Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Bài tập lớn quản lý chất lượng Quy đinh lập và theo dõi mục tiêu chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.81 KB, 80 trang )

QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 1 / 80

TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO
9001:2008
1. SƠ LƯỢC VỀ BỘ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế công bố năm
1987. Đây là bộ tiêu chuẩn về hệ thống chất lượng; nó không phải là tiêu chuẩn hay
qui định kỹ thuật về sản phẩm. Sự ra đời của nó đã tạo ra một bước ngoặt trong hoạt
động tiêu chuẩn và chất lượng trên thế giới nhờ nội dung thiết thực và sự hưởng ứng
rộng rãi, nhanh chóng của nhiều nước, đặc biệt là các doanh nghiệp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự xây
dựng và áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là
phương tiện mà bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất,
kiểm tra sự ổn định của sản xuất và chất lượng sản phẩm trước khi ký hợp đồng. ISO
9000 đưa ra các chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực sản xuất , kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000 hướng dẫn các tổ chức
cũng như các doanh nghiệp xây dựng một mô hình quản lý thích hợp và văn bản hoá
các yếu tố của hệ thống chất lượng theo mô hình đã chọn.
Triết lý của ISO 9000 về quản lý chất lượng là ''nếu hệ thống sản xuất và quản
lý tốt thì sản phẩm và dịch vụ mà hệ thống đó sản xuất ra sẽ tốt''. Các doanh nghiệp
và tổ chức hãy “viết ra những gì cần làm; làm những gì đã viết; chứng minh là đã làm
và soát xét, cải tiến”.
ISO 9000 có 8 nguyên tắc: 1) Hướng vào khách hàng; 2) Sự lãnh đạo; 3) Sự
tham gia của mọi người; 4) Cách tiếp cận theo quá trình; 5) Cách tiếp cận theo hệ


thống đối với quản lý; 6) Cải tiến liên tục; 7) Quyết định dựa trên sự kiện; 8) Quan hệ
hợp tác cùng có lợi.
Tính đến nay, ISO 9000 đã trải qua 4 lần công bố, bổ sung và thay thế là vào
các năm 1987, 1994, 2000 và gần đây nhất là ngày 14/11/2008. Trong đó, ISO
9001:2000 đã thay thế cho bộ 3 tiêu chuẩn ISO 9001, 9002 và 9003 (năm 1994). ISO
9001:2000 có tiêu đề là Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu, không gọi là Hệ
thống đảm bảo chất lượng như lần ban hành thứ nhất và thứ hai. Tiêu chuẩn ISO
9004:2000 cũng đồng thời được ban hành trên cơ sở soát xét lại tiêu chuẩn ISO
9004:1994. ISO 9004:2000 được sử dụng cùng với ISO 9001:2000 như là 1 cặp
thống nhất các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng. ISO 9004:2000 đưa ra các
chỉ dẫn về đối tượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ở một phạm vi rộng hơn.

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

1


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Phiên bản
năm 1994
ISO 9000:1994

Phiên bản
năm 2000
ISO 9000: 2000


ISO 9001: 1004 ISO 9001: 2000
ISO 9002: 1994 (bao gồm ISO
ISO 9003: 1994 9001/ 9002/
9003)
ISO 9004: 1994 ISO 9004: 2000

ISO 10011:
1990/1

ISO 19011:
2002

Phiên bản
năm 2008
ISO 9000: 2005

ISO 9001: 2008
Chưa có thay đổi

Chưa có thay đổi

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 2 / 80

Tên tiêu
chuẩn
HTQLCL – Cơ
sở & từ vựng

Hệ thống quản
lý chất lượng
(HTQLCL) –
Các yêu cầu
HTQLCL Hướng dẫn cải
tiến
Hướng dẫn
đánh giá
HTQLCL/ Môi
trường

Mặc dù việc chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001 là không bắt buộc nhưng
ước tính đến nay đã có hơn một triệu chứng chỉ ISO 9001 đã được cấp cho các tổ
chức thuộc các lĩnh vực tư nhân hoặc nhà nước cho sản xuất và dịch vụ (kể cả giáo
dục đào tạo) tại khoảng 175 quốc gia và nền kinh tế.
2. NHỮNG NÉT MỚI CỦA TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
Trên cơ sở những tiến bộ về quản lý chất lượng, những kinh nghiệm đã đạt
được, Tiêu chuẩn ISO 9001:2008, Quality management system - Requirements (Hệ
thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu), là bản hiệu đính toàn diện nhất bao gồm
việc đưa ra các yêu cầu mới và tập trung vào khách hàng. (Tiêu chuẩn ISO
9004:2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến, cũng đang được hiệu
đính và dự kiến sẽ được công bố vào năm 2009.)
So với phiên bản năm 2000, ISO 9001:2008 có sự tinh chỉnh, gạn lọc hơn là
thay đổi toàn diện. Nó không đưa ra các yêu cầu mới nào, vẫn giữ nguyên các đề
mục, phạm vi và cấu trúc của tiêu chuẩn. Nó vẫn thừa nhận và duy trì 8 nguyên tắc
ban đầu của ISO.
ISO 9001:2008 chủ yếu là làm sáng tỏ các yêu cầu đã nêu trong ISO
9001:2000 nhằm khắc phục những khó khăn trong việc diễn giải, áp dụng và đánh
giá. Nó cũng có một số thay đổi hướng vào việc cải tiến nhằm tăng cường tính tương
thích (nhất quán) với tiêu chuẩn ISO 14001:2004 về hệ thống quản lý môi trường.

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

2


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 3 / 80

Những điểm tiến bộ mới của phiên bản 2008 là:
- Nhấn mạnh sự phù hợp của sản phẩm;
- Cải thiện tính tương thích với các tiêu chuẩn khác;
- Làm rõ hơn các quá trình bên ngoài;
- Diễn đạt rõ hơn các yêu cầu: 6.4 Môi trường làm việc; 8.2.1 Đo lường sự thỏa
mãn của khách hàng;
- Bổ sung tầm quan trọng của rủi ro;
- Quy định chính xác hơn các yều cầu: Tầm quan trọng của rủi ro; 5.5.2 Đại diện
lãnh đạo; 6.2.2 Hiệu lực của các năng lực đã đạt được; 8.5.2. Hiệu lực của các hành
động khắc phục; 8.5.3 Hiệu lực của các hành động phòng ngừa.
Theo thông báo chung của ISO và Diễn đàn công nhận quốc tế (IAF), tiêu
chuẩn mới không yêu cầu các tổ chức đã áp dụng ISO 9001:2000 phải có nhiều điều
chỉnh cho HTQLCL đã được xây dựng để có thể phù hợp với các yêu cầu trong ISO
9001:2008. Việc chuyển đổi theo tiêu chuẩn mới cũng là một cơ hội tốt cho các tổ
chức nhìn nhận lại thực trạng áp dụng các yêu cầu của ISO 9001:2000, từ đó thực

hiện các hoạt động cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả của HTQLCL. Các tổ chức đã áp
dụng HTQLCL theo ISO 9001:2000 có hai tiếp cận để lựa chọn cho chuyển đổi
chứng nhận: TUÂN THỦ hay CẢI TIẾN HIỆU QUẢ. Thời hạn để các tổ chức
chuyển đổi từ ISO 9001:2000 sang ISO 9001:2008 tối đa là 24 tháng (đến ngày
14/11/2010).
TUÂN THỦ nghĩa là thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của ISO 9001:2008.
Cách tiếp cận này phù hợp với các tổ chức đã hoàn toàn thỏa mãn với hiệu quả của
việc áp dụng HTQLCL hiện tại, hoặc với các tổ chức mới chỉ quan tâm đến việc được
chứng nhận mà chưa thực sự coi trọng các giá trị về quản lý và cải tiến chất lượng m à
HTQLCL có thể mang lại.
3. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
3.1. ISO 9001:2008 là gì?

- ISO là viết tắt tên của tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ( International
Organization For Standaraization).
- ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng nằm trong bộ tiêu
chuẩn ISO 9000 do tổ chức ISO ban hành vào ngày 15/11/2008 ( gọi tắt là phiên bản
năm 2008).
- Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 cơ bản và hiện tại có các tiêu chuẩn liên quan như sau:
+ ISO 9000:2005 - Hệ thống quản lý chất lượng ( Cơ sở thuật ngữ và định nghĩa).
+ ISO 9001:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng ( Các yêu cầu).
+ ISO 9004:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng ( Các yêu cầu cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng).
+ ISO 19011:2002 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.
3.2. Đối tượng áp dụng Iso 9001:2008

- Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được áp dụng cho tất cả tôt chức, không phân biệt loại
hình, địa điểm, quy mô,...
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2


3


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 4 / 80

- Đây là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện, tập
trung vào việc quản lý chất lượng.
- Khi tổ chức xây dựng và đáp ứng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008, tổ chức có hệ thống quản lý chất lượng có thể tạo ra sản phẩm và
dịch vụ có chất lượng, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
3.3. Lợi ích khi áp dụng hệ thống ISO 9001:2008

- Chất lượng của sản phẩm & dịch vụ luôn ổn định.
- Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu.
- Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Giải phóng được công việc mang tính chất tập trung s ự v ụ c ủa lãnh đạo. Giúp lãnh
đạo có nhiều thời gian tập trung vào thực hiện chiến l ược mang tầm v ĩ mô h ơn.
- Các hoạt động có tính hệ thống, mọi người đoàn kết, làm việc trong môi tr ường
thoải mái.
- Nâng suất lao động tăng.
- Và rất nhiều lợi ích khác...
3.4 Các bước để áp dụng ISO 9001: 2008 từ phía doanh nghiệp:


Bảng 1:Các bước để xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2008
THỜI GIAN
TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

(dự kiến)

I Giai đoạn chuẩn bị
1. Khảo sát thực trạng, xác
định phạm vi áp dụng

KẾT QỦA

- Thống nhất phạm
vi áp dụng.
Đơn vị + Chuyên
- Kế hoạch chi tiết
gia tư vấn
để thực hiện.

2. Thành lập ban chỉ đạo
1-2 ngày
ISO, lập kế hoạch thực hiện
cho các phòng ban

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2


TRÁCH NHIỆM

4


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

II

9001:2008

Xây dựng các văn bản HTQLCL theo ISO

Đào tạo:
Nhận thức chung về Bộ Tiêu 1/2 - 1 ngày
chuẩn ISO 9000
Đào tạo:
Các yêu cầu của tiêu chuẩn 1/2 - 1 ngày
ISO 9001:2008
Đào tạo:
cách thức xây dựng Hệ
thống tài liệu và phương
pháp quản lý tài liệu
-

vai trò của các văn bản
trong công tác quản lý


Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 5 / 80

1/2 - 1 ngày

-

Chuyên gia tư Cung cấp kiến thức
vấn + Cán bộ chung cho toàn thể
chủ chốt của Đơn cán bộ quản lý.
vị
Chuyên gia tư Cung cấp cho các
vấn + Cán bộ cán bộ quản lý hiểu
chủ chốt của Đơn các yêu cầu của tiêu
vị
chuẩn
bị kiến thức
Chuyên gia tư Trang
cho
th
à
viên
vấn + Cán bộ nhóm sonh
n thảo để
chủ chốt của Đơn chuẩn bịạso
ạn thảo
vị

tài liệu của HTQL.

Dự kiến ≤ 30
ngày

(Phụ thuộc
ả năng
Soạn thảo các văn bản của kh
so

ảo của Cán bộ chủ chốt
HTQLCL như: Chính sách đơnnvth

ho
ặc của Đơn vị +
chất lượng, Sổ tay chất
cấp các Chuyên gia tư
lượng, các quy trình , hướng cung
thông
tin cần vấn
dẫn , biểu mẫu,...
thiết (đầy đủ,
nhanh/
chậm,...) cho
bên Tư vấn.

Tập tài liệu về hệ
thống QLCL đáp
ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn ISO


III Áp dụng Hệ thống tài liệu (HTTL) đã xây dựng vào hoạt động thực tế của
Đơn vị
Chuyên gia tư
vấn

- Hướng dẫn áp dụng

1 - 2 ngày

- Áp dụng vào thực tiễn

45 ~ 60 ngày Đơn vị

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

5

Để các thành viên
biết cách áp dụng
Hệ thống tài liệu
vào thực tế
Đảm bảo tính hiệu
lực của tài liệu


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG


Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 6 / 80

được ban hành.
IV Đánh giá HTQLCL theo ISO 9001:2008 (đánh giá nội bộ)

Chuyên gia đánh giá nội bộ 1/2 - 1 ngày

cấp kiến thức
Chuyên gia tư Cung
v
à
k

n
cần thiết
vấn + Cán bộ cho cánăng
b

m công
chủ chốt của Đơn tác đánh giálàch
ất
vị
lượng nội bộ.

Hướng dẫn và Đánh giá nội 1 - 2 ngày
bộ


Kiểm tra vận hành
của HTQLCL trên
ực tế và so sánh
Đơn vị + Tư vấn th
với hệ thống tài liệu
xem có thể chỉnh
sửa lại ở đâu?

ụ thuộc
Khắc phục, cải tiến sau đánh Ph
tình hình
giá nội bộ
thực tế

Chuẩn bị cho đánh
chứng nhận của
Đơn vị + Tư vấn giá
tổ chức chứng nhận
độc lập

Đào tạo

Xem xét của lãnh đạo về
HTQLCL
V Đánh giá sơ bộ/ đánh giá
giai đoạn 1(nếu cần)
Đánh giá chứng nhận/
đánh giá giai đoạn 2


Đơn vị

1/2 ngày

ổ chức chứng
1/2 — 1 ngày T
nhận
Tổ chức chứng
nhận

1 ngày

Đưa ra các quyết
định liên quan đến
việc áp dụng
HTQLCL
Báo cáo kết quả,
kiến nghị cấp Giấy
chứng nhận.

Phụ thuộc kết
Khắc phục những điểm
Hồ sơ về hành động
Đơ
n
v

+
Chuyên
qu


đ
ánh
giá
không phù hợp (sau đánh giácủa Tổ chức gia Tư vấn
khắc phục, gửi cho
chứng nhận, nếu có)
Tổ chức chứng nhận
chứng nhận

Cấp chứng chỉ

Sau đánh giá
Tổ chức chứng
chứng
nhận 10 ~ 15 nhận
ngày

Ghi chú:
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

6

Bản Chứng chỉ
HTQLCL phù hợp
với tiêu chuẩn ISO
9001:2008, được
thừa nhận trên toàn
cầu



QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 7 / 80

-Các khóa đào tạo ở phần in ngiêng se được thực
hiện theo hình thức đào tạo tập trung tại doanh
nghiệp
-Tổng số thời gian để thực hiện kế hoạch se được thực hiện theo kế hoạch trên (không
kể thời gian cho hoạt động chứng nhận ) là khoảng từ 4 đến 6 tháng (tùy thuộc vào sự
nô lực, quy mô và phạm vi áp dụng của đơn vị).
3.5. Hệ thống quản lý chất lượng

3.5.1 Thủ tục QMS ISO 9001:2008

Trách nhiệm quản lý: Để xác định, tài liệu, và thực hiện một chính sách về chất
lượng.

Hệ thống chất lượng: Xây dựng, tài liệu, và duy trì một hệ thống chất lượng
trong đó bao gồm một sổ tay chất lượng, thủ tục, hệ thống, và lập kế hoạch chất
lượng.

Hợp đồng Đánh giá: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để xem xét
hợp đồng.


Thiết kế kiểm soát: Để thiết lập và duy trì thủ tục tài liệu để kiểm soát và xác
minh các thiết kế của sản phẩm để đảm bảo phù hợp với yêu cầu quy định.

Tài liệu và dữ liệu kiểm soát: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để
kiểm soát tất cả các tài liệu và dữ liệu (bao gồm cả bản in và các phương tiện truyền
thông điện tử) bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn và các bản vẽ của khách hàng.

Mua: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để đảm bảo rằng sản phẩm
mua, liên kết các tài liệu, và dữ liệu phù hợp với yêu cầu. Nhà thầu phụ sẽ được đánh
giá và lựa chọn trên khả năng của họ để đáp ứng các yêu cầu hợp đồng phụ và các
loại và mức độ kiểm soát thực hiện bởi nhà cung cấp qua các nhà thầu phụ sẽ được
xác định.

Kiểm soát của khách hàng-Cung cấp sản phẩm: Để thiết lập và duy trì thủ tục
dạng văn bản cho sự kiểm soát của kiểm định, bảo quản và duy trì cung cấp sản
phẩm-khách hàng cung cấp để đưa vào các nguồn cung cấp hoặc cho các hoạt động
liên quan.

Xác định sản phẩm và truy nguyên: Khi thích hợp, để thiết lập và duy trì thủ
tục dạng văn bản để xác định các sản phẩm từ giấy biên nhận và trong mọi giai đoạn
của sản xuất, phân phối, và cài đặt.

Quy trình kiểm soát: Để xác định và kế hoạch sản xuất, lắp đặt, và quy trình
phục vụ trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng, và đảm bảo các quá trình này được thực
hiện trong điều kiện kiểm soát.

Kiểm tra, thử nghiệm: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để kiểm tra
và các hoạt động thử nghiệm, để xác minh rằng các yêu cầu quy định cho sản phẩm
được đáp ứng.


Kiểm soát của Thanh tra, đo lường, và thử nghiệm thiết bị: Để thiết lập và duy
trì thủ tục dạng văn bản để kiểm soát, hiệu chuẩn, và duy trì kiểm tra, đo lường, và
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

7


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 8 / 80

các thiết bị kiểm tra (bao gồm cả phần mềm kiểm
tra) được sử dụng bởi nhà cung cấp để chứng minh
sự phù hợp của sản phẩm với yêu cầu quy định.

Kiểm tra, kiểm tra Tình trạng: Việc kiểm tra, kiểm tra tình trạng của sản phẩm
phải được xác định và duy trì trong suốt sản xuất, lắp đặt, và phục vụ của sản phẩm
để đảm bảo rằng sản phẩm duy nhất mà đã thông qua các kiểm tra yêu cầu và xét
nghiệm (hoặc phát hành theo một nhượng bộ có thẩm quyền) là cử, sử dụng, hay cài
đặt.

Control of-chỉnh sản phẩm thuốc: Thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để
đảm bảo rằng sản phẩm không phù hợp với yêu cầu quy định là ngăn cản sử dụng

ngoài ý muốn hoặc cài đặt.
Khắc phục và phòng ngừa hành động: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn
bản để thực hiện hành động khắc phục trong việc xử lý khiếu nại của khách hàng, sản
phẩm không conformities, và áp dụng kiểm soát để đảm bảo hành động khắc phục
được thực hiện và nó có hiệu quả. thủ tục hành động dự phòng sẽ phát hiện, phân
tích, và loại bỏ các nguyên nhân tiềm năng của các phi conformities.

Xử lý, lưu trữ, đóng gói, bảo quản, và giao hàng: Để thiết lập và duy trì thủ tục
dạng văn bản để ngăn chặn thiệt hại hoặc hư hỏng của sản phẩm.

Kiểm soát chất lượng Records: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để
nhận dạng, thu thập, lập chỉ mục, truy cập, nộp hồ sơ, lưu trữ, bảo trì, và bố trí các hồ
sơ chất lượng. Chất lượng hồ sơ phải được duy trì để chứng minh có phù hợp với yêu
cầu quy định và hoạt động hiệu quả của hệ thống chất lượng.

Chất lượng Kiểm toán nội bộ: Để thiết lập và duy trì thủ tục tài liệu để lập kế
hoạch và thực hiện kiểm toán chất lượng nội bộ để xác minh xem các hoạt động chất
lượng và kết quả liên quan thực hiện theo sự sắp xếp kế hoạch và xác định hiệu quả
của hệ thống chất lượng.

Đào tạo: Để thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để xác định nhu cầu đào
tạo và cung cấp cho việc đào tạo của tất cả người thực hiện các hoạt động ảnh hưởng
đến chất lượng. hồ sơ phù hợp của đào tạo được duy trì.

Dịch vụ: Trường hợp phục vụ là một yêu cầu quy định, để thiết lập và duy trì
thủ tục dạng văn bản để thực hiện, xác minh, và báo cáo mà phục vụ đáp ứng các yêu
cầu quy định.

Thống kê kỹ thuật: Các nhà cung cấp phải xác định sự cần thiết cho các kỹ
thuật thống kê cần thiết để thiết lập, kiểm soát, và khả năng quá trình xác minh, đặc

điểm sản phẩm, và phải thiết lập và duy trì văn bản thủ tục để thực hiện và kiểm soát
ứng dụng của họ.
3.5.2 Các yêu cầu chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2008


 Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

8


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 9 / 80

Kiểm soát hệ thống tài liệu nội bộ, tài liệu
bên ngoài, và dữ liệu của công ty
 Trách nhiệm của lãnh đạo
- Cam kết của lãnh đạo
- Định hướng bỡi khách hàng
- Thiết lập chính sách chất lượng, và mục tiêu chất lượng cho các phòng ban
- Xác định trách nhiệm quyền hạn cho từng chức danh
- Thiết lập hệ thống trao đổi thông tin nội bộ
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo

 Quản lý nguồn lực
- Cung cấp nguồn lực
- Tuyển dụng
- Đào tạo
- Cơ sở hạ tầng
- Môi trường làm việc
 Tạo sản phẩm
- Hoạch định sản phẩm
- Xác định các yêu cầu liên quan đến khách hàng
- Kiểm soát thiết kế
- Kiểm soát mua hàng
- Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
- Kiểm soát thiết bị đo lường
Đo lường phân tích và cải tiến
- Đo lường sự thoả mãn của khách hàng
- Đánh giá nội bộ
- Theo dõi và đo lường các quá trình
- Theo dõi và đo lường sản phẩm
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Phân tích dữ liệu
- Hành động khắc phục
- Hành động phòng ngừa

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

9


QUY ĐỊNH

LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 10 / 80

ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001 :2008
VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU

C.E.O
CẢI TIẾN
LIÊN
TỤC
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRÁCHLƯỢNG
NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
PHẦN I: SỔ TAY CHẤT

Hoạch
Trách
Hướng
Chính
Xem
1. MỤC ĐÍCH:
định hệ

nhiệm,
vào
sách
xét của
thống
quyền
Sổ
tay
chất
lượng
nhằm
đưa
ra
một
hệ
thống
các
văn
bản
quản
lý đáp ứng các Kyêu
khách
chất
K
Lãnh
quản lý
hạn,trao
hàngchuẩn chất
lượng
H cầu theo tiêu

H
lượng ISO 9001:2008
được
áp dụng tại Công
chất
đổilưu hành vàđạo
Á
ty.
C
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
H
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC

lượng

thôngtin
tin

Á
C
H

ĐO LƯỜNG, PHÂN

Sổ tay chất lượng được áp dụng đối với toàn bộ cácTÍCH
hoạt VÀ
động
liên
quan đến hệ
CẢI

TIẾN
thống quản
lý chất
Nguồn
nhânlượng
lực của Công ty.

Theo dõi và đo lường

2.1. Phạm vi áp dụng hệ thống chất lượng của Công(Thoả
ty là:mãn của khách

H
hàng,Đánh giá nội
- Phạm vi áp dụng đối với hoạt động:
À
bộ,Quá trình,Sản phẩm,
N “ Quản lý,
Cơđiều
sở hạhành
tầng các hoạt động: Đầu tư kinhsảndoanh
động
sản,
phẩm bất
không
phùhơp
G
hợp)

thương mại, xây dựng, đào tạo và tài chính”.


Phân tích số liệu

H
À
N
G

- Áp dụng cho toàn bộ các phòng/ ban, đơn vị trong Công ty cổ phần đầu tư C.E.O.
Cải tiến (hoạt động khắc
Môi trường làm việc
2.2. Điểm loại trừ:
phục và phòng ngừa)
- Công ty không có các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ mà tại đó kết quả đầu
ra không thể kiểm tra bằng việcTẠO
theoSẢN
dõi PHẨM
và đo lường sau đó. Do đó, Công ty không
Kiểm
Xemcho việc xác nhận giá trị
có hoạt động
sử dụng của các quá trình sản xuất và cung

soát
Giao
Mua
hàng
Lưu kho
sản
Ban

trình
hợp
10
- Công
ty không
sử dụng
cáclượng
tài sản Sản
củaxuất
khách hàng trong quá trình
quản lý đầu tư
phẩm
Bài
tập lớn:
Môn
Quản
trị
chất
kiểm
đồng
quản
đồngban
quản
trị lý
Nhóm 5Các
- Lớp:
phòng
ĐHQTKD1 – K2HộiCác
Cácsoát
Công ty

dự
án
chức năng
thành viên
Đại
đồng
cổ đốc
đông
Banhội
Tổng
Giám
Quy
trình
Quản
lý thiết
bị đo
QuyBiểu
địnhmẫu
Sổ tay chất
lượng

cấp dịch vụxét
(mục 7.5.2 của tiêu chuẩnquá
ISO 9001:2008);


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG


Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 11 / 80

PHẦN II:
QUY ĐỊNH LẬP VÀ THEO DÕI MỤC
TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. MỤC ĐÍCH:
Quy định trình tự, phương pháp và trách nhiệm thiết lập, thực hiện theo dõi thực
hiện mục tiêu chất lượng.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy định này áp dụng cho Ban Tổng giám đốc (BTGĐ) và trưởng các phòng, ban,
đơn vị (TĐV) và Đại diện lãnh đạo về chất lượng (QMR).

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

11


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 12 / 80


3. NỘI DUNG:
3.1 Lưu đồ:
Trách nhiệm

Căn cứ lập MTCL

TGĐ,QMR

Lập MTCL công ty
_

Biểu mẫu
BM01-QĐ541-01/LĐ

TGĐ

Phê
duyệt+
Phân tích

QMR,TĐV

Lập kế hoạch CL cty

QMR

BM02-QĐ541-02/LĐ

_
TGĐ


Phê
duyệt+
Lập MTCL đơn vị

TĐV
BM01-QĐ541-01/LĐ
_

Phê
duyệt+

TGĐ

Lập kế hoạch CL đ/v

TĐV
_

TGĐ

Phê
duyệt+
Thực hiện
Theo dõi, cập nhật KQ

QMR,TĐV

BM02-QĐ541-02/LĐ


QMR,TĐV

BM02-QĐ541-02/LĐ

QMR,TĐV

Tổng hợp,báo cáo và lưu
hồ sơ

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

BM02- QĐ541-02/LĐ

12


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 13 / 80

3.2 Mô tả lưu đồ:
 Căn cứ lập mục tiêu chất lượng:
Cuối mỗi kỳ xem xét, Ban Tổng Giám đốc và trưởng các đơn vị xây dựng mục
tiêu chất lượng của Công ty và đơn vị mình. Việc xác định mục tiêu chất lượng

dựa trên các căn cứ sau:
-

Chính sách chất lượng của công ty;

-

Năng lực của công ty và các đơn vị: nhân lực, tài lực, vật lực...;

-

Định hướng phát triển của ban lãnh đạo;

-

Chức năng nhiệm vụ của công ty và các đơn vị.



Nguyên tắc lập mục tiêu chất lượng: (Nguyên tắc SMART)

S: Specific

: Mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, không chung chung và vô định

(không chủ thể, đối tượng);
M: Measurable : Mục tiêu phải đo lường, lượng hoá được: về số lượng (tuyệt đối,
tương đối, giá trị cụ thể) và thời gian;
A: Achievable


: Mục tiêu đặt ra là có thể đạt được, không ảo tưởng;

R: Resource : Mục tiêu đặt ra phải có các nguồn lực để thực hiện: nhân lực, tài
lực, vật lực;
T: Threaten

: Mục tiêu phải mang tính thách thức, cao hơn công việc hàng ngày

và chức năng, nhiệm vụ phù hợp.


Định hướng của mục tiêu chất lượng: Mục tiêu chất lượng phải hướng vào:

-

Hệ thống quản lý chất lượng;

-

Sự thoả mãn của khách hàng;

-

Chất lượng sản phẩm/ dịch vụ.



Ban Tổng Giám đốc và QMR thiết lập theo mẫu (BM01-QĐ541-01/LĐ) trình

Tổng Giám đốc công ty, Tổng Giám đốc công ty phê duyệt mục tiêu của Công ty và

các đơn vị.
 Để thực hiện việc phân định trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

13


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 14 / 80

trong quá trình hoạch định các mục tiêu chất lượng,
QMR tổ chức họp các đơn vị liên quan và phân tích,
hoạch định các mục tiêu chất lượng.
-

Mỗi kế hoạch chất lượng phải xác định được:

+

Các nội dung công việc chính có ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu
chất lượng;

+


Trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, đơn vị có liên quan;

+

Thời gian hoàn thành;

+

Các phương tiện, cá nhân hoặc phòng ban, đơn vị hỗ trợ (nếu có).



Lập và phê duyệt kế hoạch chất lượng của công ty:

-

Dựa trên các mục tiêu chất lượng đã được phê duyệt, QMR hoạch định
thành các kế hoạch chất lượng. Mỗi mục tiêu chất lượng lập 01 kế hoạch
chất lượng theo mẫu BM02-QĐ541-01/LĐ;

-

Sau khi hoạch định xong, các kế hoạch chất lượng được trình Tổng Giám
đốc công ty;

-

Tổng Giám đốc xem xét và phê duyệt các kế hoạch chất lượng.




Lập và phê duyệt mục tiêu chất lượng của đơn vị:

Căn cứ vào các nội dung ở mục a, mục tiêu chất lượng của Công ty và các kế
hoạch chất lượng của Công ty đã được Tổng Giám đốc phê duyệt, trưởng các đơn
vị thiết lập và phê duyệt các mục tiêu chất lượng của đơn vị mình theo mẫu
BM01-QĐ541-01/LĐ.


Lập và phê duyệt kế hoạch chất lượng của các đơn vị:

Trưởng đơn vị có trách nhiệm thiết lập và phê duyệt kế hoạch chất lượng cho
từng mục tiêu đã được phê duyệt của đơn vị mình theo mẫu BM02-QĐ54101/LĐ.


Thực hiện kế hoạch chất lượng:

Theo kế hoạch chất lượng đã được duyệt, trưởng đơn vị tiến hành đào tạo và
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

14


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ

Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 15 / 80

phân công cho các CBCNV (các đơn vị) liên
quan thực hiện theo tiến trình thời gian.


Theo dõi và cập nhật kết quả:

- Trưởng đơn vị thực hiện theo dõi từng nội dung công việc của các cá nhân,
đơn vị liên quan. Đến thời điểm hoàn thành mỗi nội dung công việc trưởng
đơn vị tổng hợp, thu thập và lưu các bằng chứng thực hiện đồng thời cập nhật
kết quả vào ô tương ứng trong kế hoạch chất lượng;
- Trong quá trình thực hiện nếu nội dung công việc nào không thực hiện được
theo kế hoạch đã duyệt thì trưởng đơn vị, tổ chức, các cá nhân, đơn vị liên
quan truy tìm nguyên nhân gốc rễ đồng thời tiến hành điều chỉnh cho phù hợp
để không ảnh hưởng đến tiến độ chung của kế hoạch chất lượng hoặc có biên
bản giải trình cho các nguyên nhân khách quan.
 Tổng hợp, báo cáo và lưu hồ sơ:
- Cuối kỳ thực hiện các kế hoạch chất lượng, trưởng đơn vị tổng hợp các kết
quả, bằng chứng thực hiện công việc (kể cả những điều chỉnh và các nguyên
nhân cho các nội dung chưa hoặc không thực hiện được), báo cáo Ban Tổng
Giám đốc Công ty;
- Ban Tổng Giám đốc và QMR đánh giá mức độ hoàn thành và hiệu quả của
các kế hoạch chất lượng và mục tiêu chất lượng chung của công ty và các đơn
vị, đồng thời làm cơ sở cho việc thực hiện thiết lập và hoạch định mục tiêu
chất lượng kỳ mới;
- Mục tiêu chất lượng được lưu trữ tại các đơn vị liên quan trong thời gian 02
năm.


Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

15


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 16 / 80

PHẦN III:
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN CỦA BAN LÃNH ĐẠO VÀ CÁC PHÒNG BAN
TRONG CÔNG TY
1. BAN LÃNH ĐẠO
1.1 Đại diện lãnh đạo:
 Chức năng:Là đại diện của Lãnh đạo trong việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng.
 Nhiệm vụ:
- Có trách nhiệm thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng trong
toàn Công ty;
- Có trách nhiệm báo cáo tới Lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống
quản lý chất lượng và các đề xuất cải tiến Hệ thống;
- Đảm bảo tuyên truyền tới mọi cán bộ công nhân viên nhận thức được tầm quan

trọng của việc đáp ứng yêu cầu khách hàng cũng như Hệ thống quản lý chất
lượng;
- Chịu trách nhiệm điều phối viên đối với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề có
liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng
 Xem xét của Lãnh đạo:
- Ban lãnh đạo có trách nhiệm thực hiện việc xem xét của Lãnh đạo hàng năm
nhằm đảm bảo:
- Hệ thống quản lý chất lượng luôn luôn đạt được mục tiêu đề ra;
- Hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả;
- Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của Công ty và tiêu chuẩn
ISO 9001:2000.
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

16


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 17 / 80

2. CÁC PHÒNG BAN
Để thực hiện hệ thống quản lý chất lượng một cách
hiệu quả, Công ty thiết lập và duy trì các tài liệu để mô tả rõ ràng các vị trí công
việc và trách nhiệm. Dựa trên các quy định này, các thành viên sẽ hiểu và hoàn

thành nhiệm vụ của họ.
2.1 Phòng kinh tế kỹ thuật
2.1.1. Chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của phòng Kinh Tế Kỹ
Thuật
a. Chức năng
Tham mưu và giúp việc cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh tế, kế hoạch, kỹ
thuật của Công ty.
b. Nhiệm vụ:
- Hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của Công ty trình
Tổng giám đốc quyết định, tham mưu cho Tổng giám đốc về những vấn đề thuộc
lĩnh vực phụ trách;
- Soạn thảo các hợp đồng, văn bản thuộc chức năng. Quản lý, lưu trữ các hợp đồng
về đầu tư xây dựng và các văn bản, tài liệu khác liên quan đến lĩnh vực kinh tế, kế
hoạch, kỹ thuật;
- Phối hợp với Tổ chuyên gia xét thầu triển khai công tác đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu cho các gói thầu của các dự án do Công ty đầu tư thuộc chức năng Phòng;
- Kiểm tra về tiến độ, chất lượng, khối lượng thực hiện hàng tháng của các dự án
(công trình). Cử cán bộ đi xuống hiện trường kiểm tra;
- Kiểm tra hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh quyết toán của các nhà thầu;
- Triển khai mua sắm các loại vật tư, thiết bị phục vụ cho dự án;
- Tham gia nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử
dụng theo đúng quy định của Nhà nước;
- Kiểm tra, theo dõi, cập nhật các tài liệu, thông tin, số liệu về kinh tế kế hoạch,
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

17


QUY ĐỊNH

LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 18 / 80

khoa học công nghệ... liên quan đến chức năng
của Phòng và các văn bản khác của Công ty, đảm
bảo thông tin chính xác, kịp thời, khách quan;
- Tổ chức điều hành công tác khảo sát công trình nhận thầu ngoài công ty;
- Các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.
c. Quyền hạn:
- Có quyền kiến nghị với Tổng giám đốc các biện pháp quản lý kinh tế kỹ thuật và
yêu cầu các phòng ban, nhà thầu thực hiện;
- Có quyền không xác nhận hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán của các nhà thầu và
đề nghị khác của các phòng ban, đơn vị nếu việc thực hiện không đúng quy định
quản lý của công ty và Nhà nước. Trường hợp đặc biệt báo cáo Tổng giám đốc
quyết định;
- Có quyền yêu cầu các phòng ban cung cấp những tài liệu liên quan chức năng để
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Có quyền tạm đình chỉ một công việc cụ thể thuộc lĩnh vực phòng phụ trách nếu
thấy tiếp tục thực hiện không hiệu quả hoặc có hại đến uy tín công ty, đồng thời
báo cáo với Tổng giám đốc và đề xuất hướng giải quyết, chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
d. Trách nhiệm:
- Có trách nhiệm tìm kiếm các biện pháp thực hiện và triển khai các biện pháp đó để
hoàn thành nhiệm vụ của phòng một cách nhanh chóng, hiệu quả, theo đúng quy
định của công ty và Nhà nước.

- Hướng dẫn cho các phòng ban, đơn vị các quy định quản lý của công ty liên quan
đến lĩnh vực phòng phụ trách đảm bảo quản lý chặt chẽ và thuận lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh;
- Tổng hợp báo cáo của Ban quản lý các dự án hàng tháng, hàng quý, năm theo quy
định trình Tổng giám đốc;
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

18


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 19 / 80

- Quản lý toàn bộ số liệu khảo sát của các dự án,
tính chính xác của số liệu khảo sát;
- Phối hợp với các phòng chức năng khác để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của công ty.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các thành viên
a. Mục đích :
Quy định phân định về sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ, của Lãnh đạo Phòng và
các bộ phận chuyên môn trong Phòng Kinh tế - Kỹ thuật.
b. Sơ đồ tổ chức:


Trưởng Phòng
Phó phòng

Bộ phận quản lý dự án

Bộ phận thẩm định

Bộ phận khảo sát
xây dựng

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ các vị trí:
a. Trưởng phòng:


Chức năng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm truớc Lãnh đạo Công ty về tất
cả các công việc thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng.



Nhiệm vụ:

-

Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra kết quả thực hiện công việc của các nhân viên
trong phòng;

-

Tổ chức phân công, bố trí công tác cho các bộ phận, cá nhân trong phòng;


-

Đánh giá kết quả làm việc của các cá nhân trong phòng.



Quyền hạn:
Chỉ đạo toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng.

Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

19


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG


Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 20 / 80

Chế độ báo cáo: Định kỳ hoặc đột xuất tùy
theo từng trường hợp cụ thể.

b. Phó phòng:



Chức năng:

- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Công ty và Trưởng phòng về tất cả các công
việc thuộc chức năng nhiệm vụ được phân công;
- Thay mặt Trưởng phòng khi Trưởng phòng đi vắng.


Nhiệm vụ:

- Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra kết quả thực hiện công việc của các nhân viên
trong phòng mà mình được phân công quản lý theo sự chỉ đạo của Trưởng
phòng;
- Tổ chức phân công, bố trí công tác cho các bộ phận, cá nhân trong phòng trong
phạm vi được phân công;
- Đánh giá kết quả làm việc của các cá nhân trong phòng theo sự phân công.


Quyền hạn: Chỉ đạo toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng nhiệm vụ của
phòng theo phân công.



Chế độ báo cáo: Định kỳ hoặc đột xuất tùy theo từng trường hợp cụ thể.

c. Bộ phận thẩm định:
 Chức năng:
Công tác thẩm định, công tác đấu thầu và các công việc khác theo sự phân công
của Trưởng phòng. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng về mức độ hoàn
thành công việc và kết quả thực hiện công việc được giao.

 Nhiệm vụ:
- Công tác thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ thiết kế:
+ Phối hợp Phòng Phát triển dự án trong công tác thẩm định;
+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban liên quan đề xuất giải quyết các vướng
mắc, phát sinh hoặc hiệu chỉnh, bổ sung thiết kế trong quá trình triển khai thực
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

20


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 21 / 80

hiện;
+ Soạn thảo các công văn, báo cáo, quyết định
theo nhiệm vụ liên quan đến các công việc của bộ phận;
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các công việc của bộ phận.
- Công tác tổ chức đấu thầu:
+ Phối hợp với các bộ phận, phòng ban Công ty và các đơn vị phụ thuộc tổ chức
thực hiện công tác đấu thầu: đề xuất thành lập Tổ chuyên gia, lập Hồ sơ mời
thầu, Hồ sơ yêu cầu, tổ chức công tác đấu thầu và trình đánh giá kết quả đấu
thầu của Tổ chuyên gia đấu thầu để Lãnh đạo Công ty phê duyệt;
+ Soạn thảo các công văn, báo cáo theo nhiệm vụ liên quan đến các công việc của

bộ phận;
+ Tổ chức công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các công việc của bộ phận.
 Quyền hạn:
+ Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao;
+ Yêu cầu các bộ phận khác cung cấp tài liệu liên quan đến công việc thực hiện;
+ Được quyền yêu cầu cung cấp trang thiết bị, phương tiện làm việc để hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
 Chế độ báo cáo:
Báo cáo kết quả công việc được giao trước Trưởng phòng (hoặc Phó phòng, nếu
Trưởng phòng đi vắng) hàng ngày và cuối tuần.
d. Bộ phận quản lý dự án xây dựng:
Tuỳ từng Dự án cụ thể mà Trưởng phòng phân công cho mỗi một cán bộ phụ trách
theo dõi một hoặc một số phần việc của dự án.
 Chức năng:
Thực hiện các công các quản lý Kinh tế-Kỹ thuật, chất lượng, tiến độ; công tác
nghiệm thu thanh toán khối lượng thi công xây lắp, các công việc khác theo sự phân
công của Trưởng phòng. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng về mức độ hoàn
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

21


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:

Trang: 22 / 80

thành công việc và kết quả thực hiện công việc được
giao.
 Nhiệm vụ:
-

Công tác quản lý Kinh tế - Kỹ thuật, chất lượng, tiến độ:

+ Nghiên cứu các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng, các chế
độ chính sách Nhà nước quy định về công tác Kinh tế - Kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng các công trình xây dựng và sản phẩm hàng hoá khác để phổ biến áp dụng
trong Công ty;
+ Soạn thảo, trình duyệt, ban hành các quy định của công tác quản lý Kinh tế - Kỹ
thuật;
+ Kiểm tra, đôn đốc việc tuân thủ quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy
phạm, hồ sơ thiết kế và thi công tại hiện trường đối với các dự án do Công ty
quản lý trực tiếp. Kịp thời đề xuất biện pháp xử lý các vi phạm trình Tổng Giám
đốc xem xét phê duyệt;
+ Lập phương án thực hiện công tác giám định công trình khi cần thiết trình Tổng
Giám đốc xem xét phê duyệt;
+ Phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong việc trình phê duyệt biện pháp thi công,
tổng mặt bằng tổ chức thi công, tổng tiến độ triển khai các dự án do Công ty
quản lý. Thường xuyên kiểm tra rà soát kết quả thực hiện tiến độ thi công để kịp
thời đề xuất các biện pháp đẩy nhanh tiến độ;
+ Lập báo cáo tình hình thực hiện định kỳ 6 tháng và đột xuất về công tác quản lý
Kinh tế - Kỹ thuật, chất lượng, tiến độ theo chức năng nhiệm vụ của phòng.
-

Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán:


+ Tham gia nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng theo đúng quy
định của Nhà nước;
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa hồ sơ hoàn công của các nhà thầu so với thiết kế, quy
định của nhà nước và quy định của Công ty. Xác nhận khối lượng quyết toán
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

22


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 23 / 80

hạng mục công trình hoặc công trình hoàn
thành;
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các công việc của bộ phận;
 Quyền hạn:
-

Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao;

-


Yêu cầu các bộ phận khác cung cấp tài liệu liên quan đến công việc thực hiện;

- Được quyền yêu cầu cung cấp thiết bị, vật dụng phục vụ công tác trong phòng và
hiện trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp công trường
theo quy định của Nhà nước, Công ty.
 Chế độ báo cáo:
Báo cáo kết quả công việc được giao trước Trưởng phòng (hoặc Phó phòng, nếu
trưởng phòng đi vắng) hàng ngày và cuối tuần.
e. Bộ phận khảo sát xây dựng:
 Chức năng:
Công tác khảo sát xây dựng của các dự án của Công ty, công tác đấu thầu khảo sát
xây dựng các công trình ngoài Công ty, việc khác theo sự phân công của Trưởng
phòng. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng về mức độ hoàn thành công việc và
kết quả thực hiện công việc được giao.
 Nhiệm vụ:
- Quản lý số liệu khảo sát các dự án của Công ty;
- Phối hợp với phòng Phát triển dự án trong công tác khảo sát, hỗ trợ Ban quản lý
trong công tác địa hình, địa chính, định vị công trình;
- Kiểm tra và theo dõi thực hiện công tác địa hình, địa chính, định vị công trình của
các nhà thầu đảm bảo theo đúng thiết kế;
- Tham gia đấu thầu, tìm kiếm khai thác công việc khảo sát xây dựng các công trình
ngoài công ty;
- Quản lý, chịu trách nhiệm thiết bị được giao.
 Quyền hạn:
- Yêu cầu các bộ phận khác cung cấp tài liệu liên quan đến công việc thực hiện;
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

23



QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 24 / 80

- Được quyền yêu cầu cung cấp thiết bị, vật dụng,
nhân sự phục vụ công tác trong phòng và hiện
trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp hiện trường theo quy
định của Nhà nước, Công ty.
- Chủ động khai thác công việc khảo sát xây dựng các công trình ngoài công ty.
 Chế độ báo cáo:
Báo cáo kết quả công việc được giao trước Trưởng phòng (hoặc Phó phòng, nếu
trưởng phòng đi vắng) hàng ngày và cuối tuần.
Trình tự quản lý công tác khảo sát xây dựng ngoài Công ty :
 Trưởng Phòng KTKT chỉ đạo Bộ phận khảo sát xây dựng chủ động tìm kiếm,
khai thác công việc khảo sát xây dựng các công trình ngoài công ty thông qua
việc: tham gia đấu thầu các gói thầu khảo sát hoặc qua các mối quan hệ từ
trước của Công ty để tiếp nhận Hồ sơ mời thầu;
 Trên cơ sở yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, Phòng KTKT phân công nhân sự kết
hợp với các phòng ban Công ty triển khai lập hồ sơ dự thầu. Tuỳ hình thức mời
thầu: Rộng rãi; Hạn chế; Chỉ định thầu; Chào giá cạnh tranh…mà lập hồ sơ dự
thầu phù hợp;
 Sau khi Hồ sơ dự thầu được lập xong, Phòng KTKT rà soát kiểm tra kỹ đã đáp
ứng được yêu cầu của Hồ sơ mời thầu thì trình Tổng giám đốc phê duyệt.
 Khi Hồ sơ dự thầu được chấp thuận, Phòng KTKT trình Tổng giám đốc nội

dung đàm phán hợp đồng. Trên cơ sở đó phòng KTKT đàm phán với Chủ đầu
tư;
 Hợp đồng được ký kết, Phòng KTKT trình Tổng giám đốc phương án thực
hiện. Tuỳ theo tính chất, địa điểm, giá trị hợp đồng mà có thể: Giao cho Phòng
KTKT chỉ đạo Bộ phận khảo sát xây dựng triển khai thực hiện hoặc Giao
khoán trực tiếp cho Bộ phận khảo sát xây dựng triển khai thực hiện;
 Bộ phận khảo sát xây dựng triển khai thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết;
 Sau khi quyết toán, thanh toán hợp đồng xong. Phòng KTKT thực hiện thanh
lý hợp đồng.
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

24


QUY ĐỊNH
LẬP VÀ THEO DÕI
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

Mã số: QĐ541-01/LĐ
Lần ban hành: 02
Ngày:
Trang: 25 / 80

Sơ đồ quản lý công tác khảo sát xây dựng các
dự án của Công ty
Trình tự công việc

Chịu trách nhiệm
Phòng KTKT


Tiếp nhận phiếu tác
nghiệp

Phối hợp
BM05-QT76001/KT
Phòng

Phòng KTKT

Công tác chuẩn bị

Tổ

chức

hành chính, Phòng

TCKT
Bộ phận khảo sát xây Bộ phận đề nghị,
Triển khai thực hiện

Lập báo cáo

dựng
Ban Quản lý dự án
Bộ phận khảo sát xây
dựng
Bộ phận đề nghị, Ban
Quản lý dự án


Phòng KTKT

Xử lý số liệu với
hiện trường

Mô tả:
Các Phòng, Ban Công ty khi có nhu cầu khảo sát thì lập phiếu tác nghiệp theo
BM05-QT760-01/KT trong đó nêu: đơn vị đề nghị, nội dung đề nghị tác nghiệp,
thời gian đề nghị tác nghiệp. Phiếu tác nghiệp phải được chuyển đến phòng Kinh
tế kỹ thuật trước ngày tác nghiệp ít nhất 3 ngày. Các trường hợp đặc biệt khác do
Tổng giám đốc quyết định;
Khi nhận được yêu cầu tác nghiệp. Phòng Kinh tế kỹ thuật có trách nhiệm chuẩn
bị thiết bị, nhân lực và thông báo phòng Tổ chức hành chính để có kế hoạch điều độ
phương tiện, Phòng tài chính kế toán chuẩn bị tài chính (nếu có).
Trong thời gian tác nghiệp tại dự án, Bộ phận khảo sát xây dựng làm việc kết
hợp với Phòng ban yêu cầu triển khai khảo sát với tinh thần trách nhiệm cao nhất đáp
ứng yêu cầu đề ra trong thời gian ngắn nhất có thể. Khi thời gian tác nghiệp phải lâu
hơn thời gian đã đề ra, đơn vị yêu cầu tác nghiệp và bộ phận khảo sát phải thông báo
Bài tập lớn: Môn Quản trị chất lượng
Nhóm 5 - Lớp: ĐHQTKD1 – K2

25


×