SỬ DỤNG YẾU TỐ VI LƯỢNG
TRONG NGOẠI KHOA
Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm
2
Vi chất dinh dưỡng (micronutrients)
Chất không sinh năng lượng
Bao gồm vitamin, muối khoáng (vi lượng)
Cơ thể rất cần được cung cấp từ thức ăn để duy
trì mọi hoạt động chức năng của cơ thể.
Cần một lượng ít, hoặc rất ít (vài mg, mcg như
yếu tố vi lượng)
LOẠI KHOÁNG CHẤT
- Khoáng đa lượng: Natri,
Kali, Canxi, Mg, Phospho
- Khoáng vi lượng (Trace
element): sắt, kẽm,
selen, đồng, iod,
mangan, crom,
molybdenum …
Thiết yếu (Essential)
Có thể cần (Probably Ess.)
• Iod
• Mn
• Sắt
• Silicon
• Kẽm
• Nickel
• Đồng
• Boron
• Selen
• Vanadium
• Crom
• Molybdenum
Trace element in human nutrition and health. WHO. 1996
Phần lớn tham gia vào tạo cấu trúc men,
đồng yếu tố (cofactor):
Chức năng miễn dịch
Điều hòa hoạt động gen, chuyển hóa tế bào
Chức năng nội tiết
Hoạt động chống oxi hóa
Strachan S. Trace Element. Point of View: Nutrition. Current Anaesthesia & CC. 2010
6
Tham gia mọi hoạt động chức năng cơ thể:
• Tạo máu (Fe, Cu)
• Phát triển, tái tạo cấu trúc tế bào (Zn, Cu)
• Chuyển hóa (năng lượng, các chất; phân ly, tổng hợp)
(Zn, Cr, Mangan)
• Nội tiết (Se, I)
• Miễn dịch (Zn, Fe, Cu, Se)
• Chống oxi hóa (Zn, Cu, Se, Mg)
Strachan S. Trace Element. Point of View: Nutrition. Current Anaesthesia & CC. 2010
*Trace element in human nutrition and health. WHO. 1996
Cần bổ sung qua chế độ ăn hàng ngày
Selen
Đồng
Kẽm
Chrom
Iod
Molyden.
Mn
WHO
40mcg
1mg*
4,2-14
2533mcg*
150mcg
0,1-0,3mg
Chưa có
Ngưỡng
liều gây
độc
(WHO)*
400mcg 12mg
40mg
250mcg
2000mcg
0,14mg/kg/
ngày
Strachan S. Trace Element. Point of View: Nutrition. Current Anaesthesia & CC. 2010
*Trace element in human nutrition and health. WHO. 1996
8
Những yếu tố làm thiếu hụt yếu tố vi lượng
ở bệnh nhân ngoại khoa
Thiếu hụt trước khi nhập viện (hút thuốc, nghiện
rượu, già, SDD lúc vào viện)
Giảm hấp thu:
• Nhiễm trùng, phẫu thuật (cắt ống tiêu hóa, HC. Ruột ngắn)
• Bệnh lý ruột, gan, thận…
Cung cấp không đủ:
Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa bị hạn chế (Suy chức năng
dạ dày ruột)
Dinh dưỡng tĩnh mạch chiếm ưu thế/ DDTM toàn phần kéo
dài (không vi lượng)
9
Những yếu tố làm thiếu hụt yếu tố vi lượng
ở bệnh nhân ngoại khoa
Mất:
•
Bỏng, vết thương; rò mao mạch (SIRS), rò
dưỡng trấp, tiêu hóa…
• Dẫn lưu
• Điều trị (CRRT, dialysis)
SDD bn PT gan mật tụy (n=209 TH)
57%
60
50
36%
40
30
20
7%
10
0
BMI 18,5-25,0
BMI <18,5
BMI >25,0
11%
SGA-C
42%
SGA-B
47%
SGA-A
Đặng Trần Khiêm, Lưu Ngân Tâm. 2012
0
10
20
30
40
50
Tỉ lệ SDD cao ở bn trước PT tiêu hóa
Tác giả
Phạm Văn Năng
2006 (n=438)
Nguyễn Thùy
An 2010
(n=104)
Đặng Trần
Khiêm
2012 (n=209)
Loại bệnh
PP đánh giá
PT bụng
SGA
Phẫu thuật lớn
PT gan mật tụy SGA
ALbumin,
Prealbumin
PT gan mật tụy SGA
Albumin,
prealbumin
Tần suất SDD
55,7%
77,7%
55%
53%
Năng PV. Application of SGA as a screening tool for malnutrition in surgical patients in VN. Clinical Nutrition.
2006
Nguyễn Thùy An, Lưu Ngân Tâm. Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật
gan mật tụy tại bệnh viện Chợ rẫy. Tạp chí Y Học TPHCM, Đại học y dược TPHCM, năm 2011.
Đặng Trần Khiêm, Lưu Ngân Tâm. Tình trạng dinh dưỡng chu phẫu và kết quả sớm sau mổ các bệnh gan
mật tụy. Tạp chí Y Học TPHCM, Đại học y dược TPHCM, năm 2012.
13
Mất chất khoáng & yếu tố vi lượng ở
bn bỏng nặng
Berger et al. Burns 1992; Clin Nutr 1992; AJCN 1997.
14
Mất cân bằng Cu, Se & Zn sau chấn
thương nặng
Berger MM et al, J Trauma. 1996
15
Nồng độ selenium khi nhập viện
tương quan với SIRS
Forceville X et al. CCM 26; 1536 1998
16
A comparison of Zinc metabolism, inflammation,
and disease severity in critically ill infected and
non-infected adults early after ICU
Besecker BY et al. Am J Clin Nutr 2011
Thiếu hụt sắt: Lên đến 75% trường hợp
- Nuôi dưỡng thiếu
- Mất máu (thủ thuật, lọc máu…)
- Suy yếu niêm mạc ruột do mất máu
- Thuốc làm giảm tiết acid dạ dày, cạnh tranh hấp thu sắt
Thiếu hụt đồng:
- DDTM thiếu Cu
- HC. Kém hấp thu nặng
Thiếu hụt Chromium: trong stress chuyển hóa
- Chấn thương
- Bỏng
- Nhiễm trùng
Thiếu hụt kẽm:
- Bỏng, nhiễm trùng, chấn thương (do tái phân bố kẽm đến
mô tổn thương cho chuyển hóa tế bào, sửa chữa)
- Sốc nhiễm trùng
Thiếu hụt selen:
- Suy dinh dưỡng
- CRRT
- Thuốc (lợi tiểu, steroid)
- Liên quan giảm glutathion peroxidase, seleno protein P, tăng
stress oxi hóa
Diễn tiến từ thiếu hụt đến bệnh lý
Nồng độ lý tưởng trong mô
Thiếu hụt nguyên phát- Gđ còn bù (vd: hấp thu,
bài tiết)
Những ảnh hưởng về
chuyển hóa
Tổn thương oxi hóa
lên màng/ ADN
miễn dịch
Nhận thức
Yếu, mệt mỏi
Suy giảm chức năng về mặt sinh hóa
Thiếu hụt chức năng- Không điển hình
Biểu hiện lâm sàng (Bệnh lý)
1. Merck Manual for Healthcare Professional. Overview of vitamin
2. Russell RM et al. Harrison’s Priciple of Internal Medicine. Chapter 74.
3. Shenkin A. Med J 2006
Tử vong
Đánh giá tình trạng thiếu hụt
• Thiếu hụt 1 vi chất tương đối
dễ nhận biết và điều trị
• Tình trạng nhẹ hơn, nhiều vi
chất thường phổ biến và khó
xác định
Shenkin A. Postgrad 2006
22
Bệnh lý cấp nặng và stress oxi hóa
ROS
Nuclear DNA
Mitochondrial DNA
23
Cân bằng ROS và chống oxi hóa nội sinh
Oxy
hóa là quá trình tự nhiên của các cơ thể hiếu khí
(aerobic) Các gốc tự do hoặc sản phẩm ROS (reactive
oxygen species), hay pro-oxidants:
Superoxide radicals (O 2− ), hydrogen peroxide (H 2 O 2 ),
hydroxyl ions (OH) and lipid peroxyl radical (LOO). [2]
ROS tấn công DNA và đạm diệt vi sinh vật gây bệnh và
chết tế bào theo CT, tái tạo tế bào, gây viêm.
Chất chống oxi hóa hay “quét” các gốc tự do:
catalases, glutathione peroxidase, superoxide dismutase
(SOD), α-tocopherol (Vit. E), ascorbic acid (Vit. C), β
carotene (Vit. A), selenium, phenol…
Sies H. Am J Med. 1991;91(3C):31S-38S.
Laviano S Afr J Clin Nutr 2010
24
Mất cân bằng giữa ROS và chống oxi hóa
• Bình thường: 1% ROS<
phòng vệ AOX nội sinh
(<10 -9 mol/L)
• Nếu ROS chiếm ưu thế
(> hàng rào AOX bảo vệ)
stress oxi hóa
(oxidative stress):
Nhiễm trùng nặng, NMCT
cấp, ARDS, shock, MOF
• Chấn thương, bỏng, phẫu
thuật
•
25
Bổ
sung
Độc?
Bình
thường
Bồi
hoàn
Mất hay
cung cấp
không đủ
Thiếu
hụt
Presented by Berger M. Francasia 2012