Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài trợ từ, thán từ ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.55 KB, 17 trang )

Chµo mõng
C¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bé m«n: Ng÷ v¨n líp 8
Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn

Thanh Tâm


Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu
hỏi sau:
Câu 1: Dòng nào chỉ chứa những từ ngữ địa phương?
a.

U, bầm, ba, mẹ.

c. U, bầm, ba, má, tía, bọ,thầy.

b.

U, bầm, tía, bố.

d. u, má, bọ, thầy, mẹ.

Câu 2 : Câu văn nào không chứa biệt ngữ xã hội?
a. Hôm nay, nó không học bài xơi con ngỗng béo mụp.
b. Thuở ấy, bà tôi gọi mẹ bằng mợ.
c. Vừa về đến nhà nó gọi to: “U ơi”.
d. Bác An vừa thồ hai bao ph©n đầy nặng từ chuồng chim
cút ra để bón khoai.



Bµi 6 - TiÕt 23 :Trî tõ , Th¸n tõ

I/ ThÕ nµo lµ trî tõ
1. Bài tập :
- Nã ¨n hai b¸t c¬m.

(1) Thông báo sự việc bình
thường, khách quan.
- Nã ¨n nh÷ng hai b¸t
2) Từ những biểu hiện sắc
c¬m.
thái không bình thường (quá
nhiều).
- Nã ¨n cã hai b¸t c¬m.
(3) Từ có biểu hiện sắc không
bình
thường
(quá
ít).
? Nghĩa của các câu ở vd1

có gì khác nhau? Vì sao
có sự khác nhau đó?


? Cỏc t cú v nhng trong cỏc cõu vd1
ng trc nhng t ng no? Cỏc t ng y
thuc t loi no?
2. Nhận xét:

-Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.

những


+ hai bát cơm

-> Đi kèm với từ ngữ khác để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự việc,

- Nói dối là tự làm hại chính mình.
-> Thờng là những từ: những,
-Tôi đã gọi đích danh nó ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à ! có, chính, đích, ngay, là,
- Chính + mình
- Đích + danh nó
- Ngay + cả tôi nữa


* Bài tập nhanh:
? Từ những nào trong 2 câu sau đây là trợ từ ? Vì sao?
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên .
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Lợng từ / danh từ
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Trợ từ s t


->Lu ý: Cần phân biệt trợ từ khi gặp trờng hợp đồng âm khác
loại nh ví dụ trên. Ta phải dựa vào tác dụng của từ đó trong
câu:
+Nó đi với từ, ngữ nào?
+Có nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vậtcủa
ngời nói không?


Bài : 6 - Tiết : 23 :

Trợ từ , Thán từ

I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
1. Bi tp :
a/ Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in nh nó
trách tôi; nó kêu ử, nhìn tôi nh muốn bảo tôi rằng: A! Lão già tệ
lắm! Tôi ăn ở với lão nh thế mà lão xử với tôi nh thế này à?.
(Trích: Lão Hạc- Nam Cao)
b/ - Này bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ nằm đấy, chốc nữa
họ vào thúc su không có thì khổ
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ nh cụ. Nhng để cháo nguội, cháu cho
nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã .
(Trích:Tắt đèn- Ngô Tất Tố)


Bài : 6 - Tiết : 23 :

Trợ từ , Thán từ


I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
1. Bi tp :

2.Nhận xét:
A!-> Bộc lộ tình cảm,cảm xúc
Này!,vâng!-> dùng gọi đáp

a/ Này ! Ông giáo ạ !...
A! Lão già tệ lắm!
b/ -Vâng, cháu cũng đã nghĩ nh cụ
-> Các từ ấy
- Con ơi! -Này!
- Dạ!
- Cho tớ mợn áo với nhé! A
A. Thờng đứng ở đầu câu.
? Dựa vào những ví dụ trên hãynhận B. Không thể làm thành một câu
xét về cách dùng các từ: này, a, vâng,
độc lập.
này, ơi, dạ
bằng
cácht
lựal
chọn
Vy
thỏn
C
C.Nó đứng tách ra thành một câu
những câu trả lời đúng:
t câu.

nh
A. Thờngnhng
đứng ở đầu
đặc biệt.
B.Khôngth
thể làm
một câu độc lập. D.
nothành
v cú
D có thể cùng những từ khác làm
C. Đứng tách ra thành một câu đặc biệt.
th phõn loi
thành một câu.
D. Có thể cùng những từ khác làm
sao?
thành mộtra
câu.
Đúng rồi !


* Bài tập nhanh:
? Trong tình huống giao tiếp hàng ngày các em đã sử
dụng thán từ nh thế nào để đạt hiệu quả, ví dụ?
? Tìm những câu ca dao, câu thơ, đoạn văn đã học có sử dụng thán
từ?

Bà ơi! Em bé reo lên,cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt
thì bà cũng biến đi mất nh lò sởi, ngỗng quay và cây thông Noen ban nãy, nhng xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trớc kia khi bà
cha về với thợng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sớng
biết bao !...

(Cô bé bán diêm - An -Đéc xen)


Bài : 6 - Tiết : 23 :

Trợ từ , Thán từ

Bài tập nhanh:
? So sánh sự khác nhau giã trợ từ và thán từ?
*Thán từ
- Có thể đợc tách ra thành
một câu đặc biệt.
- Thán từ bộc lộ tình cảm,
cảm xúc: a , ái ,ơ , ôi , ô
hay , than ôi , trời ơi...
- Thán từ gọi đáp: này, ơi
,vâng ,dạ ,ừ ...

*Trợ từ:
-Không tách riêng ra thành
một câu mà luôn phải đi kèm
với từ, ngữ khác.
-Nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá sự vật, sự
việc.

-> Những điểm cần lu ý khi làm bài tập.


LUYỆN TẬP

BT1: Tìm câu có chứa trợ từ. (phân biệt trợ từ
và những từ không phải trợ từ)
A. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
B. Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
C. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
D. Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
E. Cha tôi là công nhân.
G. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
H. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
I. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.


LUY ỆN T ẬP
BT2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm

a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp
tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không
gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một
đồng quà.
Từ lấy được sử dụng ba lần khẳng định mẹ Hồng không gửi cho Hồng một cái
gì.Nhưng không vì thế mà Hồng giảm bớt tình cảm yêu thương tuyệt đối với mẹ.

b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng
gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại
còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
Từ nguyên, đến nhấn mạnh ý chê trách nhà gái thách cưới quá nặng, và
biểu thị thái độ oán trách của lão Hạc.
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
Trợ từ cả nhấn mạnh sự ăn nhiều của cậu Vàng, vượt quá khả năng chi tiêu
của lão Hạc

d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám/ Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Trợ từ cứ nhấn mạnh sự đều đặn tất yếu của sự việc không bao giờ đứt đoạn.


4/ Bài tập 4/ 72.
? Các thán từ có màu trong 3 câu sau bộc lộ những cảm xúc gì ?
- Chuột Cống : Ha ha ! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho !
Ha ha ! -> Cảm xúc vui mừng
- Bác Nồi Đồng run nh cầy sấy: Bùng boong. ái ái! Lạy các cậu,các ông
(Cái tết của Mèo con- Nguyễn Đình Thi)
ái ái! -> Cảm xúc lo sợ

_ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
Than ôi ! -> Cảm xúc nuối tiếc

(Nhớ rừng- Thế Lữ)


Bài : 6 - Tiết : 23 :

Trợ từ , Thán từ

5 . Bài tập nâng cao:
a. ? Đọc bài ca dao sau,dựa vào cách sử dụng các thán từ em hãy đ
a ra cảm nhận của em về bài ca dao đó?
Trâu ơi ! Ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta.
b. ?Đọc và dựa vào các thán từ cảm nhận câu thơ sau:
Việt Nam đất nớc ta ơi,
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

( Nguyễn Đìng Thi)


Bài tập 6: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ gọi

dạ bảo vâng.
Nghĩa đen:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để gọi đáp.
Nghĩa bóng:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để chỉ việc nghe lời
-Câu

tục ngữ “Gọi dạ ,bảo vâng” dạy ta cáh sử dụng thán từ gọi
đáp biểu thị sự lễ phép.


Hướng dẫn tự học:
Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ,
thán từ trong những văn bản tự chọn.
Viết một đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm
xúc của em sau khi học xong đoạn trích Trong lòng
mẹ (Nguyên Hồng) trong đó có sử dụng trợ từ, thán
từ thích hợp.


TI ẾT 24: TR ỢT Ừ- TH ÁN T Ừ
CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

Củng cố:
-Trợ từ là gì?


-Thế nào là thán từ?

Bài vừa học:
-Học thuộc các ghi nhớ.
-Xem lại các bài tập trên.
-Bài tập về nhà:Viết đoạn văn ngắn(khoảng 10 câu)trong đó
có dùng trợ từ-thán từ.
Bài sắp học:
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
-Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng tr/72-73.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Suy nghĩ và tập làm trước bài tập 1,2 phần luyện tập.




×