Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 3 nghĩa của từ ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.21 KB, 16 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP
6A3


Kiểm tra miệng:
1. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn ? Cho một số ví dụ về
từ mượn gốc Ấn Âu và gốc Hán Việt ?
2. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Từ nào sau đây là từ mượn ?
a/ vợ chồng
c/ khôi ngô
b/ chăm chỉ
d/ cánh đồng
Câu 2 : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt
có nguồn gốc từ đâu ?
a/ tiếng Anh
c/ tiếng Hán
b/ tiếng Pháp d/ tiếng Nga


Tiết: 10
Tiếng việt:


Tiết :10

NGHĨA CỦA TỪ

I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Đọc một số chú thích dưới đây:


tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương,
dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống,
được mọi người làm theo.
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
- nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ


HÌNH THỨC

NỘI DUNG


Tiết :10

NGHĨA CỦA TỪ

I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Đọc một số chú thích dưới đây:
tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương,
dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống,
được mọi người làm theo.
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
- nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
→ Nghĩa của từ ứng với phần thứ 2 (nội dung) trong mô hình.



Tit :10

NGHA CA T

I . NGHA CA T L Gè ?

* Ghi nh 1: sgk/35

II . CCH GII THCH NGHA CA T
1-VD:
a. Tập quán: Thói quen của một cộng đồng đợc hình thành lâu
đời trong cuộc sống, đợc mọi ngời làm theo
Giải thích bằng trình bày khái niệm
b. Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
Giải thích bằng dùng từ đồng nghĩa
c. Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình .
Giải thích bằng dùng từ trái nghĩa


Tiết :10

NGHĨA CỦA TỪ

I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?

* Ghi nhớ1 : sgk/35

II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
* Ghi nhớ 2: sgk/35



Bài tập nhanh:
? Cho biết nghĩa của các từ sau được giải thích bằng
cách nào?
• Cây: một loại thực vật có rễ,thân,lá,cành.
• Xe đạp: chỉ một loại phương tiện đi lại.
• Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của
con người.
→ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị


2.Hãy điền các từ học hỏi,học tập, học hành, học
lõm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao
cho phù hợp:
- ………
Học tập:học và luyện tập để có hiểu biết,có kĩ năng.
- …….. :nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo,
chứ lõm
không được ai trực tiếp dạy bảo.
Học
- …… :tìm tòi ,hỏi han để học tập.
hỏi : học văn hóa ở thầy ,có chương trình,có
- Học
………
hướng
dẫn
Học
hành



3. Quan sát các hình ảnh sau:
Giải nghĩa các từ : Tủ, giường, ghế bằng cách nêu đặc điểm về
hình dáng, chất liệu, công dụng.


4. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
→ Giếng: hố đào thẳng đứng ,sâu vào
lòng đất để lấy nước.

→ Rung rinh: chuyển động qua lại,nhẹ
nhàng ,liên tiếp.).

→ Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức
đáng khinh)


Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở
đâu Điều thú vị là cách giải thích này đã đợc cô
chiêu hồn nhiên chấp nhận. Nh vậy, mất có nghĩa là
không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bớc 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì
đúng và rất thông minh


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY:

+ Học thuộc ghi nhớ sgk.
+ Hoàn thành bài tập 3 sgk.
+ Tìm thêm một số chú thích trong bài Sơn
Tinh Thủy Tinh và cho biết các từ được chú
thích giải nghĩa theo cách nào?
+ Tập đặt câu với các từ được giải nghĩa.


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC TIẾP THEO:

+ Chuẩn bị bài :Sự việc và nhân vật trong
văn tự sự.
+ Tổ 3:ghi bảng phụ các sự việc trong truyện
Sơn Tinh Thủy Tinh.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.




×