Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 4 từ tượng hình, từ tượng thanh ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.35 KB, 22 trang )



Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

Ví dụ:


- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho dòng nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về
một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in
như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi
rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử
với tôi như thế này à?”
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những
tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang.
Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong
nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên
giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long
sòng sọc.
Lão Hạc- Nam Cao


Tiết 15:



TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:

Ví dụ:
móm mém, xồng xộc,
* Ví dụ:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt... vật vã, hu hu, rũ rượi,
sòng sọc, ư ử
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: gợi hình ảnh đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động
của sự vật.
=> Từ tượng hình


Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh

lấp lánh

lom khom


ngoằn ngoèo

rực rỡ/chói chang



Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động của sự vật.
 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng
khóc của con người
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên
của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người,
con vật
=> Từ tượng thanh


ầm ầm/ róc rách

rào rào

đùng đùng



Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động của sự vật.
=>Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng
khóc của con người
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên
của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người,
con vật
=> Từ tượng thanh

2. Công dụng:


THẢO LUẬN NHÓM
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc
đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai
mắt long sòng sọc.

Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một
cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn
quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không
gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa
lại rất nhanh.
? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là
 Công dụng: Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc;
nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt
gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu
trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ
cảm cao.
tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:

2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn
* Ví dụ:
gọn, hàm súc; gợi hình ảnh,
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt... âm thanh cụ thể, sinh động,
- xồng xộc: gợi hành động...
có giá trị biểu cảm cao.
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
3. Ghi nhớ: SGK/49

 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động của sự vật.
 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng
khóc của con người
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên
của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người,
con vật
 Từ tượng thanh


Bài tập nhanh
Đọc ngữ liệu sau đây:
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái
Lửng lơ khe Yến cá nghe kinh
(Chu Mạnh Trinh)
a). Những từ nào gợi tả âm thanh và hình dáng của các
sự vật? Âm thanh và hình dáng ấy có đặc điểm gì?
b) Cảm nhận của em về phong cảnh Hương Sơn qua từ
ngữ như thế nào?
c). Những từ gợi tả trên được cấu tạo theo kiểu từ nào?
Kiểu cấu tạo đó có ưu thế gì trong việc gợi tả âm
thanh và hình dáng sự vật?


Trả lời:
a) Các từ gợi tả âm thanh và hình dáng của sự vật:
*Âm thanh:
- “thỏ thẻ”: tiếng chim hót nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương.

* Hình ảnh:
- “lửng lơ”: hình ảnh cá bơi thong thả, quẫy nhẹ, chậm, nửa vời.
b) Cảm nhận về phong cảnh Hương Sơn qua các từ ngữ: không gian ở
Hương Sơn thanh vắng, tĩnh lặng, an nhàn, êm ả và đậm chất trang
nghiêm chốn cửa Thiền.
c) Các từ ngữ trên được cấu tạo theo hai kiểu:
- Từ láy: “thỏ thẻ”, “lửng lơ”
 Kiểu cấu tạo trên khiến nghĩa của từ trở nên cụ thể, rõ nét; đồng
thời có giá trị biểu cảm cao hơn.


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:

2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn
* Ví dụ:
gọn, hàm súc; gợi hình ảnh,
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt... âm thanh cụ thể, sinh động,
- xồng xộc: gợi hành động...
có giá trị biểu cảm cao.
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
3. Ghi nhớ: SGK/49
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
Lưu ý: Từ tượng hình, từ
động của sự vật.

tượng thanh thường được
 Từ tượng hình
cấu tạo theo kiểu từ đơn và
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng
từ láy, một vài trường hợp
khóc của con người
được cấu tạo theo kiểu từ
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên
ghép.
của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, II. Luyện tập:
con vật
Bài 1: SGK/49
 Từ tượng thanh


Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những
câu sau (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt.
Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ
chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu
mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi
hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo
khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp
với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn
ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham
nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.



Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
II. Luyện tập:

- Hô
hố:
Mô phỏng
tiếng cười
Bài
3:
Phân
biệt
ý
nghĩa
Bài 2: Tìm ít nhất năm từ
tocủa
và thô
lỗ.
các
từ tượng
tả của
tượng hình
gợi tả thanh
dáng đi
Bài 1: sgk/49

- tiếng
Hơ hớ:
Môcười
phỏng
tiếng
cười
cười:
ha
hả,
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, người.
thoải
mái,
vui
vẻ hô
không
cần
cười

hì,
cười
hố,
bốp
che
đậy,
cười
hơgiữ
hớ.gìn.
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, Bài 4: sgk/50
chỏng quèo


Bài 2: sgk/50
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm,
lò dò, lững thững, thướt tha....

Bài 3: sgk/50

- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra
rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra
đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú
bất ngờ, hiền lành.


Bài 4: sgk/50
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh
sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu,
lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào
ào.


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
II. Luyện tập:

- Hô hố: Mô phỏng tiếng cười
to và thô lỗ.
Bài 1: sgk/49

- Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, thoải mái, vui vẻ không cần
bốp
che đậy, giữ gìn.
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, Bài 4: sgk/50
chỏng quèo
- Đường đèo Hải Vân quanh
Bài 2: sgk/50
co, khúc khuỷu.
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, - Đồng hồ kêu tích tắc.
lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 5: sgk/50

Bài 3: sgk/50

-Sưu
Lượm
Tố Hữu
tầm– một
bài thơ có sử
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra
-dụng
Qua các
đèo từ
NgangHuyện
tượngBà
hình,
rất khoái chí.
tượng Quan
thanh mà em cho là

- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra Thanh
hay. Sơn Ca- Nguyễn Trãi...
đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú -Côn
bất ngờ, hiền lành.


Củng cố: Phân biệt từ tượng hình và từ
tượng thanh.
Từ tượng hình
líu lo
ghập ghềnh
bập bùng
Lác đác
vo ve
xào xạc
ầm ầm
chói chang
nham nhở
rào rào
ríu rít Lúi húi

Từ tượng thanh


VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK/49, cho ví dụ.
Hoàn thành bài tập 4/50.
- Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản.
+ Đọc các ví dụ SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong

văn bản, các cách liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.

20/09/2012

21




×