Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

CÁC HOẠT CHẤT TỰ NHIÊN PHÒNG VÀ CHỐNG BỆNH HỆ TIM MẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.84 MB, 234 trang )

YÊN



GS. TSKH. Đ Á I DUY BAN

CÁC HOẠT CHẤT T ự NHIÊN
PHÒNG VÀ CHỐNG CÁC BỆNH
HỆ TIM MẠCH

Công trìn h này được sự hỗ trợ của
Hướng nghiên cứu các hợp chất thiên
n h iê n của T ru n g tâ m khoa học tự
nhiên và công nghệ quốc gia
OẠI
ẠI HỌC THAI NGUYÉN
NGUYED

rRUNGTẮMHỌCUỆU.

NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
HÀ NỘI - 2002



CÁC HOẠT CHẤT T ự NHIÊN
PHÒNG VÀ CHỐNG CÁC BỆNH HỆ TIM MẠCH

Nói đến các bệnh của hệ tim mạch, chúng ta phải kể
đến các bệnh sau đây :
1. Tăng huyết áp


2. Chứng đau th ắ t ngực
3. Suy tim
4. Sốc tim
5. Vữa xơ m ạch
. Rối loạn nhịp tim
7. Huyết áp th ấp

6

8. T hấp tim
9. Tai biến m ạch máu não
Các bệnh của hệ tim mạch là các bệnh nguy hiểm và tỷ
lệ tử vong đứng hàng đầu trong các bệnh ở trên th ế giới và
nước ta. Mặc dù hiện nay việc nghiên cứu điều trị tây y đã
có nhiều tiến bộ kể cả liệu pháp gen cho bệnh tim mạch.
N gày nay, tro n g điều trị các bệnh này người ta k ế t
hợp cả điều trị y học h iện đại với y học cổ truyền. N hững
n ăm gần đây các y gia T rung Quốc qua nghiên cứu điều
trị b ện h tim m ạch b ằng các h o ạt c h ất tự n h iên từ thảo
dược đã đ ạ t nhữ ng th à n h tựu to lớn. Điều trị bằng các

3


h o ạ t chất thảo dược vừa có khả năng khỏi bệnh, rẻ tiền,
dỡ độc hại, và cũng là hướng đi đang được khuyến khích
trê n th ế giới.
Dưới đây chúng tôi trìn h bày m ột số quan niệm hiện
nay của các bệnh rồi nói đến từng thảo mộc có những hoạt
ch ất hoá học gì, tác dụng ra sao và sử dụng diều trị như

th ế nào đối với các loại bệnh đó.

4


CHƯƠNG 1

CÁC HOẠT CHẤT T ự NHIÊN CHỮA BỆNH
TĂNG HUYẾT ÁP

I. MỘT SỐ QUAN NIỆM HIỆN NAY VE BỆNH TÃNG
HUYẾT ÁP
- B ênh tă n g h uyết áp là b ênh khi huyết áp tă n g hoặc
lớn hơn 160/95 m m H g th eo quy đ ịn h của Tổ chức y tế
t h ế giđi.
- Huyết áp cao là bệnh r ấ t thường gặp, tỷ lệ mắc tăng
theo tuổi và là bệnh phổ biến n h ấ t trong hệ tim mạch. Ớ
các nước Âu, Mỹ tỷ lệ mắc từ 10 - 15% ; ở Trung Quốc là
4,67% ; ở Việt Nam khoảng 6-12%.
- Phải điều trị chống tăn g huyết áp để phòng ngừa các
biến chứng như xuất huyết não, nhũn não, suy tim , suy th ận ,
tổn thương đáy m ắt.v.v...
- Bệnh huyết áp cao là bệnh thường không tìm thấy
nguyên n h ân tới 80%, nhưng liên quan nhiều đến yếu tố
tin h th ầ n căng th ẳn g , những stress m ạnh và có tín h chất
di truyền.
- Cơ chế bệnh là do rối loạn chức năng của th ầ n kinh
trung ương gây ra rối loạn vận mạch. Các động m ạch nhỏ
co th ắ t sinh ra huyết áp cao. Sự thoái hoá th à n h m ạch như
xơ vữa vừa là nguyên n h ân lại vừa là hậu quả của huyết

áp cao.

5


- Triệu chứng của bệnh tăn g huyết áp thường gặp là đau
váng dầu, chóng m ặt, mờ m ắt, m ất ngủ, ù tai, trí nhớ giảm ,
m ệt mỏi, tim đập hồi hộp, dễ cáu gắt.v.v..
- C hẩn đoán chủ yếu là do huyết áp thường xuyên và
th ấy số đo cao như trê n đã nói.
- Điều trị theo hướng tây y là dùng các loại thuốc sau:
• Thuốc lợi tiểu h ạ kali m áu như hypothiazid thuốc lợi
tiểu giữ kali như spiroclolacton.
• Thuốc an th ầ n như m eprobam at, valium.
• Thuo'c h ạ á p n h ư th u ô c phong b ế giao c ảm (rese rp in , m e th y ld o p a) thuốc chẹn giao cảm alpha hay beta
(prazosin, phentolam in, propranolol, acebutolol. . Thuốc giãn
m ạch như hydralazin, n a tri nitroprussiat.
• Các thuốc khác như thuốc chẹn dòng calci (nifedipin),
thuốc ức chế chuyển dạng angiotensin (captopril).
Nguyên tắc chung của điều trị tăng huyết áp là chọn thuốc
điều trị cho thích hợp với từng bệnh nhân, phải điều trị liên
tục và phối hợp thuốc để giảm được liều. Mỗi thuốc phải tôn
trọng chế độ ăn kiêng muối, bỏ rượu, bỏ thuốc lá, sinh hoạt
điều độ và thể dục ôn hoà thường xuyên, trá n h béo.
II. SỬ DỤNG CÁC HOẠT CHAT THẢO DƯỢC TRONG
ĐIỀU TRỊ TÃNG HUYẾT á p
- Các thảo dược hiện nay được dùng trong điều trị tăn g
huyết áp có hiệu quả được kể ra dưới đây lần lượt m ột số
cây, các ho ạt chất, tác dụng và cách sử dụng.


6


1. CÂY XÚ NGÔ ĐỒNG
Tên khoa học: Clerodendrum trichotomum Thum.
Hoạt chất hoả học
Lá xú ngô đồng chứa các hoạt chất sau:
• Các glycosid như:
- Clerodendrin
- Acacetin - 7 glucurono - (1-2) (-) glucuronic
• Các alkaloid: orixin C 18 H 2 3 O6 N, Orixidin C 15 H 13 O4 N,
Kokusagin C13H9O4N
• Các chất:
- C leridendronin A và B
- Mesoinositol
- Clerodolon
Viện hóa học các hợp chất th iên nhiên thuộc Trung tâm
khoa học tự nh iên và công nghệ quốc gia vừa rồi đã nhận
dạng và tách được 7 th à n h phần.
- 5,4’ - dihydroxy. 6,7-dimethoxyflavo
- 5,7,8-trihydroxy 4’-methoxyflavon
- 5,7,4’ - trihydroxyflavon
- 5 ,6 ,7,4’ - tétrahydroxyílavon
- Acid chlorogenic
- Acid proto-cathechic
- M ethyl este của acid chlorogenic

7



Acacelin - 7 - di - p - g l u c o r o n i d

CH3

Tác dụng sinh học
Khi tiêm tĩn h m ạch, các ho ạt c h ất này làm hạ th ấ p
huyết áp. ơ 2 giai đoạn giai đoạn đầu huyết áp hạ dột ngột
kéo dài 30 - 60 phút, giai doạn hai huyết áp giảm kéo dài
2 - 3 giờ. Có lẽ giai đoạn đầu do giãn m ạch, giai đoạn sau
do ức chế th ầ n kinh trung ương.
Lá xú ngô đồng cũng chỉ ra làm giảm huyết áp th ậ n ở
chó và chuột. Sau 3 đến 10 ngày dùng liên tiếp, 57,4% làm
giảm áp lựo máu đã được quan sát. Chè lá xú ngô đồng có
hiệu quả an th ần , giảm dau và chống viêm.

8


Clerodendrum squamatum Vahl - Xú ngô đồng (xích đổng nam)


10


Tính độc hại th ấp , khô miệng, ăn m ất ngon, buồn nôn,
ỉa lỏng là những tác dụng phụ chung.
S ử dụng điều trị trong y học
Chè hiện nay được sử dụng trước tiên vào diều trị huyết
áp cao. Sau 4 - 5 tuần dùng hàng ngày bệnh n hân mới giảm
áp lực máu có ý nghĩa. Liều dùng hàng ngày 9-16 g và chia

liều 3 - 4 lần uống.
Thuốc này đã được mô tả như là tác n hân chống sốt
r é t mặc dầu hiệu quả của nó trong trường hợp này không
được xác định rõ.

2. RỄ CÂY THẠCH MỘC HƯƠNG
Tên khoa học:
Aristolochia debilis
Hoạt chất hóa học
Rễ cây A ristolochia debilis chứa các hoạt chất sau:
• Acid aristolochic (C17H11O7N)
• Acid debilic
• Các alkaloid:
- M agnoflorin (C20H24O4N)
- Debilon
- Cyclanolin
• Dầu thơm Aristolon (C 15 H 2 2 O)

11


Aristolone

Aristolochic acid
R=COOH
D e b ilic acid
R=CH2COOH

R=H
Aristolochic acid

R=OH

c

Tác dụng sinh học:
Magnoflorin là tác n h â n chủ yếu chống sự tă n g huvết
áp theo cơ chế ức chế hệ th ầ n kinh trung ương.
Tác dụng khác gồm co giãn m ạch, giảm co cơ tim , giãn
cơ trơn và chống co th ắ t.
Cây thuốc này cũng có tác dụng tă n g ho ạt động m iễn
dịch của hệ bảo vệ cơ th ể và tăn g h iện tượng thực bào, đồng
thời cũng chỉ ra hiệu quả chống ung thư.

12


Tính độc thấp, các triệu chứng phụ như buồn nôn, nôn
và táo bón, khô m iệng và ăn m ất ngon.
S ử dụng điều trị
Cổ truyền: Cây thuốc này được dùng làm giảm đau, điều
trị th ấp khớp và cao huyết áp.
H iện nay người ta dùng nó vào điều trị cao huyết áp,
co th ắ t và đau dạ dày. Các bác sĩ cũng dùng nó trong chữa
các bệnh viêm nhiễm , viêm xương, viêm phế quản và viêm
da m ạn tính.
Xử lý b ằ n g dịch c h iế t thô lg /lm l. Liều uống từ 5 10 ml, 4 lần /n g ày .

3. CÂY TRƯ MAO THÁI
Tên khoa học là: Salsola Collina Pall và S.Ruthenica
Hoạt chất hoá học

Những ho ạt chất chính gồm có:
• Salsolin
• Salsolidine
• Betain
• Các acid hữu cơ.
Tác dụng sinh học:
Chè thuốc có tác dụng kéo dài trong sự chống tăn g huyết
áp. Sau diều trị 7-30 ngày, thuốc vẫn còn tác dụng. Giãn
mạch trực tiếp và ức chế th ần kinh trung ương. Nó có tác
dụng an th ầ n và chống xúc động. Tác dụng phụ là nổi mụn
da nhưng rấ t hiếm .
S ử d ụ n g đ iều trị trong y học: Chè thuốc này được sử
dụng sớm, liều dùng là nước sắc hoặc chè chứa 30 - 60g.
13


4. CÂY ĐỔ TRỌNG
Tên khoa học là: Eucomnua ulmoid (Eucommiaceae)
Hoạt chất hoá học.
T hành p hần hoạt động của cây này là:
• C hất Prinoresinol-di-beta, D-Glucosid.
• Resin, các acid hữu cơ
• Các alkaloid
• Acid chlorogenic
• Pinoresinol diglucosid
• Geniposid
• Acid geniposidic
• Aucubin (C 15 H 2 2 O9 )
• Ajugoside
• Reptoside

• H arpagide (C2 6 ĨỈ 3 2 O 1 2 )
• Encommiol (C9H16O4)
• Ulmoprenol
• Loganin
• Eucommin
• Genipin
• V itam in c
• Ngoài ra còn có album in, chất béo, tin h dầu, acid
hữu cơ, muối vô cơ
Tác dụng sinh học:
H iệu quả chống h uyết áp cao và kéo dài. Thuốc h o ạ t
động trê n hệ th ầ n kinh tru n g ương và hiệu quả này có
th ể bị giảm bởi atro p ìn và phẫu th u ậ t dây th ầ n k in h X.

14


Eucommia ulmoides Oliv - Đỗ trọng


Liều th ấ p làm giãn m ạch trong khi đó liều cao lại làm
co mạch. Cây thuốc cũng có tác dụng lợi niệu.
S ử dụng diều trị:
Thuốc được dùng trong y học dân tộc đế điều hoà gan,
th ận . Nó cũng dược coi là tác nhân làm m ạnh cơ bắp, tăn g
cường phổi, giảm áp lực máu, và có th ể ngăn can sự sẩy
thai. Dạng thuốc pha rượu (5-10%) uống từ 1 - 5ml.
Những bài thuốc đông y điều trị cao huyết áp có đỗ trọng
B à i 1:
Đỗ trọng 12 g

Tang ký sinh 12 g
Câu đằng 12 g
Hoàng cầm 12 g
H ạn liên thảo 12 g
Bạch thược 12 g
Dã cúc hoa 12 g
Chi tử 12 g
Xuyên ngưu tấ t 12 g
Sinh mẫu lệ 20 g
Thạch quyết m inh 20 g
Râu nẹô 16 g
Chữa huyết áp cao với triệu chứng đau đầu, chóng m ặt,
m ặt đỏ, bứt rứt, nóng nảy, mồm đắng, đại tiệ n táo, ngủ hay
mê, m ạch huyền đại sác.
B a i 2:

Đỗ trọng 12 g
Qui bản 12 g
Thục địa 16 g
Mẫu lệ 20 g
16


Lộc giác giao 8 g
Ba kích th iên 10 g
Đương quy 12 g
Sinh hoàng kỳ 20 g
Tiên linh kỳ 12 g
Liên mạc 12 g
Chữa huyết áp cao với triệu chứng: Chóng m ặt, dau đầu,

hồi hộp, ù tai, khó ngủ, lưng đau, gối chân mỏi, tiểu dêm nhiều,
chân tay lạnh, liệt dương, di tinh, mạch trầm , sợ lạnh.
Thường gặp ở người nhiều tuổi.
B à i 3:
Đỗ trọng 12 g
Đương quy 12 g
Bạch thược 20 g
Xích thược

g

8

Sinh hoàng kỳ 30 g
Xuyên khung
Đào n h ân

8

8

g

g

Trạch tả 12 g
C át căn 12 g
Tang ký sinh 12 g
Đơn bì 12 g
Phục th ầ n 12 g

Xuyên ngưu tấ t 12 g
N hân sâm

8

g (sắc riêng)

Chích thảo 4 g
ĐẠI H Ọ C THAI NGUYEIN

rRUNGTẤMHỌCUỆU
T2 - C H C TN P&C C BH TM

.

J- I


Chữa huyết áp cao có biến chứng suy tim với triệ u chứng
người m ệt mỏi, thở ngắn hoặc khó thở, hồi hộp, khó ngủ,
đái ít, dầu móng tay tím , môi lưỡi tím , m ạch trầ m nhược.
Ngoài ra đỗ trọng còn được dùng trong các loại thuốc chữa
đau vùng th ắ t lưng, chữa ra mồ hôi trộm , chữa trẻ em kinh
giản ốm yếu, còi xương, phụ nữ hay sẩy thai.

(5. CẦN TÂY
Tên khoa học là A pium graưeolens L.
Hoạt chất hoá học:
• Apiin (C2 6 H 2 8 O 14 H 2 O)
• Graveobiosid A (C 2 6 ĨỈ 2 8 O 16 )

• Graveobiosid B (C 2 7 H 3 0 O 15 )
• D.L Butylphthalid
R =
Apiin
Graveobiosid A

OH

Graveobiosid B

OCHị

o

CH2CH2CH2CH3
DL. Butylphthalid

Tác dụng sinh học:
Cây thuốc có tác dụng của epinephrin, làm giảm áp lực
máu. Hiệu quả này đối lập với atropin hay cắt th ần kinh X
Thuốc làm giảm đường máu và nồng độ cholesterol ức
chế th ầ n kinh trung ương, chống xúc động.
18


19


D L -B utylphthalid có h o ạt dộng chống choáng, chông
ngưng huyết não và cải th iệ n sự chuyển hoá. Nó cũng ức

chê sự giải phóng glutathion từ các hạch synap th ầ n kinh.
Cần tây có tác dụng lợi tiểu.
S ử dụng điều trị trong y học:
Cây thuốc này trong y học cổ truyền dược dùng diều trị
cao huyết áp có lẽ về tác dụng lợi tiểu và điều trị cao cho­
lesterol máu. Liều từ 60 đến 120 g dưới dạng nước sắc dùng
toàn bộ cây tươi.

6. CÂY CẨM KÊ NHỊ
Tên khoa học là: Caragana microphyla Lam và Caragana franchetiana Koma
Hoạt chất hoá học:
Cây chứa các alkaloid và glucosid nhưng lượng nhỏ.
Tác dụng sinh học: Cây thuốc có tác dụng chống tăng
huyết áp qua hệ th ầ n kinh giao cảm. Nó cũng có tác dụng
chống viêm nhiễm .
Có m ột số tác dụng phụ như khô m iệng, buồn nôn, nôn
mửa, và các p h ả n ứng quá n h ậ y cảm như m ày đay, m ẩn
ngứa.
S ử dụng điều trị trong y học:
Cây thuốc dùng để chữa bệnh tăn g huyết áp, bồi bổ cơ
th ể và chữa viêm phế quản m ạn tính. Liều từ 2 đến 30 g
chia làm 2 - 3 lần.

20


7. TANG BẠCH BÌ
Tên khoa học là: Morus alba L
Hoạt chất hoá học
C ành non bao gồm m ột sô chất flavon:

• Morin
• Dihydromorin
• D ihydrokaem pterol (C15H12O6)
• 2 ,4 ,4 ’-6 ’-tetra hydroxyl benzo phenon
• Maclurin
• M ulberrochrom en
• Cyclomulberrochromen
Tác dụng sinh học
Dịch chiết nước vỏ cây tiêm tĩn h m ạch thỏ gây ra hạ
huyết áp. Tác dụng này có th ể bị phong bế bởi tiêm atropin.
Dịch chiết có th ể ức chế tim ếch và gây giãn m ạch tai thỏ.
ơ chuột nó có hiệu quả trấ n kinh.
Trong các nghiên cứu các tế bào gan ascite, m orin được
tìm th ấy ức chế tổng hợp DNA.
S ử dụng điều trị trong y học:
Dùng chông tă n g huyết áp, chống th ấ p khớp, lợi tiểu
dùng trong bệnh thuỷ thũng, và chống rối loạn ngưng trệ
đường tiêu hoá.
Liều dùng: 15 g dưới dạng thuốc sắc hay bột.
Tang bạch bì còn dùng chữa ho ra máu, có bài thuốc
kinh nghiệm : tang bạch bì 600 g, ngâm nước vo gạo 3 đêm,
tước nhỏ, trộn thêm 250 g gạo nếp sao vàng, tán nhỏ. Mỗi
ngày uông 2 lần, mỗi lần 8 g chiêu với nước cơm.
21


Tang - dâu Morus acidosa Griff

22



°l“

Rn

hoY)Ộ[>5^oh
qYi

o

ho

oho

-^>4 -0

r

-o h

=

„■

2 ,4 ,4',6 - T etrahy drox ybe n z oph en on
Maclu rin (penta - OH - benzophenon

Morin

M ulberrin


C y clo m u lberrin

M ulb errochro m en

Cy clo m u lberro chrom en

23


×