Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

khoi su doanh nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.12 KB, 30 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Đã bao giờ bạn nghĩ tới việc khởi nghiệp ? có rất nhiều lý do để bạn bắt tay
vào kinh doanh và bạn đã đủ sẵn sang để khởi nghiệp ?
Khởi nghiệp là hành trình đầy gian nan thử thách , nó được ví như việc bạn
bắt đầu gieo một hạt giống. hạt giống có trưởng thành và phát triển hay
không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bạn cần nắm được quy trình chăm
sóc, có các dụng cụ cần thiết, thậm chí phải có các yếu tố khách quan thuận
lợi để thành công… Theo tôi yếu tố quan trọng đầu tiên là có một ý tưởng
kinh doanh đúng đắn và hợp lý. Do đó bạn phải có những hiểu biết nhất định
về lập kế hoạch kinh doanh
Không phải ai cũng biết được điểm xuất phát của việc thành lập doanh
nghiệp lại bắt đầu từ ý tưởng kinh doanh. Các ý tưởng kinh doanh này có thể
tìm thấy ở bất kỳ đâu, người ta sử dụng một cách đơn giản là xuất phát từ
những khó khăn trong cuộc sống, trong công việc từ đó tìm ra các giải pháp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ để giải quyết vấn đề này. Có ý tưởng thôi chưa
đủ , tiếp theo bạn cần phải viết một bản kế hoạch kiinh doanh hoàn chỉnh.
Kế hoạch kinh doanh giúp bạn hạn chế được những thất bại. Đồng thời là cơ
sở để triển khai các hoạt động trong thực tế.

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

1


Khởi sự doanh nghiệp là một môn học rất bổ ích và cần thiết đối với bất cứ
một nhà quản trị nào trong tương lai. Thông qua việc lập ra ý tưởng kinh
doanh sẽ giúp em hiểu thêm nhiều điều về môn học.

1. Tóm tắt ý tưởng kinh doanh.


Ngày nay , nhu cầu học tập là không thể tách rời với trẻ em tuy nhiên rất
nhiều phụ huynh do quá bận rộn với công việc của mình mà không có thời
gian đưa đón con nhỏ đến trường ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống và
sinh hoạt của các gia đình. Giờ tan học của học sinh thường đúng vào giờ
cao điểm, tình trạng ùn tắc, kẹt xe đã quá phổ biến, gây rất nhiều khó khăn
cho việc đưa đón học sinh. Rất khó khăn để kiếm một nơi có thể giao trọng
trách đưa đón con em mình đi học đến nơi về đến chốn an toàn, đúng giờ.
Để đáp ứng nhu cầu thiết yếu đó, công ty CBF chúng tôi đã hình thành nên
đội ngũ đưa đón trẻ đi học .Dịch vụ đưa đón học sinh được mở ra giúp cho
các ông bố bà mẹ an tâm hơn khi có người đưa đón con em tới trường. Và
cũng tạo điều kiện cho các bậc phụ huynh đi làm đúng giờ. Đưa trẻ đi
học, đưa trẻ tới lớp đúng giờ giấc và an toàn bảo đảm cho trẻ. Hiện tại ,ở địa
bàn Hải phòng có rất ít dịch vụ này ,chúng tôi tự tin và cam kết hoàn thành
tốt trách nhiệm. Uy tín quyết định sự sống còn của công ty, chính vì thế tất
cả thành viên luôn làm việc với trách nhiệm cao nhất để xây dựng niềm tin ở
tất cả mọi người. Mục tiêu cần đạt được của công ty trong tương lai là mở
rộng quy mô dịch vụ không những ở Hải Phòng mà còn ở các thành phố
khác.
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

2


2. Phân tích SWOT .

SWOT

Điểm mạnh

Điểm yếu


Nguồn lực tài chính lớn ,
am hiểu thị trường, quan
hệ rộng rãi,

Năng lực chuyên môn
chưa cao

Được mọi người biết điến
như 1 công ty kinh doanh
có đạo đức.

Chưa tạo được sự nổi trội
trong thị trường cao cấp.

Có quan hệ tốt với truyền
thông.
Có sự khác biệt và nổi trội
đáp ứng nhu cầu cần thiết
của khách hang

Cơ hội

Nguy cơ

Sự tinh tế trong nhu cầu

Nền kinh tế vẫn còn trong

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1


3


của khách hang ngày càng
cao, họ cần cái mới lạ,
khách hàng ngày càng
quan tâm đến chất lượng
của dịch vụ, và trên hết là
an toàn của con em .

giai đoạn khủng hoảng.
Lương của khách hàng
bị hạn chế, cắt giảm do
khủng hoảng
Một số trường học nằm
trong ngõ ngách khó khăn
trong việc đi lại

Đào tạo nhân viên một
cách cẩn thận có sự quản
lý cặn kẽ

3. Giới thiệu mô hình doanh nghiệp được thành lập.
• Tên công ty : Công ty CBF (được viết tắt của Children Beautiful Flower)
• Địa điểm : 220 Vạn Kiếp, phường Thượng Lý ,quân Hồng Bàng , thành phố
Hải Phòng.





Điện thoại :031835868, fax :0312345678 .Email :
Website : www.cbf.vn
Lĩnh vực kinh doanh : dịch vụ đưa đón trẻ đến trường
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

4







Đặc trưng của doanh nghiệp: doanh nghiệp là sự kết hợp giữa đội ngũ nhân
viên và phụ huynh học sinh.
Vị trí pháp lý :
- Được thành lập hợp pháp
-Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
-Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản đó
-Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

4. Phân tích thị trường.
 Ngành kinh doanh :
- Quy mô : hiện tại quy mô của công ty chưa lớn , tổng diện tích là 1000 ha
bao gồm 3 khu chính : khu nội bộ,khu thiết bị và khu bãi xe.
- Đặc điểm : Công ty sẽ ký hợp đồng đưa đón học sinh theo tháng, theo
quý, theo năm hoặc theo buổi tùy thuộc yêu cầu của phụ huynh
Phụ huynh đến trực tiếp công ty tham quan và đăng ký.

Phụ huynh chỉ phải làm việc cụ thể với công ty một lần, sau đó lịch học, thời
gian đưa đón học sinh được nhân viên phụ trách ghi nhận và thực hiện theo
đúng yêu cầu của phụ huynh.
- Xu hướng phát triển: công ty đã và đang trên đà mở rộng và phát triển quy
mô của loại hình dịch vụ này trên địa bàn toàn thành phố Hải Phòng và các
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

5


thành phố lân cận , đặc biệt là nơi có dân cư tập trung đông đúc , nhu cầu sử
dụng dịch vụ cao.
- Yến tố ảnh hưởng : có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến loại hình dịch vụ này
như lượng lưu thong xe cộ, thời tiết, môi trường kinh tế…
- Các quy định của chính phủ về ngành kinh doanh : công ty được thành lập
bởi sự cho phép của chính phủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật kinh
doanh cũng như con người.
Về mặt pháp lý: Nếu công ty làm việc thiếu trách nhiệm, sai sót, vi phạm
hợp đồng thì khách hàng hoàn toàn có thể khiếu kiện, tố cáo với cơ quan
pháp luật.


Cung cầu hiện tại :

- Tổng cung : lượng nhân viên dồi dào có thể phục vụ mọi lúc mọi nơi
- Tổng cầu : nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng vẫn chưa đạt mức lý
tưởng
Cho nên nhu cầu này chưa bão hòa, cần dùng các biện pháp để kích cầu,
khiến khách hàng thấy được những lợi ích và đặt niềm tin về dịch vụ này.



Tiêu chí phân đoạn thị trường:

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

6


Thị trường mục tiêu : trước hết công ty sẽ chọn thị trường mục tiêu ở các
khu vực trung tâm , đông dân cư, nhiều công ty xí nghiệp .
Khách hàng mục tiêu : khách hàng là các bậc phụ huynh bận rộn với công
việc hàng ngày của mình , không có hoặc ít có thời gian rảnh để đưa đón con
em mình tới trường đúng giờ.
Khách hàng : đối tượng ở đây là các em học sinh độ tuổi từ 6-12 tuổi . Do
còn nhỏ chưa có khả năng tự đến trường, hoặc bố mẹ không an tâm cho con
mình tự đi học qua nhiều ngã ba , ngã tư nơi lượng lưu thông xe cộ đông
đúc.
Cá nhân : các bậc phụ huynh sử dụng dịch vụ này để tiết kiệm thời gian và
công sức
Tổ chức : đây là loại hình doanh nghiệp nhỏ do quy mô dịch vụ còn ít, địa
điểm tại nơi tập trung đông dân cư .
Ước tính số lượng khách hàng trong tương lai sẽ tăng do sự tin tưởng và ưa
chuộng dịch vụ này lên đến khoảng 300-400 khách mỗi tháng.
Khách hàng đến với chúng tôi theo tiêu chí nhanh chóng tiện lợi , tin tưởng
và an toàn.
-phân tích đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay trên địa bàn Hải phòng có duy nhất 1 công ty có cùng loại hình
dịch vụ này

Đối thủ

Công ty
VIETSHIPPER

Thông tin
Địa điểm : 28/333 Văn Cao - Đằng Lâm - Hải An - Hải
Phòng
Thị phần : tương đối lớn do đây là khu vực phần lớn phụ
huynh là các gia đình khá giả và giàu có, công việc bận
rộn
Doanh số hang năm : 3.250.000.000 VNĐ.

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

7


-đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp với đổi thủ cạnh tranh
Đặc tính
Chất lượng
dịch vụ

Doanh nghiệp
4

Đối thủ
3

Giá bán

3


4

Dịch vụ
kèm theo

2

2

Kênh phân
phối

1

1

Xúc tiến bán 5
hàng

4

Quy mô

3

3

Danh tiếng


2

3

Vị trí

4

3

Kỹ năng
quản lý

4

3

Tính linh
hoạt

5

5

Độ tin cậy

5

5


Hậu mãi

4

2

Quản lý
khách
Hàng

5

5

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

8


Nhận xét: nhìn vào bảng phân tích điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp
với đối thủ cạnh tranh ta thấy công ty có 1 số điểm mạnh như ví trí thuận
lợi, chất lượng dịch vụ cao, đẩy mạnh xúc tiến phát triển dịch vụ, có tính
linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên so với đối thủ
cạnh tranh là công ty vietshipper thì công ty mình còn non trẻ ít kinh
nghiệm, chưa có danh tiếng trên thụ trường. Nhìn chung để cạnh tranh và
dành chỗ đứng vững chắc trên thi trường thì công ty cần phải cố gắng rất
nhiều để khẳng định mình và tạo niềm tin cho khách hàng .




5. Kế hoạch Marketing
Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp:
Xây dựng chiến lược marketing
Doanh số : 350.000.000 VNĐ
Lợi nhuận : 100.000.000 VNĐ
Chi phí : 250.000.000 VNĐ
Thị phần : ngày nay nhu cầu sử dụng dịch vụ có xu hướng gia tăng , nên thị
phần của ngành dịch vụ này tương đối lớn
Mức độ nhận biết thương hiệu : do công ty mới thành lập, còn non trẻ nên
chưa định vị được thương hiệu trong mắt khách hàng.



Sản phẩm & dịch vụ
Danh mục các sản phẩm kinh doanh
ST
T
1

Sản phẩm

Đặc tính(bao bì, nhãn
hiệu,thiết kế)
Dịch vụ đưa đón Công ty sử dụng xe máy,

Khách hàng
Phụ huynh có con

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1


9


trẻ tới trường

xe ô tô 4 chỗ, 7 chổ, 16 chổ,
29 chỗ, 49 chổ - xe đời mới,
có máy lạnh để đón bé.
- Nhân viên sẽ chờ các bé tại
cổng trường và đón về địa chỉ
theo yêu cầu của quý phụ
huynh (đảm bảo đón bé đúng
theo khung giờ đã thỏa thuận)

nhỏ đi học

Các đặc tính nổi trội/ khác biệt của dịch vụ:
-nhanh chóng
-hiện đại
-tiện lợi
-giá cả phải chăng
-đáp ứng nhu cầu cần thiết của khách hàng .


Định vị sản phẩm trên thị trường.
CL cao

P cao

CL thấp



Giá cả
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

10


So với việc thuê bác xe ôm hoặc taxi và người giúp việc hàng ngày đến đón
và đưa bé về nhà. Khách hàng sẽ thấy bảng giá của chúng tôi cực kỳ hợp lý
và thuận tiện cho việc đi làm và đón bé về của các bậc phụ huynh.
Ban đầu nhân viên chúng tôi sẽ có một cuộc kiểm tra thử miễn phí quãng
đường và tiền cước. Giá trị hợp đồng sẽ tính bằng tiền cước của cuộc chạy
thử nhân với số lần đóng trong tháng
- Ký hợp đồng theo tháng, theo quý, theo năm giá cả thỏa thuận.
- Phụ phí phát sinh tùy theo hoàn cảnh cụ thể và mức độ đảm bảo khác nhau.
- Phí dịch vụ sẽ được thanh toán vào ngày đầu tiên của tháng.
Lựa chọn phương pháp định giá :
Công ty lựa chọn phương pháp định giá theo phân tích điều kiện hòa vốn và
đảm bảo lợi nhuận mục tiêu
Điểm hòa vốn :là điểm mà tại đó lượng bán ra với giá cả dự kiến đảm bảo
cho doanh thu bù đắp được chi phí sản xuất. Tại điểm hòa vốn công ty
không bị bỗ song cũng không có lãi.
Sơ đồ :
Doanh thu
Lợi nhuận mục tiêu
Điểm
hòa vốn

Tổng chi phí

CBĐ
CBĐ

Giúp công ty dự đoán được chính xác khối lượng tiêu thụ.
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

11


Có thể xem xét ảnh hưởng từng mức giá đến khối lượng tiêu thụ và lợi
nhuận.
Giúp người sản xuất dự báo thời gian đạt điểm hòa vốn và sau đó kinh
doanh có lãi.
Bảng giá cho từng loại dịch vụ
Phương tiện chuyên chở

Giá

ô tô : - dưới 10km
trên 10km

-

600.000-800000 /1 tháng/1hs
800.000-1.000.000/1 tháng/1hs

Xe máy : - dưới 10km
- 500.000-700.000/1 tháng/ 1hs
Trên 10km
- 700.000-900.000/1 tháng/1hs

Chính sách giá cho từng thị trường, từng đối tượng khách hàng


Kênh phân phối
Công ty chọn kênh phân phối trực tiếp :
Người sản xuất

Người tiêu dùng



Quảng cáo & xúc tiến :

Cách tiếp cận tới khách hàng tiềm năng :
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

12


Công ty sử dụng một số cách tiếp cận khách hàng phổ biến để khách hàng
biết đến và sử dụng dịch vụ như :
Hệ thống tra cứu trực tuyến : Khách hàng tiềm năng của bạn sẽ thường tra
cứu hàng hóa trực tuyến trước khi họ mua ở cửa hàng. Thậm chí nếu bạn coi
trọng bán hàng thực tế hơn là bán hàng trên mạng, thì hệ thống tra cứu trực
tuyến là một điều dường như bắt buộc. Chú ý là phải quan tâm càng nhiều
càng tốt đến những kết quả tra cứu đầu tiên, nhất là trang nhất, vì hầu hết
những người sử dụng đều bấm vào đường link ( đường dẫn) trong trang kết
quả đầu tiên.
Gửi tin nhắn trực tiếp :Với sự phát triển của công nghê thông tin và sự hỗ trợ
từ các nhà mạng viễn thông thì chi phí cho việc gửi tin nhắn càng giảm. Và

số lượng thuê bao di động được sử dụng càng lớn. Nên việc tiếp cận khách
hàng mục tiêu qua tin nhắn mang lại hiệu quả cao.
Gọi điện trực tiếp : tìm hiểu thông tin của khách hang để trực tiếp gọi điện
thoại trao đổi tư vấn và quảng cáo dịch vụ .như vậy sẽ nhận được sự đáp trả
trực tiếp, tuy nhiên phương pháp này tốn kém hơn 2 phương pháp trên.
-Lựa chọn phương tiện quảng cáo: có nhiều phương tiện quảng cáo thông
dụng, công ty sẽ chọn quảng cáo trên internet, pano, apphic,tờ rơi.
Ngân sách cho các hoạt động xúc tiến hỗn hợp : công ty sẽ bỏ ra một khoản
tiền không nhỏ cho việc quảng cáo, xúc tiến , tiếp cận khách hàng một cách
trực tiếp.
Xây dựng chương trình quảng cáo
Xác định mục tiêu quảng cáo

Xác định ngân sách quảng cáo

Quyết định nội dung truyền đạt

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

13


Quyết định phương tiện quảng cáo

Đánh giá chương trình quảng cáo
Bước 1 :xác định mục tiêu quảng cáo : mục tiêu quảng cáo sẽ bị chi phối
toàn bộ quá trình hoạt động quảng cáo.Mục tiêu này phải xuất phát từ những
quyết định về thị trường mục tiêu.
Bước 2 : xác định ngân sách quảng cáo : được xác định dựa vào mục tiêu
quảng cáo bằng cách xây dựng ngân sách cho dịch vụ để tăng nhu cầu về

dịch vụ
Bước 3 : quyết định nội dung truyền đạt :3 bước
-hình thành ý tưởng thông tin
- đánh giá lựa chọn các phương pháp thông tin
- thực hiện thông tin
Bước 4 : quyết định phương tiện quảng cáo : báo, truyền hình, internet
Bước 5 : đánh giá chương trình quảng cáo : dựa vào so sánh khối lượng dịch
vụ với chi phí quảng cáo trong thời gian qua, dựa vào hiệu quả truyền thông
bằng các chỉ tiêu như : số người biết đến dịch vụ, số người nhớ , và số người
ưa thích thông điệp quảng cáo.
-Thông điệp quảng cáo và tiến độ thực hiện : thông điệp quảng cáo của
công ty cũng chính là ý nghĩa của tên công ty Children Beautiful Flowers
(trẻ em-những bông hoa đẹp) công ty đề cao tầm quan trọng của trẻ em, sự
cần thiết phải quan tâm đến những chủ nhân tương lai của đất nước.
Công ty sẽ thực hiện quảng cáo thường xuyên trên các phương tiện truyền
thông đẻ có thể tiếp cận đến khách hang một cách chủ động và trực tiếp
nhất.


Dự báo khối lượng sử dụng dịch vụ
Khoả

T1

T2

T3

T4


T5

T6

T7 T8

T9

T10 T11 T12

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

14


n mục
Dịch
200 250 260 300 330 100 50
vụ
đưa
đón
trẻ

250 380 370 390 400

Đơn vị : người


-


-

6. Kế hoạch sản xuất.
chương trình sản xuất:
Vị trí- địa điểm : xung quanh địa bàn Hải Phòng
Quy trình sản xuất:
Nhân viên sẽ chờ các bé tại cổng trường và đón về địa chỉ theo yêu cầu của
phụ huynh (đảm bảo đón bé đúng theo khung giờ đã thỏa thuận)
Máy móc thiết bị : Công ty sử dụng xe máy, xe ô tô 4 chổ, 7 chổ, 16 chổ, 29
chổ, 49 chổ - xe đời mới, có máy lạnh để đón bé.

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

15


Lập danh mục đầu tư máy móc thiết bị
Máy
móc
thiết
bị
ô tô

Quy cách Chức
công suất năng

4 chỗ
7 chỗ
16 chỗ
29 chỗ

49 chỗ
Xe
Xe máy
máy dung tích
125cc
Côn Camera,
g cụ Máy
dụng tính, điều
cụ
hòa,

Nhà
Số
cung cấp lượng

Đơn giá

Chở học
sinh đến
trường

Toyota

10

8.200.000.00
0
VNĐ

Chở học

sinh

Yamha
Honda

30

450.000.000
VNĐ

10

50.000.000
VNĐ

Sử dụng
trong
phòng
quản lý

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

Ghi
chú

16


Bảng tính khấu hao tài sản cố định (VNĐ)




TSCĐ

Nguyên giá

Thời gian sử
dụng

Giá trị còn lại

Khấu hao
(năm)

Ô tô
Xe máy
Camera
Máy
tính
Điều
hòa

8.200.000.000
450.000.000
10.000.000
30.000.000

20 năm
15 năm
5 năm

10 năm

7.000.000.000
240.000.000
3.000.000
12.000.000

60.000.000
14.000.000
1.400.000
1.800.000

10.000.000

10 năm

3.000.000

700.000

Các yếu tố đầu vào
-Nguyên nhiên vật liệu chính : xăng dầu
-Nguyên nhiên vật liệu phụ: điện nước , điện thoại, internet…
-Lao động trực tiếp sx :
Số lượng:30 người
-Ước tính chi phí lao động : 3.000.000VNĐ/tháng


-


Tiến độ sản xuất
Khối lượng sản xuất lớn
Chất lượng tốt, chủng loại xe để phục vụ thì đa dạng phù hợp với nhu cầu và
hệ thống cơ sở hạ tầng, đường lối đi lại.
7. Kế hoạch nhân sự.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

17


Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:
-

-

Giám đốc : là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành

viên.
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
Phó giám đốc : Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển
kinh doanh trong khu vực
Lập và duy trì các mối quan hệ khách hàng tiềm năng trong nước

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

18


Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc. Phát triển và duy trì
hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý
Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh Xây dựng kế
hoạch kinh doanh định kỳ.
-


-

-

Phòng kinh doanh : Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho
giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo
lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch
vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên
doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường
liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị
trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách
nhiệm trước giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền
được giao.
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành
ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng
thời kỳ.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh
giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến,
giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
Phòng kế toán : Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;

- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong
toàn Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
Phòng kỹ thuật : Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

19


-Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng;
- Công tác quản lý Vật tư, thiết bị;
- Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án;
- Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.
- Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Dự kiến số lượng lao động trong từng bộ phận :
-

Giám đốc : 1 người
Phó giám đốc : 1 người
Bộ phận kinh doanh : 1 người
Bộ phận kế toán : 1 người
Bộ phận kỹ thuật : 1 người
Dự kiến tiền lương
Chức vụ
Giám đốc
Phó giám đốc

Nhân viên phòng kinh doanh
Nhân viên phòng kế toán
Nhân viên phòng kỹ thuật

Tiền lương(1 người/1 tháng)
20.000.000 VNĐ
15.000.000 VNĐ
7.000.000 VNĐ
4.000.000 VNĐ
7.000.000 VNĐ

8. Kế hoạch tài chính
8.1. Xác định vốn đầu tư
Vốn cố dịnh : Chi phí chuẩn bị; chi phí cho xây lắp và mua sắm thiết bị
gồm các khoản chi phí ban đầu về đất, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, chi phí
về máy móc thiết bị, phương tiện vận tải..
Chi phí chuẩn bị :2.000.000.000VNĐ
Chi phí xây lắp mua sắm thiết bị :10.000.000.000VNĐ
Vốn lưu động dự kiến : ban đầu gồm các chi phi phí để tạo ra các tài sản lưu
động ban đầu nhằm đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động bình thường
theo các điều kiện kinh tế, kỹ thuật đã dự tính.
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

20


dự trù chi phí sx kinh doanh cho 3-6 tháng đầu :5.000.000.00010.000.000.000 VNĐ
Dự trù vốn dự phòng :2.000.000.000VNĐ
Tổng số vốn cần khởi sự :
vốn cố định :10.000.000.000VNĐ

vốn lưu động: 2.000.000.000VNĐ
vốn dự phòng : 2.000.000.000VNĐ
Nguồn vốn :
-tự có :5.000.000.000 VNĐ


8.2. Chi phí
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
Dự kiến chi phí sản xuất hàng tháng cho 1 dịch vụ trong tháng bao gồm
- Tiền lương bộ phận sx :90.000.000VNĐ
-BHXH, BHYT :8.500.000VNĐ
-Chi phí nguyên , nhiên vật liệu : 20.000.000VNĐ
-Khấu hao TSCĐ : 7.000.000VNĐ
-Chi phí khác: 1.000.000VNĐ



Chi phí hoạt động gồm :
Lương bộ phận quản lý: 53.000.000VNĐ
Điện nước, điện thoại internet, chi phí quảng cáo, chi phí bán hàng, chi phí
bảo hiểm, chi phí bảo dưỡng hàng tháng, chi khác : 30.000.000VNĐ
8.3. Doanh thu dự kiến
Dự kiến doanh thu là 200.000.000VNĐ/tháng
Số lượng khánh hàng mối tháng dao động từ 200-400 khách
Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

21


Giá bán dự kiến :600.000.-1.200.000VNĐ/tháng/1 khách hàng.

Trung bình :900.000VNĐ/tháng/1 khách

Nguyễn Thị Hải Yến QKD 54 DH1

22


Bảng kết quả lãi lỗ cho 12th của năm thứ 1 :
Chỉ tiêu
1.doanh thu
thuần
2.giá vốn
3.lãi gộp
4.tổng chi phí
hoạt động
-chi phí quản

-chi phí bán
hàng
-chi phí khấu
hao
5.lợi nhuận
trước thuế
6. thuế
TNDN
7.lợi nhuận
sau thuế

T1
180


T2
225

T3
234

T4
270

T5
297

T6
90

T7
45

T8
225

T9
342

T10
333

T11
351


T12
360

100
80

125
100

130
104

150
120

165
132

50
40

25
20

125
100

190
152


185
148

195
156

200
160

84
31

86,25 86,7
31
31

88,5
31

89,85
31

82,5
31

77,25
31

86,25

31

92,1
31

91,65 92,55
31
31

93
31

46

48,25 48,7

50,5

51,85

41,5

39,25

48,25

54,1

53,65 54,55


55

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

-4

13,75 13,3

31,5

42,15


-42,5

-57,25

13,75

59,9

56,35 63,45

67

0

2,75

2,66

6,3

8,43

0

0

2,75

11,98


11,27 12,69

13,4

-4

11

10,6
4

25,2

33,72

-42,5

-57,25 11

44,92

45,08 50,76

53,6

Đơn vị (triệu đồng)

7

7




8.4. Lập các báo cáo tài chính
Bảng lưu chuyển tiền tệ theo 12 tháng cho năm t1 .

đơn vị: triệu đồng

Khoản mục
I-Số dư tiền
mặt đầu kỳ
II-Tổng thu

T1
10000

T2
1123

T3
1141

T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11

T12
1162,64 1194,84 1237,56 1205,06 1145,81 1163,81 1218,73 1270,81 1328,57

180

225

234

270

297

90

45

225

342

333

351

360

Thu nhập từ
hoạt động
KD

III-Tổng chi

180

225

234

270

297

90

45

225

342

333

351

360

8877

207


212,36

237,8

254,28

122,5

95,25

207

287,08

280,92

293,24

299,4

Chi sản xuất
kinh doanh
Chi phí quản

Chi phí bán
hàng
Thuế

100


125

130

150

165

50

25

125

190

185

195

200

31

31

31

31


31

31

31

31

31

31

31

31

46

48,25 48,7

50,5

51,85

41,5

39.25

48,25


54,1

53,65

54,55

55

0

2,75

2,66

6,3

6,43

0

0

2,75

11,98

11,27

12,69


13,4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1141

1162,6
4

1194,84 1237,56 1205.06 1145,81 1163,81 1218,73 1270,81 1328,57 1389,17


Đầu tư ban
8700
đầu
IV- Số dư
1123
tiền mặt cuối
kỳ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×