Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng tại tổng công ty điện lực miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LÊ VIỆT ANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TỔNG
CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI tháng 8 - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LÊ VIỆT ANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮC

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN


HÀ NỘI - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Qua quá trình thực hiện tôi xin cam đoan đề tài:” Phân tích thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng tại Tổng công ty Điện lực miền
Bắc” do chính tác giả thực hiện , các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề
tài là trung thực , đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

1


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Cụm từ viết tắt

1

XDCB

Xây dựng cơ bản

2

TSCĐ

Tài sản cố định


3

TSLĐ

Tài sản lưu động

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

MTV

Một thành viên

6

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

7

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


8

QLĐTXDCB

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

9

CP

Cổ phần

10

NHNN

Ngân hàng nhà nước

11

HSDT

Hồ sơ dự thầu

12

KQXT

Kết quả xét thầu


13

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

14

KHCB

Khấu hao cơ bản

15

TDT

Tổng dự toán

16

NPC

Tổng Công ty Điện lực miền Bắc

17

QLĐT

Quản lý đầu tư


18

BQLDA

Ban quản lý dự án

19

NSNN

Ngân sách nhà nước

20

BVTC

Bản vẽ thi công

2


21

VTTB

Vật tư thiết bị

22


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

23

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

24

KH

Kế hoạch

25

GPMB

Giải phóng mặt bằng

26

QLDA

Quản lý dự án

27


DADT

Dự án đầu tư

28

HANT

Hạ áp nông thôn

29

NPT

Tổng Công ty truyền tải điện

30

NLNT

Năng lượng nông thôn

31

HSMT

Hồ sơ mời thầu

32


HTSĐ

Hoàn thiện sơ đồ

33

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

34

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

35

TDTM

Tín dụng thương mại

36

SXKD

Sản xuất kinh doanh

37


HSMT

Hồ sơ mời thầu

38

TBA

Trạm biến áp

39

MBA

Máy biến áp

40

ĐZ

Đường dây

41

TKCS

Thiết kế cơ sở

42


TKKT

Thiết kế kỹ thuật

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các chỉ tiêu đánh giá hiêụ quả đầu tư ..............................................43
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NPC ..................................................................51
Hình 2.2. Các bộ phận liên quan đến công tác ĐTXD..............................................86
Hình 2.3. Chu trình Kế hoạch ĐTXD tại NPC .........................................................88
Hình 2.4. Chu trình thẩm định DADT tại NPC ......................................................102

4


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................5
Bảng 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư .....................................................20
Bảng 2.1. Quy mô đường dây cao, trung và hạ áp tại NPC ....................................518
Bảng 2.2. Quy mô các trạm biến áp tại NPC ..........................................................529
Bảng 2.3. Các nguồn vốn do NPC huy động cho ĐTXD....................................... 60
Bảng 2.4. Tỉ lệ vốn vay ĐTXD tại NPC ...................................................................63
Bảng 2.5. Một số dự án trọng điểm giai đoạn 2013-2015 ........................................65
Bảng 2.6. Kết quả thẩm định các dự án đầu tư tại NPC (2013-2015) ......................66
Bảng 2.7. Kết quả đấu thầu các dự án đầu tư tại NPC (2013-2015) .........................67
Bảng 2.8. Công tác đấu thầu năm 2013 tại NPC.......................................................67
Bảng 2.9. Công tác giải ngân năm 2013 tại NPC .....................................................68
Bảng 2.10. Công tác đấu thầu năm 2014 tại NPC.....................................................74

Bảng 2.11. Công tác giải ngân năm 2014 tại NPC....................................................75
Bảng 2.12. Công tác đấu thầu năm 2015 tại NPC.....................................................79
Bảng 2.13. Công tác giải ngân năm 2015 tại NPC ...................................................80
Bảng 2.14. Công tác giải ngân thanh quyết toán năm 2015 ...................................114
Bảng 2.15. Công tác giám sát đánh giá đầu tư năm 2015 .......................................122
Bảng 3.1. Kế hoạch vốn ĐTXD năm 2016 của NPC đa được EVN phê duyệt ......139

5


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................9
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ...................................................................................................................14
1.1. Một số khái niệm về đầu tư, dự án đầu tư ......................................................14
1.1.1. Đầu tư ..........................................................................................................14
1.1.2. Dự án đầu tư ................................................................................................15
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư........................................................15
1.1.2.3. Nội dung dự án đầu tư ..............................................................................18
1.1.2.4. Hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư, quan điểm và các chỉ tiêu đánh giá, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ............................................27
1.2. Quản lý đầu tư xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng ........................................32
1.2.1. Quản lý đầu tư xây dựng .............................................................................32
1.2.1.1. Những vấn đề chung .................................................................................32
1.2.1.2. Yêu cầu .....................................................................................................33
1.2.1.3. Nguyên tắc ................................................................................................33
1.2.1.4. Mục tiêu của quản lý đầu tư .....................................................................33
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng ở doanh nghiệp .........34
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở doanh nghiệp ......35

1.3. Nội dung quản lý đầu tư xây dưng cơ bản .....................................................36
1.3.1. Mục tiêu .......................................................................................................36
1.3.2. Lập kế hoạch đầu tư .................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Thực hiện kế hoạch...................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng ............................................37
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý đầu tư xây dựng phản ánh hiệu quả
đầu tư. ....................................................................................................................37
1.4.2. Phân tích tình hình quản lý các dự án ĐTXD cơ bản theo các nội dung công
việc ........................................................................................................................40

6


1.4.3. Phân tích tình hình quản lý các dự án ĐTXD cơ bản theo các yếu tố ảnh
hưởng .....................................................................................................................41
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ..................................................43
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC ...........43
2.1. Giới thiệu tổng quan về Tổng Công ty Điện lực miền Bắc ............................43
2.1.1 – Quá trình hình thành và phát triển .............................................................43
2.1.2- Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Điện lực
Miền Bắc ...............................................................................................................44
2.2 – Các đặc điểm trong công tác ĐTXD của NPC và khả năng cân đối vốn .....48
2.2.1- Các đặc điểm XDCB trong một đơn vị kinh doanh bán điện .....................48
2.2.2 – Các đặc điểm trong công tác ĐTXD tại NPC ...........................................51
2.2.3. Đặc điểm nguồn vốn và khả năng cân đối vốn . .........................................52
2.2.3.1. Đặc điểm nguồn vốn.................................................................................52
2.2.3.2. Khả năng cân đối vốn. ..............................................................................55
2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc trong thời gian 2013-2015...............................56
2.3.1 – Đánh giá chung kết quả đầu tư XDCB trong NPC....................................56

2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư tại Tổng Công ty Điện lực miền
Bắc trong thời gian qua .........................................................................................77
2.3.1 – Đánh giá chung kết quả đầu tư XDCB trong NPC....................................77
2.3.2. Phân tích tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc theo các nội dung công việc .....................................78
2.3.2.1. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư ..............................................78
2.3.2.2. Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng .......................................................89
2.3.2.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch...........................................................91
2.3.2.4. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.93
2.3.2.5. Quản lý công tác đấu thầu ......................................................................100
2.3.2.6. Công tác thanh quyết toán: .....................................................................102
3.2.7. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................................105

7


2.3.2.8. Công tác giám sát đánh giá đầu tư .........................................................109
2.3.3. Phân tích tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc theo các yếu tố ảnh hưởng ...................................... 110
2.3.3.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 110
2.3.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................121
CHƯƠNG 3 .........................................................................................................122
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮC ..........................................................................................................122
3.1. Phương hướng và nhiệm vụ công tác ĐTXD giai đoạn 2016-2020.............122
3.1.1. Đặc điểm tình hình chung và những thuận lợi và khó khăn trong giai đoạn
tới .........................................................................................................................122
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại

Tổng Công ty điện lực miền Bắc:.......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 - Giải pháp về quản lý thời gian và tiến độ dự án ......................................127
3.2.1.1 - Cơ sở và mục tiêu của đề xuất : ............................................................127
3.2.1.2 - Nội dung đề xuất : .................................................................................128
3.2.2 - Giải pháp về quản lý chi phí dự án. .........................................................132
3.2.2.1 - Cơ sở và mục tiêu đề xuất : ...................................................................132
3.2.3 - Giải pháp về quản lý chất lượng dự án: ..................................................149
3.2.3.1- Cơ sở và mục tiêu đề xuất : ...................................................................149
3.2.3.2- Các nội dung đề xuất . ............................................................................151
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................156
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................158

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ,
đẩy mạnh công nghiệp hóa đặt mục tiêu tốc độ tăng trưởng kinh tế 5 năm đạt 6,57%/ năm đến năm 2020 GDP bình quân đầu ngươì ước đạt 3.200-3.500 USD/năm.
Đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định và bền
vững cho một đất nước cũng như trong từng doanh nghiệp.
Đối với Việt Nam, trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
nhu cầu năng lượng đang tăng nhanh, việc xây dựng chính sách năng lượng, để sử
dụng hiệu quả năng lượng trong mối quan hệ giữa năng lượng kinh tế và môi trường
là những vấn đề rất quan trọng. Với nền kinh tế đang phát triển như ở Việt Nam, mà
trong đó điện năng là loại năng lượng chiếm tỷ lệ cao thì việc phát triển ngành Điện
phục vụ cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa lại càng quan trọng.
Hiện nay nhu cầu sử dụng điện năng trong nước rất lớn. Trong khi đó, hệ

thống lưới điện quốc gia ở nhiều vùng sau tiếp nhận nông thôn được bàn giao về
ngành điện cũ nát, xuống cấp.
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc là một doanh nghiệp Nhà nước có nhiệm
vụ chủ yếu là kinh doanh điện năng - một ngành được coi là hạ tầng cơ sở, tạo đà
phát triển cho nền kinh tế. Hơn thế nữa, với địa bàn quản lý rộng lớn trải dài phía
Bắc mật độ dân cư không đồng đều, điều kiện kinh doanh khó khăn thì để đảm bảo
cung cấp điện an toàn liên tục ổn định với chất lượng ngày càng cao, đồng thời lại
phải đạt hiệu quả kinh tế cao nhất thì công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư xây dựng cõ bản phải được đặt lên hàng đầu.
Với một lưới điện quá cũ nát, nhiều tài sản đã hết khấu hao, nguồn vốn tự có
quá nhỏ bé so với nhu cầu đầu tư. Nhiều dự án thực sự không hiệu quả khi vay vốn
tín dụng để đầu tư nhưng vẫn phải thực hiện để phục vụ mục đích xã hội, chính trị.
Tổng Công ty ngày càng phải đối mặt với bài toán cân đối giữa bài toán làm sao để

9


đạt hiểu quả kinh doanh, kỹ thuật, xã hội... Trước thách thức đó, để đảm bảo thực
hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh bán điện, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư xây dựng cõ bản càng là vấn đề cấp thiết.
Ðể thực hiện đầu tư hiệu quả, Tổng Công ty đang gấp rút hoàn chỉnh đề án
“Tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn” mà tập đoàn điện lực đã đề ra
năm 2014 trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Quán triệt tinh thần trên, Ông
Thiều Kim Quỳnh Tổng giám đốc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc đã quyết liệt
chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm thực hiện một cách hiệu quả nhất
mục tiêu “tối ưu hóa chi phí nâng cao hiệu quả sử dụng vốn” mà EVN đã đề ra.
Tổng công ty tập trung kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư ngay từ khâu chuẩn bị lập
dự án đầu tư, thẩm định phê duyệt; triển khai đồng bộ và gắn liền với tối ưu hóa
trong các lĩnh vực quản lý kỹ thuật vận hành, kinh doanh điện năng, quản lý vật tư
thiết bị, định mức lao động hợp lý - tối ưu, đổi mới cơ chế tiền lương, ứng dụng

công nghệ thông tin để tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn tổng công
ty; hoàn chỉnh quy chế phân cấp quyết định đầu tư và thực hiện đầu tư, quy định về
quản lý chất lượng các công trình xây dựng phù hợp với nghị định thông tư trong
tình hình hiện nay; xây dựng nội dung tối ưu hóa chi phí trong lựa chọn danh mục
đầu tư xây dựng, bố trí các nguồn vốn thực hiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý
và giám sát đầu tư, ưu tiên các mục đầu tư; đưa ra các tiêu chí cụ thể để xem xét
như tiêu chí quy hoạch, tổn thất điện năng, vận hành tối ưu, giảm chi phí trong quản
lý... đặc biệt sẽ hạn chế chỉ định thầu và bố trí gói thầu hợp lý hơn để lựa chọn nhà
thầu được tốt hơn.
Trong quá trình triển khai 2 năm qua, với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo cũng
như toàn thể cán bộ công nhân viên, Tổng công ty đã gặt hái được kết quả tốt trong
đề án “Tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn” mà tập đoàn điện lực đã
đề ra. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, vẫn còn nhiều điểm cần phải khắc phục,
sửa đổi để phấn đấu đạt được kết quả EVN cũng như Tổng giám đốc đã đề ra.

10


Quản lý đầu tư xây dựng là một yêu cầu rất quan trọng thông qua đấy nhằm
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng, cả trên phương diện tài chính cũng như hiệu
quả kinh tế xã hội. Điều này đòi hỏi phải quản lý tốt quá trình đầu tư bao gồm tất
cảc các giai đoạn từ nghiên cứu cơ hội đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả
đầu tư. Một trong những biện pháp đổi mới công tác quản lý đầu tư giúp các doanh
nghiệp có điều kiện nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án đầu tư là phải
có giải pháp nhằm hạn chế các tình trạng yếu kém tồn tại trong từng giai đoạn
trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng. Các giải pháp nhằm chấn chỉnh
các yếu kém tồn tại trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng phải được tiến hành đồng bộ
và thường xuyên. Để thực hiện có hiệu quả trước hết phải xây dựng các biện pháp
nhằm và hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng

và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng tại Tổng công ty Điện lực miền
Bắc” làm đề tài tốt nghiệp. Học viên mong mỏi có thể đóng góp một phần nhỏ bé
hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư qua đó tác động, phản ánh tới
hiệu quả đầu tư xây dựng nói chung, đồng thời, góp phần thúc đẩy tãng trưởng kinh
tế của doanh nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2.1. Làm sáng tỏ về mặt lý luận, thực tiễn về đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong
Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc.
2.2. Đánh giá thực trạng tình hình đầu tư xây dựng cơ bản, công tác quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc. Những kết
quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển.
2.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

11


Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đầu tư,
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào phân tích đánh giá các công tác quản lý
đầu tư trong thời gian qua (2013 – 2015).
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp
thống kê kết hợp với thực tế.
- Vận dụng các Quy định của nhà nước về quản lý hoạt động đầu tư và xây
dựng theo các văn bản quy phạm ban hành.
- Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, hồ sơ báo cáo Đầu tư xây

dựng hàng năm, tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở doanh nghiệp để nghiên cứu,
giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
- Với việc thực hiện luận văn này, tôi đã cố gắng khái quát quá trình phát triển
của Tổng công ty Điện lực Miền Bắc, thấy được thực trạng công tác đầu tư xây
dựng tại NPC, những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế trong công tác đầu tư
xây dựng tại Tổng công ty. Từ những phân tích đó, tôi muốn đưa ra một số giải
pháp để hoàn thiện những vấn đề còn tồn tại, nâng cao hiệu quả công tác đầu tư xây
dựng tại Tổng công ty Điện lực Miền Bắc.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 2: Phân tích công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công
ty Ðiện lực miền Bắc.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý

12


đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Điện – thầy đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp tôi trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này, cũng như được gửi
lời cảm ơn đến các giáo sư, tiến sĩ giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý trường Đại
học Bách khoa Hà nội, các bạn bè đồng nghiệp tại Tổng Công ty Ðiện lực miền Bắc
đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi mong muốn tiếp tục nhận được và chân thành cảm ơn những góp ý và bổ
sung để luận văn được hoàn thiện hơn.

13



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm về đầu tư, dự án đầu tư
1.1.1. Đầu tư
Theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ” Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình đề hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu
tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Ngân hàng thế giới cho rằng: ” Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài
vào một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm thu lợi nhuận cho nhà đầu tư và cho lợi ích
kinh tế xã hội cho đất nước được đầu tư”.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến gia tăng tiềm lực
của nền kinh tế nói riêng, đồng thời tạo ra việc làm cho các thành viên trong xã hội.
Đứng trên mỗi góc độ khác nhau sẽ có một khái niệm về đầu tư khác nhau.
Dưới góc độ tài chính: Đầ tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu
tư nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Dưới góc độ tiêu dùng: Đầu tư là một hình thức nhằm hạn chế tiêu dùng
hoặc hy sinh tiêu dùng ở hiện tại để thu về một mức tiêu dùng nhiều hơn trong
tương lai.
Dưới góc độ một nhà đầu tư: Đầu tư là việc bỏ vốn hay chi dùng vốn cùng
các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó ( tạo ra hoặc
khai thác sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai.
Từ các khái niệm trên về đầu tư ta có thể rút ra khái niệm chung về đầu tư
như sau, đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó
nhằm thu về cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên

14



nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả của đầu tư có thể là sư tăng thêm
các tài sản chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện
làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải
tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời
gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Nói một cách ngắn gọn, dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng được hình
thành và hoạt động theo một kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu nhất định (các
lợi ích) trong một khoảng thời gian nhất định.
Cùng quan điểm trên theo Luật đầu tư số 67/2014/QH2013 ngày 26/11/2014
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:” Dự án đầu tư là tập hợp
đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian nhất định”.
Theo nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 dự án đầu tư được chia làm 4
loại: Dự án quan trong cấp quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép
đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định về quản lý
đầu tư và xây dựng.
Dự án đầu tư có một số đặc điểm như sau:


Có mục tiêu, mục đích cụ thể.



Có hình thức tổ chức xác định ( một cơ quan cụ thể) để thực hiện dự




Có nguồn lực để tiến hành hoạt động của dự án ( vốn lao động, công



Có một khoảng thời gian nhất định để thực hiện mục tiêu dự án.

án.
nghệ...).

15


Công dụng của dự án đầu tư:


Đối với chính phủ/các nhà tài trợ: Dự án đầu tư là cơ sở để đưa ra

quyết định có nên đầu tư vào dự án không.


Đối với chủ đầu tư: Dự án đầu tư là cơ sở để Chủ đầu tư xin phép đầu

tư hay tìm nhà tài trợ


Các dự án đầu tư là đối tượng cho vay trung và dài hạn của các ngân

hàng. Ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam các dự án đầu tư đóng vai trò

quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Các chủ dự án thường không đủ vốn để doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư
mở rộng sản xuất, đầu tư theo chiều sâu và các dự án đầu tư mới phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư tuỳ theo mục đích và phạm vi xem xét.
Ở đây chỉ nêu cách phân loại liên quan tới yêu cầu công tác lập, thẩm định và quản
lý dự án đầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài liệu quản lý hiện hành:
- Theo nguồn vốn: Theo nguồn vốn có thể chia dự án thành dự án đầu tư
bằng vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín
dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn
khác; dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn hốn hợp …
- Theo luật chi phối: Dự án được chia ra thành dự án đầu tư theo Luật Đầu
tư; theo Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI) …
- Theo hình thức đầu tư: Tự đầu tư, Liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh
doanh, BOT, BTO, BT …
- Ngoài ra còn phân theo các hình thức thực hiện đầu tư, theo lĩnh vực đầu
tư, theo quy mô tính chất loại công trình chính của dự án...
1.1.2.2. Chu kỳ của dự án đầu tư
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải
trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm

16


dứt hoạt động.
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư.
Nội dung các bước công việc của mỗi giai đoạn của các dự án không giống
nhau, tuỳ thuộc vào lĩnh vực đầu tư (sản xuất kinh doanh hay kết cấu hạ tầng, sản
xuất công nghiệp hay nông nghiệp …), vào tính chất tái sản xuất (đầu tư chiều rộng

hay chiều sâu), đầu tư dài hạn hay ngắn hạn, …

17


CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

Nghiên cứu cơ hội
(Nhận dạng dự án)

Nghiên cứu tiền khả thi

Nghiên cứu khả thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

VẬN HÀNH DỰ ÁN

Vận hành, khai thác

Thiết kế

Xây dựng

Đánh giá sau dự án

Kết thúc dự án

Hình 1.1. Chu kỳ của dự án đầu tư
Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành

tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho
việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là ở giai đoạn vận hành
kết quả đầu tư. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề

18


chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất.
Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi hỏi của
các nghiên cứu.
Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5 – 10% vốn đầu tư
của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt 90 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến độ, không phải
phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác …). Điều này cũng
tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu
tư và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng
lực phục vụ dự kiến (đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội).
Trong giai đoạn 2, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này, 90
- 99,5% vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm khê đọng trong suốt những năm
thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư
càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Lại thêm những tổn thất do
thời tiết gây ra đối với vật tư, thiết bị chưa hoặc đang được thi công, đối với các
công trình đang được xây dựng dở dang.
Đến lượt mình, thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều vào chất lượng
công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý việc
thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình
thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
Giai đoạn 3, vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư (giai đoạn

sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt được các mục tiêu của dự án. Nếu các kết
quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất
lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt
động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá
trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư. Làm tốt công tác của giai
đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý
phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư. Thời gian phát huy tác dụng của các kết

19


quả đầu tư chính là vòng đời (kinh tế) của dự án, nó gắn với đời sống sản phẩm (do
dự án tạo ra).
1.1.2.3. Nội dung dự án đầu tư
a. Nghiên cứu cơ hội đầu tư (Nhận dạng dự án, xác định dự án)
Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan
của nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của
quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành. Thường giai đoạn này kết thúc bằng
một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình thành tổ chức nghiên
cứu.
Bảng 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Chuẩn bị đầu tư
Nghiê

Nghiê

Đánh

Nghiê


n cứu n cứu n cứu giá
khả thi quyết

phát

tiền

hiện

khả thi (lập dự định

các cơ sơ

bộ án

Vận hành kết quả

Thực hiện đầu tư

- (thẩm

Hoàn

Thi

Chạ

Sử

Sử


Công

và tất các kế và công y thử dụng dụng suất
lập

xây



chưa công giảm

tục để dự

lắp

nghi

hết

triển

toán

công ệm

công ở

thi


trình thu

suất

thủ

hội

lựa

BCKT

định dự khai

đầu tư

chọn

KT)

án)

dự án

Thiết

đầu tư (SX, KD,DV)

suất
mức


thực

công

sử

cao

hiện

xây

dụng

nhất

đầu tư

lắp

dần và
kết thúc
dự án

công
trình
(Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân )
b. Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng


20


đã được lựa chọn có quy mô đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi
vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía
cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục
lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc
cả nước) hoặc để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có đảm bảo tính
khả thi hay không.
Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và
triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả
thi.
Nội dung nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau đây:
+ Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, pháp luật có ảnh hưởng đến dự án.
+ Nghiên cứu thị trường
+ Nghiên cứu kỹ thuật
+ Nghiên cứu về tổ chức và nhân sự
+ Nghiên cứu về tài chính
+ Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội
Những nội dung này cũng được xem xét ở giai đoạn nghiên cứu khả thi sau
này.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem
xét ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật,
tài chính kinh tế của cơ hội đầu tư và toàn bộ quá trình thực hiện đầu tư vận hành
kết quả đầu tư. Do đó độ chính xác chưa cao.
Đối với các khoản chi phí nhỏ có thể tính nhanh chóng. Chẳng hạn dự tính
vốn lưu động cho một chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp bằng cách chia tổng
doanh thu bình quân năm cho số chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp trong năm. Đối
với chi phí bảo hiểm, thuế: ước tính theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu, chi phí


21


lắp đặt thiết bị: ước tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá trị công trình hoặc thiết bị
(các tỷ lệ này khác nhau đối với các dự án khác nhau). Đối với các chi phí đầu tư
lớn như giá trị công trình xây dựng, giá trị thiết bị và công nghệ … phải tính toán
chi tiết hơn.
Sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu tiền khả thi là luận chứng tiền khả thi.
Nội dung của luận chứng tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau:
- Giới thiệu chung về cơ hội đầu tư theo các nội dung nghiên cứu tiền khả thi
ở trên.
- Chứng minh cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đến mức có thể quyết định
cho đầu tư. Các thông tin đưa ra để chứng minh phải đủ sức thuyết phục các nhà
đầu tư.
- Những khía cạnh gây khó khăn cho thực hiện đầu tư và vận hành các kết
quả của đầu tư sau này đòi hỏi phải tổ chức nghiên cứu chức năng hoặc nghiên cứu
hỗ trợ.
Nội dung nghiên cứu hỗ trợ đối với các dự án khác nhau, thường khác nhau
tuỳ thuộc vào những đặc điểm về mặt kỹ thuật của dự án, về nhu cầu thị trường đối
với sản phẩm do dự án cung cấp, về tình hình phát triển kinh tế và khoa học kỹ
thuật trong nước và trên thế giới. Chẳng hạn đối với các dự án có quy mô sản xuất
lớn thời hạn thu hồi vốn lâu, sản phẩm do dự án cung cấp sẽ phải cạnh tranh trên thị
trường thì việc nghiên cứu hỗ trợ về thị trường tiêu thụ sản phẩm là rất cần thiết để
từ đó khẳng định lại quy mô của dự án và thời gian hoạt động của dự án bao nhiêu
là tối ưu, hoặc phải thực hiện các biện pháp tiếp thị ra sao để tiêu thụ hết sản phẩm
của dự án và có lãi.
c. Nghiên cứu khả thi
Đây là bước sàng lọc lần cuối để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này
phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không? Có vững chắc, có hiệu quả hay

không?

22


Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi
khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu
tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vững chắc hay
không của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có
các biện pháp tác động gì để đảm bảo cho dự án có hiệu quả.
Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải được tiến hành đối với các dự
kiến đầu tư lớn nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn,
phát hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu trước thông
qua việc tính toán lại, đối chiếu các dữ kiện, các thông số, thông tin thu thập được
qua mỗi giai đoạn. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt
được độ chính xác cao.
Đối với dự án đầu tư nhỏ, quá trình nghiên cứu có thể gom lại làm một bước.
Bản chất, mục đích và công dụng của nghiên cứu khả thi
- Bản chất của nghiên cứu khả thi
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hồ sơ trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc, hiện thực của một hoạt động sản
xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật,
tài chính, tổ chức quản lý và kinh tế xã hội.
Ở Việt Nam, nghiên cứu khả thi thường được gọi là lập luận chứng kinh tế
kỹ thuật. Nghiên cứu khả thi được tiến hành dựa vào kết quả của các nghiên cứu cơ
hội đầu tư và nghiên cứu tiền khả thi đã được cấp có thẩm quyền chấp nhận. Ở giai
đoạn nghiên cứu khả thi, dự án được soạn thảo kỹ lưỡng hơn, đảm bảo cho mọi dự
đoán, mọi tính toán đạt được ở mức độ chính xác cao trước khi được đưa ra để các
cơ quan kế hoạch, tài chính, ngân hàng, các định chế tài chính quốc tế thẩm định.

- Mục đích của nghiên cứu khả thi
Như phần trên đã đề cập, quá trình nghiên cứu khả thi được tiến hành qua 3

23


×