Tải bản đầy đủ (.) (52 trang)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP VÍT - GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ KHỚP GIẢ XƯƠNG CÁNH TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.01 MB, 52 trang )

DƯƠNG TRÌNH XUYÊN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP
VÍT- GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ
KHỚP GIẢ XƯƠNG CÁNH TAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGÔ VĂN TOÀN


ĐẶT VẤN ĐỀ


KG là một biến chứng nặng nề sau điều trị
gãy xương.
 Các nước công nghiệp phát triển hàng năm
điều trị 2 triệu ca gãy xương thì 100.000 ca chậm
liền, KG (5%).
BV Việt Đức điều trị 60-70 BN KG/ năm,
trong đó 15 – 20% là KG xương cánh tay.


Ph­¬ng­ph¸p­®iÒu­trÞ­KHỚP GIẢ­
XƯƠNG CÁNH TAY
 Phươ ng phap kêt xươ ng co sưc
ép.
 Phươ ng phap boc vo xươ ng.
 Điêu tri băng dong điên môt
chiêu.


 Điêu tri băng tư trương.
 Phương phap ghép xương.
 Ưng dung tê bao gôc.


Mục tiêu
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình thái tổn
thương khớp giả xương cánh tay.
2.Đánh giá kết quả điều trị khớp giả xương cánh
tay bằng kết hợp xương nẹp vít và ghép xương
tự thân.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


GIẢI PHẪU XƯƠNG CÁNH TAY

Mặt trước

Mặt sau


Mặt cắt ngang 1/3 trên,1/3 giữa và 1/3 dưới cánh tay


Kh¸i­niÖm­khíp­gi¶
Đinh nghia
• Thơi gian: qua hai lân liên xương trung binh
• Lâm sang: ô gay luc lăc nhe, ty nén đau,

không ty nén đươc.
• XQ: khe gay con rông.
• Giai phâu bênh: ô gay  môt khơp co chât hoat
dich ơ trong như khơp binh thương.


­Nguyªn­nh©n­dẪN­®Õn­KHỚP GIẢ
 Kêt hơp xươ ng không đu vưng
chăc
 Vân đông qua mưc
 Co lô hông ơ giưa ô gay
 Mât cung câp mau
 Nhiêm khuân
 Yêu tô khac: tuôi cao, dinh
dươ ng, dung Corticoid…


PHÂN LOẠI KHỚP GIẢ
Judet, Cech O, Weber và Muller

KG phi đai

KG xơ teo


Kü­thuËt­kÕt­x­¬ng­nÑp­vÝt
Nguyên tắc theo AO- ASIF (1958)
 Năn đung giai phâu
 Cô đinh bên trong vưng chăc.
 Bao tôn cung câp mau nuôi cho cac

đâu xương.
 Cư đông sơm.
 Rach da: đu rông, ngăn nhât vao xương.
 Năn xương: thăng truc, tranh xoay, đô
dai phai đam bao.
 Đăt nep: phia cong lôi ( néo ép cua
Pawel).
 Băt vit: tư xa đên gân ô gay.


KỸ THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN

KiÓu “ Onlay“

KiÓu “ Inlay “

(Campbell 1921 Phemister 1947)

(Albee F.M., Khakhutor)

KiÓu “ Matti “.


TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHX NẸP
VÍT VÀ GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ KG
ThÕ giíi
Ap dung rông rai: nep vit hoăc đinh nôi
tuy kêt hơp vơi ghép xương tư thân kiêu
Phemister hoăc kiêu Matti.
1963 Boid H.B điêu tri 23 trương hơp KG thân

xương đui băng nep vit kêt hơp vơi ghép
xương tư thân. 78% liên xương, thât bai 22%.
1975 Loomer va Koken thông bao liên xương
9/10 trương hơp KG thân xương canh tay
đươc điêu tri băng nep vit co sưc ép kêt
hơp vơi ghép xương mao châu tư thân.


Trong níc
1986 Đăng Kim Châu, VuĐoan Chung đa
bao cao kêt qua 100 trương hơp KHX băng
nep vit không dung lưc ép, đat kêt qua
liên xương 83%
2004 Hoang Văn Chiên bao cao trong
luân văn tôt nghiêp thac sy 71 trương hơp
KG thân xương dai chi dươi băng KHX nep
vit va ghép xương tư thân tai BV Viêt
Đưc. KQ tôt va kha 83,1%, trung binh
9,86%, kém 7,04%.


ĐỐI TƯỢNG VÀPHƯƠNG PHAP
NGHIÊN CƯU


 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CƯU
- Gôm 39 BN chân đoan KG xương canh sau chân
thương
- Điêu tri phương phap KHX nep vit va ghép xương
tư thân.

 PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CƯU
- Phương phap: Mô ta lâm sang
- Thơi gian: Hôi cưu:tư 01/01/2006 đên 01/05/2008 (26 BN)

Tiến cứu: từ 01/05/2008 đến 31/06/2009 (13 BN)


 Tiêu chuân lưa chọn:
BN đươ c chân đoan KG xươ ng canh
tay, đươ c phâu thuât KHX nep vit va
ghép xương tư thân.
• Không giơi han tuôi
• Đu hô sơ bênh an, đia chi ro rang, co
phim chup XQ trươ c va sau mô.


 Tiêu chuân loai trư:
• KG không phai do chân thươ ng.
• KG nhiêm trung.


KỸ THUẬT KHX NẸP VÍT VÀ GHÉP XƯƠNG
TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ KG XƯƠNG CÁNH
 Đương mô: seo mô cu (thương chọn đương
°
mô trươc ngoai).
 Lây bo nep vit cu, lam sach hai đâu xương
va chân vit cu.
 Đăt nep tinh tiên theo chu vi, hoăc theo
chiêu dai xương canh tay, băt vit tư xa

đên gân ô gay.
 Lây xương ghép tư mao châu BN: dung đuc
lây nhưng manh xương xôp dai 5-6cm, rông
1cm, day 0,4-0,5 cm. Ghép xương kêt hơp ca
hai phương phap ( Phemister va Matti).
 Nep bôt tăng cương: canh căng ban tay ơ tư
thê khuyu gâp 60-70“, sâp 45“ ban tay.


ANH GIA KấT QUA THEO NEER
Rõt tụt 16, tụt 11-15, trung binh 6-10, kem 0-5
Hinh ảnh XQ

ung giai phõu



Can xấu
< 20



Can xấu > 20



Gấp ( đa ra trớc)

> 120


1,5đ

90- 120



<90



Dạng

> 120

1,5đ

90- 120



<90



Xoay ngoài

Binh thờng

1,5đ


Giảm



Xoay trong

Binh thờng

1,5đ

Giảm



Gấp khuỷu

> 130

1,5đ

110-130



< 110



Hạn chế duỗi khuyủ


< 20

1,5đ

20- 40



> 40



au vai

Không







au khuỷu

Không












Không



Bệnh nhân hài lòng

X ly va phõn tich sụ liờu trờn phõn mờm EPI INFO 6.04


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Đặc điểm về tuổi và giới

• Tuôi trung binh 41, nho nhât 13 tuôi, cao nhât 74 tuôi.
• Găp nhiêu ơ đô tuôi lao đông (18- 60 tuôi ,86,34%).
• Ty lê nam nhiêu hơn nư 2,9/1 (p<0,05)


Phân loại gãy xương dẫn đến khớp giả

Không khác biệt



ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHỚP GIẢ
XƯƠNG CÁNH TAY.
Vị trí ổ khớp giả

Nhiều ở 1/3 giữa ( p< 0,05)


Thời gian từ khi tai nạn đến khi phẫu thuật KG

• Gần nhất là 5 tháng, xa nhất 45 tháng sau gãy xương.
• Tỷ lệ như nhau ở các thời điểm


×