HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
MÔI TRƯỜNG
CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHỮNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005, có hiệu lực vào ngày 01/07/2006.
Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 hướng
dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường (đã có hiệu lực).
Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường (đã có hiệu lực).
Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006
ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường (đã có hiệu lực).
PHÂN LOẠI DỰ ÁN
Lập báo cáo môi trường chiến lược
Dự án
Lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM)
Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
ĐIỂM KHÁC SO VỚI
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1993
Trước đây, theo nghị định 175/CP và thông tư
490/1998/TT-BKHCN: các dự án thuộc diện phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu đầu tư
trong KCN sẽ được giảm xuống một cấp là chỉ thực
hiện lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Điểm đổi mới trong Luật BVMT năm 2005 là không
phân biệt đối với dự án đầu tư trong hay ngoài
KCN. Chỉ phân biệt dự án phải lập báo cáo ĐTM
hay đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
DỰ ÁN LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tại khoản 4 điều 22 Luật Bảo vệ môi trường 2005
quy định: “Các dự án thuộc diện phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường chỉ được phê duyệt,
cấp phép đầu tư, xây dựng, khai thác sau khi báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt”
Do đó, các dự án đầu tư vào KCN thuộc diện phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phải tuân
thủ quy định nêu trên trước khi cấp giấy chứng nhận
đầu tư.
DỰ ÁN LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 (điều 6, nghị đinh
80).
Phụ lục gồm 102 loại dự án. Căn cứ để phân loại dự
án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá môi trường
là: loại hình dự án và quy mô.
Sau đây là bảng trích dẫn một số loại dự án thuộc
diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT
DỰ ÁN
QUY MÔ
10
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, cụm làng nghề.
Tất cả
16
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo
những công trình giao thông
Đòi hỏi tái định cư từ
2.000 người trở lên
17
Dự án nhà máy đóng, sửa chữa
tàu thủy
Tàu trong tải từ 1.000
DWT trở lên
19
Dự án xây dựng, cải tạo, nâng
cấp cảng sông, cảng biển
Tàu trong tải từ 1.000
DWT trở lên
26
Dự án kho xăng dầu
Dung tích 1.000 m3 trở
lên
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT
DỰ ÁN
QUY MÔ
27
Dự án sản xuất sản phẩm hóa dầu
(chất hoạt động bề mặt, chất hóa
dẻo, metanol)
Tất cả
28
Dự án vệ sinh súc rửa tàu
Tất cả
30 Dự án nhà máy nhiệt điện
Công suất từ 50 MW trở
lên
33 Dự án nhà máy cán, luyện gang
thép và kim loại màu
Công suất thiết kế từ
5.000 tấn sp/năm trở lên
34 Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo Công suất thiết kế từ
1.000 tấn sp/năm trở lên
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT
DỰ ÁN
QUY MÔ
35 Dự án sản xuất phân hóa học
Công suất thiết kế từ
10.000 tấn sp/năm trở lên
46
Dự án nhà máy sản xuất gạch
ngói
Công suất thiết kế từ 20
triệu viên/năm trở lên
47
Dự án nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng khác
Công suất thiết kế từ
10.000 tấn sp/năm trở lên
55
Dự án nhà máy chế biến thực
phẩm
Công suất thiết kế từ
1.000 tấn sp/năm trở lên
65 Dự án nhà máy sản xuất nước đá Công suất thiết kế từ 500
cây nước đá/ngày đêm
hoặc từ 25.000 kg nước
đá/ngày đêm trở lên
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT
DỰ ÁN
QUY MÔ
68 Dự án nhà máy thuộc da
Tất cả
69 Dự án nhà máy dệt có nhuộm
Tất cả
71
Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo Công suất thiết kế từ 1.000
máy móc, thiết bị
tấn sp/năm trở lên
72
Dự án nhà máy chế biến
gỗ,ván ép
73
Dự án nhà máy sản xuất các
thiết bị điện, điện tử
Công suất thiết kế từ 10.000
thiết bị/năm trở lên
74
Dự án nhà máy sản xuất linh
kiện điện, điện tử
Công suất thiết kế từ 10.000
tấn sp/năm trở lên
Công suất thiết kế từ
100.000 m2/năm trở lên
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Bộ TNMT
Dự án do Quốc hội, Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
,dự án liên ngành,Liên tỉnh
Bộ, cơ quan ngang bộ,
Cơ quan thuộc Chính Phủ
Dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của mình, trừ dự án
Liên ngành, liên tỉnh
UBND cấp tỉnh
Dự án thuộc thẩm quyền
quyết định của mình và HĐND
cùng cấp
DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Danh mục dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ
Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định
80/2006/NĐ-CP (điều 7, nghị định 80).
Một số loại hình dự án có liên quan như: Dự án nhà máy nhiệt
điện công suất từ 300 MW đến dưới 500 MW cách khu đô thị,
dân cư tập trung dưới 02 km, Dự án nhà máy nhiệt điện khác
công suất 500 MW trở lên; Dự án nhà máy sản xuất hóa chất cơ
bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa phụ gia, phân hóa học
công suất từ 20.000 tấn sp/năm trở lên; Dự án xây dựng kết cấu
hạ tầng KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch và
vui chơi giải trí có diện tích từ 200 ha trở lên; Dự án luyện gang
thép có công suất thiết kế từ 300.000 tấn sp/năm trở lên…
Thời gian thẩm định: tối đa 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT CỦA UBND TỈNH
Hiện nay, đối với tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu, UBND tỉnh đã ra
quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 27/09/2006 về việc
thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. Trong đó giao cho Sở Tài
nguyên và Môi trường ra quyết định thành lập hội đồng thẩm
định báo cáo ĐTM.
Hội đồng thẩm định theo quyết định của UBND tỉnh gồm có
20 người là đại diện của các Sở, Ban, Ngành và UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
Tuỳ theo dự án, Giám đốc Sở TNMT sẽ ra quyết định thành
lập hội đồng riêng cho mỗi dự án và hội đồng phải tối thiểu có
07 thành viên.
Thời gian thẩm định:tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN SAU KHI
BÁO CÁO ĐTM ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Có văn bản báo cáo cho UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
về quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án bản tóm tắt
báo cáo ĐTM.
Báo cáo kế hoạch xây lắp kèm theo hồ sơ thiết kế chi tiết của
công trình xử lý môi trường cho cơ quan phê duyệt (Sở
TNMT) để theo dõi, kiểm tra.
Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý
môi trường
Báo cáo việc đã thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu
của quyết định phê duyệt.
Gửi văn bản đề nghị xác nhận việc đã thực hiện nội dung báo
cáo ĐTM và yêu cầu của quyết định phê duyệt
Các mẫu biểu báo cáo và văn bản được hướng dẫn cụ thể tại
thông tư 08/2006/TT-BTNMT
DỰ ÁN THUỘC DIỆN PHẢI ĐĂNG KÝ
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Các dự án không thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược hay báo cáo đánh giá tác động môi trường
phải đăng ký cam kết bảo vệ môi trường (điều 24, Luật bảo
vệ môi trường 2005).
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức đăng ký cam kết
bảo vệ môi trường, trường hợp cần thiết có thể uỷ quyền
cho UBND cấp xã (điều 26, Luật BVMT).
Thời gian đăng ký không quá 5 ngày làm việc.
Các đối tượng nói trên chỉ được triển khai hoạt động, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ sau khi đã đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường. (Vậy, việc đăng ký có thể thực hiện sau
khi cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng phải trước khi đi
vào hoạt động).
BẢNG SO SÁNH
Nội dung
Lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi
trường
Cơ quan thẩm
định/đăng ký
Bộ TNMT và UBND
tỉnh (Sở TNMT)
Giai đoạn thực
hiện
Trước cấp phép đầu tư Trước khi đi vào
hoạt động
Thời gian thẩm Bộ TNMT- 45 ngày
định/đăng ký
Sở TNMT- 30 ngày
UBND cấp huyện
(UBND cấp xã)
5 ngày
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN