KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống
để được các khẳng định đúng về hai tam giác đồng
dạng.
' ' '
….
….
….
B’C’
C’A’
A’B’
=
=
⇒ ∆A 'B'C'
CA
….
….
….
BC
AB
A
A’
S
1/ ∆ ABC và ∆A B C có:
∆ABC ( c.c.c )
B
C B’
C’
}
A = A’
…. A’C’
….
A’B’
⇒ ∆A 'B'C'
…. = ….
AB AC
S
2/ ∆ABC và ∆A 'B'C' có:
∆ABC ( c.g.c )
? Em hãy phát biểu bằng lời hai trường hợp đồng dạng
của hai tam giác?
? Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba (g.c.g)
của hai tam giác?
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
1. Định lý :
Chứng minh rằng: ∆A 'B'C'
A
∆ABC
A’
B’
B
S
Bài toán: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có ∠A' = ∠A; ∠B ' = ∠B
C
C’
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
A’
A
B’
M
B
C’
N
C
Chứng minh:
∆A 'B'C '
S
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
∆ABC
⇑ ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh ∆A’B’C’~∆ABC
∆AMN = ∆A 'B'C ' (g.c.g)
∆ABC
S
∆AMN
⇑ ~ ∆ABC?
Vì sao ∆AMN
MN//BC
⇑
? vì sao ∆AMN=∆A’B’C’?
(cách dựng)
A = A’
( gt )
A
A’
M
B
1
M1= B’
⇑
Tại sao góc M1 bằng góc B’?
M1 = B
N
C
AM = A’B’
(cách dựng)
(đồng vị)
B’
C’
B = B’
( gt )
A
A’
B
Nếu hai góc của tam giác này
lần lượt bằng hai góc của tam
giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng với nhau.
C B’
C’
ABC ,
∧ ∧
A’B’C’
GT
A = A'
∧ ∧
B = B'
KL ABC ~ A’B’C’ (g.g)
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
2. Áp dụng:
?1 Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác
nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
A
400
M
700
700
700
700
B
D
C
a)
E
ABC
550
550
PMN
F
b)
400
N
0
P
c)
D’
A’
70
700
M’
700
650
500
600
B’
d)
A’B’C’
C’
D’E’F’
600
E’
500
e)
F’
500
650
N’
f)
P’
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
2. Áp dụng:
?2
A
Ở hình 42 cho biết AB = 3cm;
AC = 4,5 cm và ∠ABD = ∠BCA
a) Trong hình vẽ này có bao
nhiêu tam giác? Có cặp tam
giác nào đồng dạng với
nhau không?
x
3
D
4,5
y
B
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B.
Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
C
Tiết 47 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
A
2. Áp dụng
x
a) - Trong hình có ba tam giác, đó là:
3
D
∆ABC; ∆ABD; ∆DBC
4,5
y
- Cặp tam giác đồng dạng là: ∆ADB ~ ∆ABC
∠ABD = ∠BCA
Vì : A là góc chung và
b) Vì ∆ADB ~ ∆ABC nên
B
C
AD AB
3.3
x
3
⇒x =
= 2cm
=
=
hay
4,
5
AB AC
3 4,5
=> y = 4,5 – 2 = 2,5 cm
c) Vì BD là phân giác góc B nên có:
Lại có ∆ADB ~ ∆ABC =>
DA AB
2
3
3.2,5
=
⇔
=
⇒ BC =
= 3, 75 cm
DC BC
2,5 BC
2
AD DB
AD.BC 2.3,75
=
⇒ DB =
=
= 2,5cm
AB BC
AB
3
Tiết 47 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
học nay
ta cần nắm
nội dung
gì? A’B’C’
Bài?Qua
35 ( bài
Tr79-sgk)
: Chứng
minhđược
rằng nếu
tam giác
đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường
phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k .
A
KL
S
GT
∆A’B’C’
∆ABC theo tỉ số k
∠A'1 = ∠A'2 ; ∠A1 = ∠A2
A'D' = k
AD
CM: Ta có ∆A’B’C’~∆ABC suy ra
A’
1 2
1 2
B
∠A' = ∠A; ∠B ' = ∠B;
C B’
D’
C’
A' B ' A' C ' B ' C '
=
=
=k
AB
AC
BC
∠A
; ∠B' = ∠B (Cmt)
2
A' D '
A' B '
=
=k
AD
AB
Xét ∆A’B’D’ và ∆ABD có: ∠A'1 = ∠A1 =
Do đó: ∆A’B’D’~∆ABD (g.g), suy ra
D
Tiết 47 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
HƯỚNG DẪN VỀ Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp
đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh ba trường hợp đồng dạng với ba trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
- Tiết sau luyện tập