Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 4 từ tượng hình, từ tượng thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 21 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trường từ vựng là gì?
Câu 2: Hãy xếp các từ sau vào đúng trường từ vựng của nó:
bút máy, xe đạp, áo sơ mi, bút chì, bút mực, áo thun, áo
đầm, xe xích lô, xe điện, xe máy, áo dài.


Tiết 15: B.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH


Từ
nào
gợi tả
hình ảnh,
dáng vẻ,
trạng thái?
•Từ nào
mô phỏng
âm thanh?

- Mặt lão tự nhiên co rúm lại .Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoeọ về một
bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
Lão hu hu khóc...
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm
in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo
tôi rằng:”A!Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà
lão xử với tôi như thế này à?”
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc thì thấy tiếng nhốn


nháo ở bên nhà lão Hạc.Tôi mãi mốt chạy sang. Mấy
người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà.
Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên
giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long
sòng sọc.


- Mặt lão tự nhiên co rúm lại .Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoeọ về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như
con nít. Lão hu hu khóc...
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng:”A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như
thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc thì thấy tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão
Hạc.Tôi mãi mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao
trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ
rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
- Các

từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật:
móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
→ Từ tượng hình

- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người:
hu hu, ư ử.
→ Từ tượng thanh


Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh


lấp lánh

lom khom


Ñaây laø ai ?


Tìm từ tượng thanh phù hợp với bức tranh

róc rách


Tìm từ tượng thanh phù hợp với bức tranh

đùng đùng


1. ĐiÒn tõ thích hợp vào chỗ trống: líu lo, bi bô,
chim chíp, huúnh huþch, lồm cồm, thướt tha, lặc lè,

lọm cọm, lóc cóc,
bập bẹ,

Lặc lè

- …………….. gánh thóc ban trưa
Lồm cồm
.....................ngồi
dậy đi mua ít quà.

-

lóc cóc
Bé chạy ....................
theo bà.
lọm cọm
Ông bước ...................
từ nhà ra sân.
bi bô

Em bé tập nói ................
líu lo
Trong rừng chi hót ...............
trên cành.
bập bẹ

Em bé ……………..đánh vần
chim chíp
Gà con ......................lạc
đàn gọi nhau.

Vui
®iÒn



Ghi nhớ
Từ tượng hỡnh là từ gợi tả hỡnh ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.

Từ tượng hỡnh, từ tượng thanh gợi được hỡnh ảnh, âm
thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường
được dùng trong vn miêu tả và tự sự.


BT 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những
câu sau (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu
rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi
lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy
vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của
anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của
người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất,
miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.


Bài 2: sgk/50
Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng
đi của người.
Mẫu: đi lò dò.
- Đi lom khom.
- Đi khập khiễng.
- Đi chập chững
- Đi rón rén.
- Đi thoăn thoắt.



THO LUN NHểM ( 3 phút)
Bài tập 3: Phõn bit ý ngha ca cỏc t tng thanh gi t
ting ci: ci ha h, ci hỡ hỡ, ci hụ h, ci h h.
a. (cười) ha hả: Cười to, sảng khoái.
b. (cười) hỡ hỡ: Tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú
c. (cười) hô hố: Cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
d. ( cười) hơ hớ: Cười thoải mái, vui vẻ, không cần gi gỡn.


Bài 4: sgk/50
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng
thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm,
khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch
bạch, ồm ồm, ào ào.
- Mây đen kéo đến và đã lắc rắc vài hạt mưa.
- Cha đi làm về, mồ hôi rơi lã chã ướt chiếc áo
nâu sờn vai áo.
- Cây lựu lập lòe đơm bông.
- Kim đồng hồ tích tắc, thời gian trôi thật chậm.

Bài 5: sgk/50 Về nhà sưu tầm.


Sấm
Ghé xuống sân
Khanh khách
Cười
Cây dừa
Sải tay
Bơi

Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
Mưa
Mưa
ù ù như xay lúa
Lộp bộp
Lộp bộp...
Rơi Rơi...
(Mưa – Trần Đăng Khoa)

Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)


Nghe âm thanh đoán tên loài vật

Mèo

Chích choè



Tu hú

Quạ

Tắc kè



Con cuốc cuốc

Ve

Chèo bẻo


Sơ đồ hình cây
TỪ TƯỢNG HÌNH

Các từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật:

TỪ TƯỢNG THANH

Các từ mô phỏng
âm thanh của tự
nhiên, con người.

Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.


VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK/49.
Hoàn thành các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn
bản.
+ Đọc các ví dụ SGK và tập phân tích.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong
văn bản, các cách liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.




×