Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

tích hợp liên môn hóa học 11 chủ đề cacbon và hợp chất của cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 38 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÂN TẢO

MÔN HỌC CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ: HÓA HỌC
MÔN HỌC ĐƯỢC TÍCH HỢP: VẬT LÍ, SINH HỌC

Giáo viên thực hiện:
VŨ THỊ LAN – GV HÓA HỌC
NGUYỄN THỊ KHUYÊN – GV SINH HỌC
Tổ chuyên môn: Lí - Hoá - Sinh

NĂM HỌC 2014 – 2015


MỤC LỤC
1. Tên hồ sơ dạy
học………………………………………………………….

1

2. Mục tiêu dạy học…………………………………………………………

1

2.1. Kiến thức………………………………………………………………
2.2. Kĩ năng……………………………………………………………

2
3

2.3. Thái độ…………………………………………………………………



4

3. Đối tượng dạy học của bài
học…………………………………………….
4. Ý nghĩa của bài học………………………………………………………

4

4.1.Đối với thực tiễn dạy học………………………………………………

5

5

4.2. Đối với thực tiễn đời sống xã hội. ……………………………………… 5
5. Thiết bị dạy học, học liệu…………………………………………………. 6
5.1. Các thiết bị, đồ dùng dạy học…………………………………………
6
5.2. Học liệu…………………………………………………………………. 6
5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin…………………………………………
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học…………………………………

11
12

7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập………………………………………

34


7.1. Các bước tiến hành đánh giá kết quả học tập của HS …..

35

7.2. Kết quả học tập của HS học theo dự án………………………………
8. Mô tả sản phẩm của học sinh……………………………………………
Phụ lục (đề kiểm tra, mấu phiếu đánh giá )........................

35


PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học: Cacbon và hợp chất của cacbon.
Thời lượng: 5 - 6 tiết học ngoại khóa
2. Mục tiêu dạy học
Để thực hiện nội dung đề ra là: “Tìm hiểu về tính chất, ứng dụng,cách
điều chế của cacbon và các hợp chất của cacbon”, HS cần vận dụng kiến thức, kĩ
năng của ba môn học Hóa học, Vật lý, Sinh học.
Học xong chủ đề này, HS có thể:
2.1. Kiến thức
a. Môn Hóa học:
+ Nêu được vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
(Bài 15: Cacbon – Hóa Học lớp 11)
+ Viết được cấu hình electron nguyên tử Cacbon (Bài 15: Cacbon – Hóa
Học lớp 11)
+ Phân biệt được các dạng thù hình của cacbon (Bài 15: Cacbon – Hóa Học
lớp 11)
+ Trình bày được tính chất vật lí và ứng dụng của Cacbon (Bài 15: Cacbon
– Hóa Học lớp 11)
+ Trình bày được tính chất vật lí của CO, CO2 và muối cacbonat. (Bài

16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
+ Giải thích được tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng
với axit, với dung dịch kiềm). (Bài 16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
+ Biết các phương pháp điều chế khí CO2, CO trong công nghiệp (tạo khí lò
ga, khí than ướt) và trong phòng thí nghiệm. (Bài 16:Hợp chất của Cacbon – Hóa
Học lớp 11)
+ Nêu được thành phần hoá học, ứng dụng của một số muối cacbonat quan
trọng (Bài 16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Hiểu được:
+ Một số dạng thù hình của cacbon (kim cương, than chì,)có tính chất vật lí
khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. (Bài 15: Cacbon –
Hóa Học lớp 11)
+ Cacbon có tính oxi hoá yếu (oxi hóa hiđro và canxi), tính khử ( khử oxi,
oxit kim loại). Trong một số hợp chất vô cơ, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc
+4. (Bài 15: Cacbon – Hóa Học lớp 11)
+ CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại). (Bài 16:Hợp
chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)


+ CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ) (Bài
16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
+ H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền. (Bài 16:Hợp chất của Cacbon –
Hóa Học lớp 11)
b. Môn Vật lý:
+ Trình bày được khái niệm về hiện tượng phóng xạ ( Bài 37: Phóng xạ vật lý 12)
+ Biết đại lượng đặc trưng cho phóng xạ là chu kỳ bán rã (Bài 37: Phóng
xạ - Vật lý 12)
+ Biết công thức tính khối lượng và số nguyên tử còn lại sau phóng xạ
( Bài 37: Phóng xạ - Vật lý 12 )
- Hiểu được:

+ Đồng vị 14C phân bố tỉ lệ trong không khí và trong các thực vật sống và
thực vật đã chết( Bài 37: Phóng xạ - Vật lý 12 )
14

+ Phương pháp xác định niên đại của các cổ vật dựa vào động vị phóng xạ
C ( Bài 37: Phóng xạ - Vật lý 12 )

c. Môn Sinh học
+ Viết được phương trình tổng quát của quang hợp (Bài 8 sinh học 11)
+ Nêu được khái niệm quang hợp và trình bày vai trò của quang hợp đối
với con người và các sinh vật khác trên trái đất (Bài 8 sinh học 11)
+ Giải thích được các đặc điểm hình thái của lá phù hợp với chức năng
quang hợp (Bài 8 sinh học 11)
+ Phân biệt được 2 pha của quang hợp về điều kiện, nguyên liệu, vị trí
xảy ra và sản phẩm.(Bài 9 sinh học 11)
+ Giải thích được tên gọi của các nhóm thực vật C 3, C4, CAM và so sánh
hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đó. (Bài 9 sinh học 11)
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp và vận dụng tăng năng
suất cây trồng ở địa phương. (Bài 10, 11 sinh học 11)
2.2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hoá học của cacbon, kiểm tra và kết luận. (Bài 15:
Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của cacbon. (Bài 15: Cacbon –
Hóa Học lớp 11)
- Giải được bài tập: Tinh khối lượng cacbon tham gia phản ứng với hỗn hợp
chất khử hoặc % khối lượng các chất trong sản phẩm, một số bài tập tổng hợp có
nội dung liên quan. (Bài 15: Cacbon – Hóa Học lớp 11)


- Biêt sử dụng các dạng thù hình của Cacbon trong các mục đich khác nhau.

(Bài 15: Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Thực hiện một số thí nghiệm, quan sát hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
(Bài 15: Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Viết được công thức cấu tạo của CO, CO2. (Bài 16:Hợp chất của Cacbon
– Hóa Học lớp 11)
- Suy đoán tính chất từ cấu tạo phân tử ( số oxi hoá của C), kiểm tra và kết
luận. (Bài 16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2,
muối cacbonat. (Bài 16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Giải được bài tập : Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; tính
% khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2
trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập tổng hợp khác có nội dung liên quan. (Bài
16:Hợp chất của Cacbon – Hóa Học lớp 11)
- Có khả năng làm việc cá nhân và tập thể; phát huy tính tích cực học tập;
phát huy năng lực và sự sáng tạo của HS.
- Dự đoán được hiện tượng phóng xạ diễn ra như thế nào ( Bài 37: Phóng
xạ - Vật lý 12)
- Giải được các bài tập cơ bản về tính số nguyên tử còn lại và khối lượng
còn lại của chất phóng xạ ( Bài 37: Phóng xạ - Vạt lý 12)
- Thu thập, xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để rút ra các kiến thức
mới.
- Tự tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ được giao một cách độc lập và hợp tác
tại các góc.
- Quan sát hình ảnh, video, thực tiễn, ghi chép và thu thập mẫu vật
- Sử dụng thiết bị thí nghiệm
- Lắng nghe tích cực
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày kết quả đã thực hiện được và đánh giá.
2.3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò của cacbon trong đời sống và kĩ thuật từ đó thấy

tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí nguồn nguyên liệu hóa thạch.
- Có ý thức yêu quí và bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch, hạn chế và
không thải CO, CO2 vào khí quyển.
- Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động.


- Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập.
- Củng cố niềm đam mê khoa học tự nhiên nói chung và khoa học bộ môn
nói riêng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
3. Đối tượng dạy học của bài học
- Dự án thực hiện với học sinh khối 11 - Trường THPT Vân Tảo, Thường
Tín, Hà Nội.
+ Tổng số lớp: 01 lớp (lớp 11V1)
+ Tổng số HS: 35
4. Ý nghĩa của bài học
4.1.Đối với thực tiễn dạy học
- Sau khi thực hiện chủ đề “ Cacbon và hợp chất của cacbon” , GV và HS
rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức của nhiều môn học để giải quyết vấn đề đặt
ra. Từ đó, GV và HS có hiểu biết về tính chất, ứng dụng, cách điều chế cacbon
cũng như các hợp chất của cacbon.
- Kích thích động cơ, hứng thú học tập của HS đối với môn học. Phát huy
tính tự lực, tính trách nhiệm, sáng tạo của HS.
- Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp, mang tính tích hợp.
Phát triển năng lực cộng tác làm việc và kĩ năng giao tiếp. Rèn luyện tính bền bỉ,
kiên nhẫn.
- Phát triển năng lực đánh giá của GV và HS.
- Góp phần nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho GV.
4.2. Đối với thực tiễn đời sống xã hội
- HS được phát triển nhiều kĩ năng, đây là những kĩ năng cần thiết của người

lao động trong thời đại mới.
- HS biết cách vận dụng kiến thức của nhiều môn học để giải quyết một vấn
đề trong thực tiễn.
- HS hiểu sâu sắc hơn về cacbon và các hợp chất của cacbon, thấy tầm quan
trọng cảu cacbonn trong đời sống và kĩ thuật. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường,
yêu quí và sử dụng tiết kiệm, hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
5. Thiết bị dạy học, học liệu
5.1. Các thiết bị, đồ dùng dạy học
- Máy vi tính.


- Máy chiếu.
- Bảng phụ, giấy A0, bút dạ, phấn màu.
5.2. Học liệu
- Sách giáo khoa: môn Hóa học lớp 11; môn Sinh họclớp 10,11 & 12; môn
Vật lí lớp 12.
- Các bài báo, tài liệu về cacbon và một số hợp chất quan trọng của cacbon
trên website:
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia:
+ cacbon
+ Đồng vị C14.
+ Hiện tượng phóng xạ.
+ Quang hợp.
+Một số hợp chất của cacbon: cacbon đioxit, cacbon mono oxit, axit cacbonic và
một số muối cacbonat
+Một số hình ảnh về cacbon và hợp chất của cacbon.

Một số hình ảnh về Cacbon



Cấu trúc nguyên tử

Kim cương

Than cốc


Than muội

Than gỗ

Mỏ than ở tỉnh Quảng Ninh

Than hoạt tính


ống nano cacbon

Quặng magierit

Quặng đolomit

Núi đá vôi

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHÍ CACBON MONOOXIT


Con người có thể bị ngộ độc khí CO nếu sử dụng không đúng cách

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHÍ CACBON ĐIOXIT



Bình khí CO2 dùng để chữa cháy


Khí CO2 gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính

5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Phần mềm soạn thảo văn bản: Microsoft Word.
- Phần mềm tạo bài trình chiếu: Microsoft powerpoint.
- Phần mềm proshow producer.
- Phần mềm tổng hợp điểm các phần trình bày của học sinh: Microsoft Excel.
- Tìm kiếm thông tin trên mạng
- Phần mềm Teamviewer dùng cho làm việc nhóm
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
A. Cacbon
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử.
2. Tính chất vật lí và ứng dụng. Hiện tượng phóng xạ, ứng dụng của đồng vị
C14 xác định niên đại cổ vật.
3. Tính chất hóa học.
4. Trạng thái tự nhiên.
5. Điều chế.
B. Hợp chất của cacbon
1. Cacbon môn oxit.
2. Cacbon đioxit.
3. Quá trình quang hợp.
4. Axit cacbonic và muối cacbonat.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đối với GV



- Kế hoạch bài dạy và tài liệu phục vụ dạy học.
- Bảng phụ,phấn màu, bút dạ để HS thảo luận.
- Các tài liệu cần thiết để giới thiệu cho HS (SGK, sách GV, sách tham khảo,
tranh ảnh,...).
- Máy tính, máy chiếu,....
- Dụng cụ: Kẹp gỗ, đèn cồn, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.
- Hóa chất: dung dịch HNO3 đặc, than gỗ, KClO3
- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm tại các góc, các phiếu hỗ trợ, hợp
đồng học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Thời gian hoàn thành: 2 phút)
Câu 1:
Vị trí của Cacbon trong bảng tuần hoàn là: Ô thứ……..chu kì……
nhóm………….
Câu 2:
Cấu hình electron của nguyên tử Cacbon là: …………………………
Câu 3 :
Xác định số oxi hóa của Cacbon trong các chất : C, CO, CO2, Na2CO3, CH4 .
Từ đó suy ra các số oxi hóa của Cacbon là………………………..
BẢNG PHỤ
(Thời gian hoàn thành:5 phút)
Tính chất vật lí
Kim
cương

…………………………………


Ứng dụng
…………………………………….


Than
chì
Cacbon
vô định
hình

………………………………..
………………………………

………………………………………
……………………………………..

PHIẾU HỖ TRỢ VÀ GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO GÓC
GÓC QUAN SÁT
I. Mục tiêu: Từ các thí nghiệm các em quan sát được tìm ra được tính chất hóa học
chủ yếu của cacbon.
II. Thời gian: Thời gian thực hiện tối đa 6 phút.
III. Nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm:
1. Nhóm trưởng mở video cho cả nhóm quan sát.
2. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra và rút ra kết luận về tính
chất hóa học của cacbon vào giấy A4?
GÓC ÁP DỤNG
I. Mục tiêu: Từ phiếu hỗ trợ kiến thức của giáo viên, học sinh có thể áp dụng để
giải các dạng bài tập và viết phương trình, từ các phương trình chỉ ra được tính chất
hóa học của cacbon cũng như so sánh tính chất các dạng thù hình của cacbon.
II. Thời gian: Thời gian thực hiện tối đa 6 phút.

III. Nhiệm vụ:
1. Nhiệm vụ cá nhân, học sinh nghiên cứu nội dung bảng hỗ trợ sau:
Chất khử

- Là chất nhường electron và tham gia quá trình oxi hóa.
- Trong phản ứng oxi hóa – khử chất khử có mức oxi hóa tăng
sau phản ứng.

Chất oxi hóa

- Là chất nhận electron và tham gia quá trình khử.
- Trong phản ứng oxi hóa – khử chất oxi hóa có mức oxi hóa
giảm sau phản ứng.


Làm thế nào
để xác định
tính chất của
một chất dựa
theo mức oxi
hóa?

- Xác định các mức oxi hóa có thể có của chất đó.
- Nếu chất cần nghiên cứu có mức oxi hóa thấp nhất (trong
các mức oxi hóa có thể có)thì chất đó thể hiện tính khử. Ví
dụ: NH3 , N có mức oxi hóa là -3, là mức oxi hóa thấp nhất;
NH3 thể hiện tính khử.
- Nếu chất cần nghiên cứu có mức oxi hóa cao nhất (trong
các mức oxi hóa có thể có)thì chất đó thể hiện tính o xi hóa.
Ví dụ: HNO3 , N có mức oxi hóa là +5, là mức oxi hóa cao

nhất; HNO3 thể hiện tính oxi hóa.
- Nếu chất cần nghiên cứu có mức oxi hóa trung gian (trong
các mức oxi hóa có thể có)thì chất đó vừa có thể thể hiện tính
o xi hóa, vừa có thể thể hiện tính khử. Ví dụ: FeO , Fe có mức
oxi hóa là +2, là mức oxi hóa trung gian 0, +2, +3; FeO thể
hiện tính oxi hóa và tinh khử.

Một số công
thưc bổ trợ
cho bài tập
toán học

m= n*M  n= m/M
 M=m/n

2. Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập sau trên giấy A4
- Học sinh làm việc các nhân.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài tập 1:
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam than antraxit có chứa tạp chất trơ, toàn bộ lượng khí sinh
ra cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 8 gam kết tủa. Hàm lượng C
trong loại than trên là:
A. 96%

B. 90%

C. 86%

D. 80%


Bài tập 2:
Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho C lần lượt tác dụng với Ca, H 2, O2,
HNO3đặc, H2SO4 đặc, CuO. Em hãy cho biết vai trò của C trong mỗi phản ứng?


Nêu nhận xét và kết luận về tính chất hóa học chung của C? So sánh độ hoạt động
các dạng thù hình của C?
3. Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào giấy A0
GÓC PHÂN TÍCH
I. Mục tiêu: Nghiên cứu nội dung kiến thức trong sách giáo khoa tìm ra được tính
chất hóa học của cacbon và viết được phương trình phản ứng minh họa.
II. Thời gian: Thời gian thực hiện tối đa 6 phút..
III. Nhiệm vụ:
1. Nhiệm vụ cá nhân học sinh nghiên cứu nội dung sách giáo khoa:
- Mục III:

+ Cacbon có những tính chất hóa học nào?
+ So sánh tính chất hóa học các dạng thù hình của cacbon?

- Mục III.1: Cacbon thể hiện tính khử khi nào? Viết phương trình minh họa?
- Mục III.2: Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi nào? Viết phương trình minh họa?
2. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau:
- Trình bày tính chất hóa học của cacbon? Viết phương trình phản ứng minh họa?
- So sánh tính chất hóa học các dạng thù hình của cacbon?
3. Thống nhất trong nhóm ghi nội dung vào bảng phụ.
GÓC TRẢI NGHIỆM
I. Mục tiêu: Từ các thí nghiệm các em tìm ra được tính chất hóa học chủ yếu của
cacbon.
II. Thời gian: Thời gian thực hiện tối đa 6 phút.
III. Nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm:

1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong bảng.
2. Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng, viết phương trình
hóa học xảy ra và rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


STT
1.

CÁCH TIẾN HÀNH
- Cho khoảng 2ml HNO3 đặc
vào ống nghiệm.
- Đun nóng dung dịch HNO3
đặc, đồng thời nung nóng đỏ
viên than trên ngọn lửa đèn
cồn
- Khi axit sôi lăn tăn thả viên
than vào ống nghiệm

2.

- Cho 2 thìa thủy tinh KClO3
dạng bột vào ống nghiệm.
- Đốt nóng ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
KClO3 nóng chảy hoàn toàn.
- Dùng thìa thủy tinh cho một
mẩu than gỗ nhỏ vào.


HỢP ĐỒNG HỌC TẬP

HIỆN TƯỢNG

PHƯƠNG
TRÌNH


i.

Nhiệm vụ + Tài liệu

a.


b. Nhiệm
vụ

c. Tài liệu












2)

3)

5)

7)

1 . Tìm
hiểu về
cacbon
mono oxit.
2 . Tìm
hiểu về
cacbon đi
oxit.
3 . Tìm hiểu về
quá trình
quang hợp.
4 . Tìm
hiểu về
Axit
cacbonic
và muối
cacbonat.

4)

6)


8)

Article II.(i)




Đ
áp
án

  






9)

11)

5. Bài tập
trắc
nghiệm và
tự luận về
các hợp
chất của
cacbon.
6. Thực

hiện một
video hoặc
một bài
báo tường,
hùng biện
về chủ đề:
khí
cacbonic
và vấn đề ô
nhiễm môi
trường.

10)

12)

 Đã hoàn thành

Em có 1 tuần để hoàn thành hợp đồng.
Tên em là……………../ Đại diện nhóm………………….
Đã hiểu rõ nội dung, ý nghĩa của hợp đồng. Xin cam kết sẽ
hoàn thành hợp đồng đúng thời gian qui định
Giáo viên

Học sinh




Kế hoạch (theo màu– số)

Tiến triển tốt



Khó



Nhiệm vụ rất hay



Không hay không dở



Nhiệm vụ chán ngắt

Màu xanh: Nhiệm vụ bắt buộc
(buộc phải làm);
Màu đỏ : Nhiệm vụ tự chọn


Thời gian tối đa hoặc thời
gian ước tính

 Hợp tác




DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG
NHIỆM VỤ 5: (NHIỆM VỤ TỰ CHỌN)
Chọn phương án đúng cho các câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1. Người lưu thông trên đường dễ bị mệt mỏi, hay ngáp, chóng mặt, nhức
đầu khi kẹt xe là do ảnh hưởng của khí nào?
A. Cl2

B. H2S

C. NH3

D. CO.

Câu 2. Khi tôi vôi người ta đổ vôi sống vào thùng nước rồi khuấy đều và giữ
nước sao cho khi vôi đã nở hết cỡ rồi mà vẫn có nước nổi trên mặt. Phần nước
trong ở trên thùng vôi đó được gọi là nước vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt
nước vôi trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng
miếng như miếng kính. Hiện tượng này do có phản ứng hóa học xảy ra:
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. CaCO3 → CaO + CO2
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Khi mùa đông giá rét,ở nhiều nơi người ta thường đốt than để sưởi ấm
hay dùng cho các sản phụ mới sinh. Tuy nhiên, nhiều người lại khuyên rằng
không nên nằm than, đặc biệt là trong phòng kín cửa. Vì khi than cháy sinh ra
khí X là một khí độc, có khả năng kết hợp với sắt (II)
trong hemoglobin của máu tạo thành cacbonhemohlobin là một hợp chất bền,
làm cho
hemoglobin mất khả năng vận chuyển oxi dẫn đến nguy hiểm cho con
người.Khí X là:

A. CO

B. CO2

C. SO2

D. NO

Câu 4. So đa là một hóa chất được dùng nhiều trong đời sống. Thường dùng
loại so đa thực phẩm vì có độ kiềm yếu và thuần khiết. Một số ứng dụng của sô
đa:
- Để cho sữa tươi khỏi bị hư trong mùa hè, người ta thêm vào sữa theo tỷ lệ ¼
muỗng cà phê sô đa cho một lít sữa tươi, rồi đun sôi.
- Răng sẽ bớt vàng khỏi ám khói thuốc lá, nếu bạn cho vào kem đánh răng một
ít sô đa và chanh tươi.
- Vết chai tay sẽ nhanh chóng mất đi nếu bạn pha dung dịch sô đa ấm để rửa
vết chai tay 2 đến 3 lần mỗi tuần.
Công thức của sô đa là:
A. NaHCO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3.

Câu 5. Quá trình quang hợp của cây xanh là:
22

D. (NH4)2CO3.



as
6nCO2 + 5nH 2O 
→(C6 H10O5 ) n + 6nO2 ↑
clorophin

……..do không có ánh sáng mặt trời, cây xanh không quang hợp, chỉ có quá
trình hô hấp nên cây hấp thụ khí O 2 và thải ra khí CO2 làm cho phòng thiếu khí
O2 và quá nhiều khí CO2.Nhưng …… do có ánh sáng mặt trời nên cây xanh tiến
hành quá trình quang hợp, hấp thụ CO2 và giải phóng khí O2. Hãy điền vào chỗ
trống:
A. Ban đêm, ban ngày.
B. Ban ngày, ban đêm.
C. Buổi trưa, sáng sớm
D. Tất cả đều sai
Câu6. Trước khi thi đấu vật,các vận động viên thường xoa một loại bột mầu
trắng vào lòng bàn tay, bột này có công thức là:
A. MgCO3

B. Na2CO3

C. CaCO3

D. NaHCO3

Câu 7: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,3.
B. 21.
C. 13,9.
D. 18,2.

Câu 8: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6
lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là:
A.142g

B.141g

C.140g

D.124g

Câu 9: Cho 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung
dịch HCl 2M thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.

B. 2,52.

C. 5,60.

D.

5,04.
Câu 10: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các
bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra
ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2.

B. N2.

C. CO2.


23

D. O2.


PHIẾU HỖ TRỢ A (MÀU XANH)- NHIỆM VỤ 5
NHIỆM VỤ:
- Xác định khối lượng muối thu được khi CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
- Xác định khối lượng muối cacbonat ban đầu sau khi nhiệt phân hoàn toàn.
- Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng muối cacbonat tác dụng với axit.
Hướng dẫn: m = n.M
V = n. 22,4
Với: n là số mol chất, m là khối lượng chất.
M là khối lượng mol của chất.
V là thể tích chất khí.
PHIẾU HỖ TRỢ C (MÀU ĐỎ) – NHIỆM VỤ 5
NHIỆM VỤ:
- Xác định khối lượng muối thu được khi CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
- Xác định khối lượng muối cacbonat ban đầu sau khi nhiệt phân hoàn toàn.
- Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng muối cacbonat tác dụng với axit.
Hướng dẫn: m = n.M
V = n. 22,4
Với: n là số mol chất, m là khối lượng chất.
M là khối lượng mol của chất.
V là thể tích chất khí.
CO2 tác dụng với NaOH (KOH)
1

t
NaHCO3


NaHCO3

2
2 muoái

Na2CO3

Na2CO3
NaOH dö

PP giải:
PTPƯ: CO2 + NaOH 
→ NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + H2O (2)
Đặt t = nOH- / nCO2
- Nếu t ≤ 1 phản ứng tạo ra muối HCO3- , tức chỉ xảy ra phản ứng (1)
24


- Nếu 1 ≤ t ≤ 2 phản ứng tạo muối HCO 3- và muối CO32- , tức xảy ra phản ứng (1) và
(2)
- Nếu t ≥ 2, phản ứng tạo muối CO32- , tức chỉ xảy ra phản ứng (2)
Muối HCO3- và muối CO32- phản ứng từ từ với dung dịch axit hoặc ngược lại
Bài toán 1: Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch
chứa các muối HCO3- và muối CO32Phương pháp giải:
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các
muối HCO3- và muối CO32- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên:
CO32- + H+ => HCO3- (1)

HCO3- + H+ => CO2 + H2O (2)
Phản ứng (1) xảy ra trước, phản ứng (2) xảy ra sau.
Bài toán 2: Cho từ từ dung dịch chứa các muối HCO 3- và muối CO32- vào dung
dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3)
Phương pháp giải:
Khi cho từ từ dung dịch chứa các muối HCO 3- và muối CO32- vào dung dịch chứa
ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của
các ion HCO3- và CO32- có trong dung dịch:
CO32- + 2H+ => CO2 + H2O (1)
HCO3- + H+ => CO2 + H2O (2)
Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.
Dạng 3: Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H + (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung
dịch chứa các ion HCO3- và ion CO32- hoặc làm ngược lại
Phương pháp giải:
Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H + (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các
ion HCO3- và ion CO32- hoặc làm ngược lại mà H+ bị thiếu thì ta chỉ tìm được
khoảng thể tích khí CO2 giải phóng chứ không tính được chính xác thể tích CO2
Tìm khoảng thể tích CO2 bằng cách xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: H+ phản ứng với CO32- trước, với HCO3- sau, suy ra VCO2 = V1
- Trường hợp 1: H+ phản ứng với HCO3- trước, với CO32- sau, suy ra VCO2 = V2
Từ hai trường hợp trên ta suy ra: V1 ≤ VCO2 ≤ V2
Nhiệt phân muối cacbonat, hidrocacbonat
25


×