Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

CHƯƠNG 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.24 KB, 83 trang )

CHÖÔNG 5

THUEÁ THU NHAÄP DOANH NGHIỆP

ThS.Tăng Thị Thanh Thủy - Naêm 2015


NOÄI DUNG CHÖÔNG 5
5.1 Khái niệm, mục đích
5.2 Đối tượng nộp thuế TNDN
5.3 Phương pháp tính thuế
5.4 Thu nhập tính thuế
5.5 Thu nhập được miễn thuế


NOÄI DUNG CHÖÔNG 5

5.6 Xác định lỗ và chuyển lỗ
5.7 Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ
5.8 Thuế suất thuế TNDN
5.9 Miễn và giảm thuế
5.10 Kê khai, nộp thuế TNDN


CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật số 04/2008/QH12 (03/06/2008);
 Nghò đònh số 124/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ quy đònh chi tiết Luật thuế TNDN;
 Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
hướng dẫn thi hành NĐ số 124/2008/NĐ-CP;
 Thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa


đổi bổ sung TT 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
 Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ
Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế;


5.1 Khaùi nieäm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu tính trên thu
nhập phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh, kể cả hoạt động SXKD ở nước
ngoài.
.


Muïc ñích
 Thu ngân sách nhà nước
 Thực hiện công bằng về thuế giữa những
người SXKD với nhau và giữa những người
SXKD với đối tượng khác.
 Khuyến khích đầu tư.


5.2 Ñoái töôïng nộp thueá

Đối tượng nôp thuế

Doanh nghiệp và các tổ chức

Văn phòng luật sư


hoạt động SXKD có thu nhập

VP công chứng tư


5.3 Phöông phaùp tính thueá
o Thuế TNDN được tính theo năm dương lịch hoặc
năm tài chính
o Năm tính thuế đầu tiên (đối với DN mới thành
lập) và năm tính thuế cuối cùng (đối với DN sáp
nhập, giải thể, …) không dài quá 15 tháng
o Ví dụ:
• Năm đầu tiên: từ ngày 13/11/2010 đến 31/12/2011
• Năm cuối cùng: 01/01/2011 đến 16/02/2012


5.3 Phöông phaùp tính thueá
o Thuế TNDN phải tạm nộp theo quý (04 lần) và
một lần quyết toán.
o Phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động
kinh doanh nhân với Ts tương ứng.
o Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS phải kê khai
nộp thuế riêng, không được bù trừ với thu
nhập hoặc lỗ từ các hoạt động SXKD khác.


5.3 Phöông phaùp tính thueá

Có 02 trường hợp


 Đối với đơn vị có hoạt động kinh doanh không
xác định được chi phí.

 Đối với doanh nghiệp thành lập theo luật
pháp Việt Nam.


5.3 Phöông phaùp tính thueá (tt)
 Trường hợp không xác định được chi phí:
Kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên
doanh thu bán HHDV, căn cứ tính thuế
Thuế TNDN
phải nộp

=

Doanh thu
tính thuế

x

Tỷ lệ thuế
TNDN

o Tỷ lệ 5%: đối với hoạt động dịch vụ;
o Tỷ lệ 1%: đối với hoạt động thương mại;
o Tỷ lệ 2%: đối với hoạt động khác.


5.3 Phương pháp tính thuế

 Trường hợp chung:
Thuế TNDN = Thu nhập – Trích lập
phải nộp

tính thuế

x Thuế suất

quỹ KHCN
Nếu phát sinh

Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế
tương tự ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế đã nộp
nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp


5.4 Thu nhập tính thuế TNDN
Thu nhập
Thu nhập
=
tính thuế
chòu thuế

Thu nhập miễn thuế

Thu nhập
Thu
Doanh
nhậthu
p -- Chi phí

=
được trừ
chòu
tính thuế
chòu
tính thuế
thuế

Lỗ chuyển
sang

+- Thu nhập
khác


5.4.1
Doanh
thu
tính
thuế
Tìm hiểu về khách hàng

12/06/16

14


Ngun tắc chung
 Là toàn bộ tiền bán hàng/cung cấp HHDV, tiền gia công,
kể cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội được hưởng không

phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Không bao gồm thuế GTGT nếu người bán nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Bao gồm thuế GTGT nếu người bán nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.


Thời điểm ghi nhận doanh thu
 Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm

chuyển giao QSH, QSD cho người mua.
 Đối với cung ứng dòch vụ: là thời điểm hoàn thành
hoặc thời điểm lập hóa đơn.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm
dòch vụ hoàn thành thì thời điểm xác đònh doanh thu được
tính theo thời điểm lập hoá đơn.


Một số trường hợp cụ thể
1) Doanh thu bán trả góp, trả chậm:
Là tiền bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền
lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
2) Doanh thu của HHDV dùng trao đổi; biếu tặng; tiêu
dùng nội bộ
Được xác đònh theo giá bán của HHDV cùng loại hoặc
tương đương trên thò trường tại thời điểm phát sinh.


Một số trường hợp cụ thể (tt)
3) Doanh thu gia công hàng hóa:

Là tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu
phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
4) Doanh thu giao đại lý và nhận làm đại lý:
 Doanh nghiệp giao đạo lý: là tổng số tiền bán hàng hóa.
 Doanh nghiệp nhận làm đại lý bán hàng đúng giá quy
đònh: là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng


Một số trường hợp cụ thể (tt)
5) Doanh thu cung cấp điện, nước sạch
 Là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn
GTGT. Thời điểm xác đònh DT là ngày ghi trên hóa đơn.
 Ví dụ: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12
đến ngày 5/1. Doanh thu tính vào tháng 01.
6) Xem chi tiết ở Thông tư 130


Tìm
hiChi
ểu vphí
ề khá
ch hàn
g
5.4.2
được
trừ

12/06/16

20



a/ Điều kiện xác đònh
1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp
theo quy đònh của pháp luật.
Không nằm trong danh mục các khoản chi
không được trừ thì DN được tính vào chi phí
được trừ khi xác đònh TN chòu thuế.


b/ Các khoản chi phí được trừ
 Chi phí khấu hao
 TSCĐ phải được quản lý, theo dõi theo TT 203/09
 TSCĐ phải có giấy tờ chứng minh chủ quyền
 TSCĐ phải dùng cho SXKD, trừ phục vụ NLĐ.
 Phương pháp khấu hao phải đăng ký trước.
 Do DN tự trích lập hàng năm theo quy đònh.
 Ôâtô 9 chỗ trở xuống, không dùng cho DV vận tải
không được khấu hao cho phần NG > 1,6 tỷ đồng.


b/ Các khoản chi phí được trừ
 Chi phí NVL: phải đăng ký đinh mức tiêu hao của
sản phẩm chủ yếu trong vòng 3 tháng khi bắt đầu
sản xuất
 Chi phí tiền lương: phải có hợp đồng lao động.
 Chi phí trang phục: tối đa 5 triệu/người/năm.
 Chi phí công tác khoán, tàu xe nghỉ phép: không

quá 2 lần mức dành cho CNV nhà nước


b/ Các khoản chi phí được trừ
 Chi phí công tác (đi lại và chỗ ở): phải có hóa đơn
chứng từ hợp pháp.
 Chi phí lãi vay của đối tượng khác: không quá
150% lãi suất cơ bản tại thời điểm vay.
 Chi quảng cáo: không quá 10%/15% - trong 3 năm
đầu mới thành lập - của tổng chi phí được trừ.
 Lỗ chênh lệch tỷ giá: phát sinh trong quá trình
SXKD chính và đánh giá lại khoản nợ phải trả cuối
năm


b/ Các khoản chi phí được trừ
 Thuế TNCN nộp thay cho NLĐ: nếu quy đònh trong
HĐLĐ tiền lương trả không bao gồm thuế TNCN.
 Trích lập 17% quỹ dự phòng tiền lương: nếu DN bò lỗ
thì không được trích

 Chi tài trợ cho y tế, thiên tai, làm nhà tình nghóa
 Chi bồi dưỡng cho lao động nữ: sau khi sinh con lần
thứ 1 và thứ 2õ


×