


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



Đo CNHH và Phân giai đoạn BPTNMT
FEV1/FVC sau test HPPQ <70%

Giai đoạn

FEV1

GOLD I: nhẹ

FEV1≥ 80% TSLT

GOLD II: vừa

50% ≤ FEV1< 80% TSLT


GOLD III: nặng

30% ≤ FEV1 < 50% TSLT

GOLD IV: rất nặng

FEV < 30% TSLT
1


Phân giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011

(D)

3

2

(B)

(A)
1

1

0

mMRC 0-1

mMRC > 2


CAT < 10

CAT > 10

Triệu chứng
(mMRC hoặc CAT score))

(Tiền sử đợt cấp)

(C)

>2

Nguy cơ

(Phân loại tắc nghẽn đường dẫn khí theo GOLD)

Nguy cơ

4


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH: NCEP ATPIII - 2001:
Cđ HCCH khi ≥ 3/5:
1.


Tăng vòng eo (châu Á):

Nam: ≥ 90cm
Nữ:

2.

Tăng TG: ≥ 1,7mmol/l.

3.

Giảm HDL-Cholesterol:

≥ 80cm

Nam: < 1,03mmol/l
Nữ: < 1,29mmol/l

4.

Tăng HA: HATT ≥ 130 và/hoặc HATTr ≥ 85mmHg.

5.

Glucose máu (nhịn ăn ≥ 8h): ≥ 6,1mmol/l.


ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


 Thu thập số liệu nghiên cứu:
Theo mẫu BA nghiên cứu thống nhất gồm:

 Tuổi, giới, nghề nghiệp
 TS hút thuốc, tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm
 TS bệnh: THA, ĐTĐ, Suy tim, RL mỡ máu...
 Đo: HA, M, Nhiệt độ, cân nặng, chiều cao, vòng eo
 LS: Ho, khạc đờm, khó thở,....
 CLS: XN máu, đo CNHH, ĐTĐ, XQ phổi.
 Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 16.0


SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu

Khám lâm sàng theo mẫu BA

CLS: SHM, ĐTĐ, XQ tim phổi, Đo CNHH

CĐGĐ BPTNMT theo
GOLD 2009 và GOLD 2011

Khảo sát TCLS, CLS và phân tích các TP của HCCH ở bệnh nhân
BPTNMT

 
Thu thập và xử lý số liệu



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tuổi nhóm nghiên cứu (n = 144)
Nhóm tuổi

n

Tỷ lệ %

40-49

3

2,1

50-59

26

18,1

60-69

67

46,5

70-79


42

29,2

≥ 80

6

4,1

Tổng

144

100,0

Tuổi TB

* Đa số BN ≥ 60 tuổi với  115/144 BN (79,8%) 
Chu Thị Hạnh 2004 (n = 66): 65,8 ± 10; Marquis K và CS 2005 (n=38): 66 ± 7 
Ngô Quý Châu  và CS 2006 (n = 335): > 60 tuổi: 82,7%

65,97 ± 8,04


ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Đăăc điểm giới (n = 144)

0.04%


Nam
Nữ

0.97%

Chu Thị Hạnh 2004 (n = 66): nam 90,4%; nữ 9,6%.
Akpinar và CS 2012 (n=133): nam 85,7%; nữ 14,3%. 


ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Tiền sử hút thuốc (n=144)

Tổng
Yếu tố nguy cơ
n

Tỷ lệ %

Lá , Lào

138

95,8

Hút thụ động

3


2,1

Hút thuốc

Số bao/năm ( ± SD)

Nam giới 137/144 (95,1%),
Hoàng Đình Hải (2009): hút thuốc 95,7%. Đoàn Thanh Hải 2013 (n=83) : hút thuốc 93,97%.
Akpinar 2012 (n=91+42): hút thuốc 89,7%.

27,51 ± 16,02


×