Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Lịch sử 8 bài 28 trào lưu cải cách duy tân ở việt nam nửa cuối thê kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 21 trang )

Tiết 42. Bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
a. Chính trị:
+ Nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
+ Chính quyền từ trung ương đến địa
phương mục ruỗng.
b. Kinh tế:
+ Nông, công, thương nghiệp bị đình trệ.
+ Tài chính cạn kiệt.
c. Xã hội:
+ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
+ Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp diễn ra
sâu sắc.
+ Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi.


tình
hình chính
trị , kinh
tế Việt hoảng
Nam cuối
thế kỉ XIX
- Chính
trị ,kinh
tế khủng
nghiêm
trọng..


Tình hình kinh tế chính trị như vậy sẽ dẫn tới


hậu quả gì?
-Pháp mưu mô thôn tính cả nước ta, triều đình Huế thực hiện chính
sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu, kinh tế xã hôi khủng hoảng
nghiêm trọng =>.. mâu thuẫn giai cấp và dân tộc gay gắt ( Nông
dân>< Địa chủ, PK; toàn thể dân tộc>< TD Pháp). Trước tình
cảnh đó , một bộ phân nhân dân do không chịu đựng nổi đã đứng
lên khởi nghĩa.


TUYÊN QUANG
THÁI NGUYÊN QUẢNG YÊN
HÀ NỘI BẮC NINH

Tạ Văn Phụng (1861-1865)

Nông Hùng Thạc (năm 1862)

Nguyễn Thònh (năm 1862)

HUẾ

Khởi nghóa của binh lính
và dân phu (năm 1866)

GIA ĐỊNH

Bản đồ phong trào đấu tranh của nhân dân nửa
cuối thế kỉ XIX



Tiết 42. Bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam
vào nửa cuối thế kỉ XIX


Tên người,
cơ quan đề nghò
cải cách
Trần Đình Túc
Nguyễn Huy Tế
Đinh Văn Điền

Nội dung chính

Xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Đònh)
Xin đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ,phát triển
buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng

Viện Thương bạc Xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc,miền Trung
Nguyễn Trường
Tộ
Nguyễn Lộ
Trạch

Đề nghò chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát
triển công - thương nghiệp và tài chính, chỉnh
đốn võ bò, cải tổ giáo dục.
Đề nghò chấn hưng dân khí, khai thông dân

trí, bảo vệ đất nước.


Th¶o luËn nhãm (3 phót)
? Qua tìm hiểu những đề nghị cải
cách của các quan lại, sĩ phu yêu
nước. Em hãy rút ra nội dung chính
của các đề nghị cải cách này ?


Nội dung:
- Đổi mới về chính trị, ngoại giao
- Đổi mới về kinh tế, VH, GD, quân
sự


?

Tiết 42. Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM

NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
Em có suy nghĩ gì về các sĩ phu và

quan lại duy tân thời
đó?

- Các sĩ phu
-Họ là những
con
đã vượt

qua
người hiểu
biết,
những
luật lệ
khắc
thông hà
thái,
đi của
chếnhiều,
độ phong
nhiều, biết
kiến,
Sự nghi
đã từng
được
kị và ghen
chứng kiến sự
ghét của
phồn thịnh
củangười

nhiều
bản Âuđể
– Mĩ
đưavà
ra các
những thành
tựu
đề nghị

canh
của văn
tânhóa
đất nước
phương Tây.

- Họ là những người
yêu nước , thương
dân, đã vượt qua
những luật lệ hà khắc
của chế độ phong kiến,
Sự nghi kị và ghen
ghét của nhiều người,
thậm chí cả nguy hiểm
đến tính mạng để đưa
ra các đề nghị canh tân
đất nước


Nguyễn Trờng Tộ sinh nm 1828
1871 sinh ra trong một gia
đỡnh nho học theo đạo thiên
chúa. Quê ở Hng Trung-Hng
Nguyên-Nghệ An.Từ nhỏ ông đã
nổi tiếng thông minh nhng do
chính sách kỡ thị nhng ngời theo
đạo nên không dự thi. Theo giám
mục Gô-chi-ê, Nguyễn Trờng Tộ
đã sang Pháp ở lại Pari 2 nm
tranh thủ học tập, quan sát. Nhờ

vậy kiến thức đợc tích luỹ và mở
rộng. Ông trở về Việt Nam làm
thông ngôn cho Pháp nhng vẫn
nặng lòng với nớc. Từ 1863-1871
ông liên tiếp dâng 30 bản điều
trần lên triều đỡnh.


Nội dung các bản điều trần của Nguyễn Trường Tộ
Về mặt kinh tế: Ông quan tâm đến công, nông, thương
nghiệp. Mở mang buôn bán trong nước và giao thương
với nước ngoài, mời các công ty nước ngoài đến giúp ta
khai thác tài lợi, sửa đổi thuế khoá…
Về mặt văn hóa - giáo dục: Ông đề xuất cải cách phong
tục, chủ trương coi trọng dân, sửa đổi chế độ thi cử mở
mang việc học hành, thay đổi nội dung giáo dục...
Về mặt ngoại giao: Ông phân tích cho triều đình thấy rõ cục
diện chính trị trên toàn thế giới thời đó, khuyên triều đình nên
ngoại giao trực tiếp với chính phủ Pháp tìm cách ngăn
chặn âm mưu xâm lược của bọn Pháp bên này, khéo léo chọn
thời cơ lấy lại 6 tỉnh Nam Kỳ, xác lập "tư thế làm chủ đón
khách"....

NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
(1828 – 1871)

Về mặt quân sự: Ông cho rằng tuy "chủ hoà" nhưng không có tư tưởng "chủ hàng" một
cách nguyên tắc. Ông khuyên triều đình ưu ái người lính, biên soạn binh pháp, đào tạo sĩ
quan, mua sắm tàu thuyền vũ khí, xây dựng phòng tuyến cả ở thành thị lẫn nông thôn, đề
phòng quân Pháp xâm lược lan ra cả nước...



NGUYỄN LỘ TRẠCH
Nhà chiến lược cách tân cuối thế kỷ 19. Tự là Hà Nhân, hiệu Kỳ Am, biệt hiệu
Quỳ Ưu, Hồ Thiên Cư Sĩ, Bàn Cơ Điếu Đồ, quê ở làng Kế Môn, huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên.
Xuất thân trong một gia đình khoa bảng, thân phụ là Tiến sĩ giữ chức Tổng đốc
hàm Thượng thư, nhạc phụ là Tiến sĩ Phụ chính Đại thần. Ông học rộng biết
nhiều, ghét lối từ chương nên không đi thi, chỉ chú tâm vào con đường thực dụng.
Ông thường giao du với những người có tư tưởng tiến bộ, chấp nhận cái mới,
chịu ảnh hưởng chính trị của tân thư và của Nguyễn Trường Tộ.
Năm 1877, ông dâng một bản Thời vụ sách nêu lên những yêu cầu bức thiết của
nước nhà. Năm 1882, ông lại dâng bản Thời vụ sách 2 gồm 5 điều cốt yếu để
bảo vệ đất nước, trong đó có điểm dời đô về Thanh Hóa lấy chỗ hiểm yếu để giữ
vững gốc nước. Triều đình Tự Đức vẫn không chấp nhận những ý kiến gan ruột
của ông. Năm 1892 triều Thành Thái, Ông lại dâng lên bản Thiên hạ đại thế luận
(Bàn chuyện lớn trong thiên hạ), nhưng vẫn bị bỏ qua. Tuy vậy bản Thiên hạ đại
thế luận lại được sĩ phu và những người có tư tưởng cách tân nhiệt liệt hưởng
ứng, bái phục tài năng xuất chúng của ông. Nguyễn Lộ Trạch được xem là nhà
cách tân đất nước tiêu biểu của thế kỷ XIX.
Ông bị bệnh mất sớm ở tuổi 45 tại tỉnh Bình Định. Ngoài các tác phẩm như Thời
vụ sách, Thiên hạ đại thế luận, Kế Môn dã thoại, ông còn để lại khá nhiều thơ,
văn, trong đó có Quỳ Ưu tập (1884).


Tiết 42. Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình việt nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam
vào nửa cuối thế kỉ XIX

III. Kết cục của các đề nghị cải cách
Chưa xuất phát từ cơ
sở trong nước

Cải cách lẻ tẻ,
rời rạc.

Chưa đặt vấn đề
giải quyết mâu
thuẫn xã hội

NÔNG DÂN

ĐỊA CHỦ PK

D.T VIỆT NAM

T. D PHÁP


Bài 28

TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình việt nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam
vào nửa cuối thế kỉ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách

Do tính bảo thủ của

Nhà Nguyễn

VUA TỰ ĐỨC NÓI:

“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các
điều y đề nghị…Tại sao lại thúc
giục nhiều đến thế, khi mà các
phương pháp cũ của trẫm đã rất
đủ để điều khiển quốc gia rồi”


?

Tiết 42. Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
So sánh cải cách ở nước ta ,
với cải cách duy tân Minh Trị
ở Nhật Bản trong thời kì này?
*Giống nhau:
+Đều là những cải cách tiến bộ nhằm cứu
vãn tình thế nguy nan của đất nước.
+Đều diễn ra vào cuối thế kỉ XIX trong bối
cảnh đất nước có nguy cơ bị biến thành
thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
*Khác nhau
-Về lực lượng tiến hành cải cách
NHật Bản: Thiên hoàng Mây-ghi
Việt Nam: do các sĩ phu, quan lại đề xướng.
-Kết quả
+Nhật: thành công, đưa Nhật tiến lên CNTB,

là nước duy nhất ở châu Á không trở thành
thuộc địa của tư bản phương Tây.
+Việt Nam không thực hiện được và trở
thành nước thuộc địa nửa phong kiến.

I. Tình hình việt nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam
vào nửa cuối thế kỉ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
1. Kết cục: Những đề nghị cải cách không
được thực hiện.
2. Nguyên nhân:
- Những cải cách duy tân chưa xuất phát từ
cơ sở trong nước.
-

Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ.

3. Ý nghĩa
-

Tấn công tư tưởng bảo thủ của triều đình

-

Thể hiện trình độ nhận thức mới của
người Việt Nam hiểu biết, thức thời.

=> Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào
Duy Tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.



Một số thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước

Cầu Mỹ Thuận

Khai thác dầu mỏ

Thành phố Hồ Chí Minh

Nhà máy thủy điện Hòa Bình


Một số thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước

Cao ốc

Trường học

Việt Nam gia nhập WTO

Toàn cảnh Sài Gòn


Nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu

Chính trị

Chính quyền phong kiến mục ruỗng
Nông, TCN, thương nghiệp sa sút


Tình hình Việt Nam
cuối thế kỉ XIX

Kinh tế

Tài chính cạn kiệt
Đời sống nhân dân khổ cực

Xã hội

Mâu thuân XH gay gắt
Bùng nổ các cuộc KN

Trào lưu
cải cách duy tân

XH bế tắc

Hoàn cảnh

Đất nước khó khăn về mọi mặt
Nguyễn Trường Tộ

Các nhà cải cách tiêu biểu

Nguyễn Lộ Trạch

Đổi mới nội trị, ngoại giao


Những đề nghị
cải cách

Nội dung

Kinh tế, VH, GD, quân sự
Không thực hiện được

Kết cục
Hạn chế

Ý nghĩa

Nhà nguyễn từ chối mọi đề nghị cải cách
Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, lẻ tẻ, rời rạc
Chưa giải quyết được mâu thuẫn xã hội
Nhà nguyễn bảo thủ, cố chấp
Dám tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà nước PK
Thể hiện trình độ nhân thức mới của người VN
Là bước chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào duy tân


Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô  trước
nội dung nói đúng về tình hình Việt Nam nửa
cuối thế kỉ XIX:
Đ Triều đình Huế thi hành chính sách nội trò, ngoại


giao lỗi thời, lạc hậu.


S Nền kinh tế nông, công, thương nghiệp phát triển.

Đ Tài chính quốc gia thiếu hụt nghiêm trọng.

Đ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.

S Tình hình xã hội ổn đònh.

Đ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ liên tục.



Nối tên người, cơ quan đề nghò cải cách ở cột A với nội dung chính trong
các đề nghò cải cách của họ ở cột B sao cho đúng:

A

B

1. Trần Đình Túc

a. xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền
Trung.

2. Nguyễn Huy Tế

b. đề nghò chấn chỉnh bộ máy quan lai, phát
triển công - thương nghiệp và tài chính, chỉnh
đốn võ bò, cải tổ giáo dục.


3. Đinh Văn Điền
4. Viện Thương bạc
5. Nguyễn TrườngTộ
6. Nguyễn Lộ Trạch

c. xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Đònh)
d. xin đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ, phát
triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng
đ. đề nghò chấn hưng dân khí, khai thông dân
trí, bảo vệ đất nước.


Hướng dẫn về nhà
1, Nªu suy nghÜ cđa b¶n th©n khi c¬ héi c¶i c¸ch, duy
t©n cđa d©n téc bÞ bá qua? Liªn hƯ víi c«ng cc ®ỉi
míi cđa nưíc ta hiƯn nay?
2, Su tÇm c¸c t liƯu vỊ phong trµo c¶i c¸ch, duy t©n
ci thÕ kû XIX?
3, Xem lại kiến thức từ bài 24 - 28 để tiết sau làm bài
kiểm tra 1 tiết.



×