© 2007 Thomson South-Western
Cạnh tranh độc quyền
• Cạnh tranh không hoàn hảo là các thị trường
có các đặc trưng trung gian giữa cạnh tranh
hoàn hảo và độc quyền hoàn toàn.
© 2007 Thomson South-Western
Bốn dạng thị trường theo tính chất cạnh tranh
Number of Firms?
Many
firms
Type of Products?
One
firm
Few
firms
Differentiated
products
Monopoly
(Chapter 15)
Oligopoly
(Chapter 16)
Monopolistic
Competition
(Chapter 17)
• Tap water
• Cable TV
• Tennis balls
• Crude oil
• Novels
• Movies
Identical
products
Perfect
Competition
(Chapter 14)
• Wheat
• Milk
© 2007 Thomson South-Western
Canh tranh độc quyền
• Nhiều người bán cạnh tranh.
• Sản phẩm khác biệt.
• Doanh nghiệp quyết định giá trong phạm vi
hẹp. Đường cầu doanh nghiệp có độ dốc thấp.
• Tự do ra vào ngành. Lợi nhuận dài hạn bằng 0.
© 2007 Thomson South-Western
Cạnh tranh với sản phẩm khác biệt
DN cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn:
Lợi nhuận ngắn hạn cùa DN khuyến khích gia
nhập ngành. Điều này khiến:
•
•
•
•
Số lượng sản phẩm tăng.
Giảm cầu của các DN hiện hửu.
Đường cầu của DN hiện hửu dịch chuyển sang trái.
Giá, sản lượng và lợi nhuận của DN hiện hửu giảm.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 Cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn
(a) DN có lợi nhuận
Price
MC
ATC
Price
Average
total cost
Demand
Profit
MR
0
Profitmaximizing
quantity
Quantity
© 2007 Thomson South-Western
Cạnh tranh với sản phẩm khác biệt
DN cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn:
Lỗ lã ngắn hạn của DN buộc một số DN rời
ngành. Điều này khiến:
•
•
•
•
Số lượng sản phẩm giảm.
Tăng cầu của các DN còn lại.
Đường cầu của DN cón lại dịch chuyển sang phải.
Giá, sản lượng và lợi nhuận của DN còn lại tăng.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 DN cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn
(b)DN đang lỗ lã
Price
MC
ATC
Losses
Average
total cost
Price
MR
0
Lossminimizing
quantity
Demand
Quantity
© 2007 Thomson South-Western
Cân bằng dài hạn
• Các doanh nghiệp sẽ gia nhập hay rời ngành
cho đến khi lợi nhuận kinh tế bằng 0.
• Hai đặc trưng của cân bằng dài hạn là:
• Mức giá cao hơn chi phí biên (P > MC). Chênh lệc
giữa giá và chi phí biên được gọi là thặng số
• Hiện tượng thừa công suất (Q < Q*)
© 2007 Thomson South-Western
Hình 2 DN cạnh tranh độc quyền trong dài hạn
Price
MC
ATC
The demand curve is
tangent to the ATC
curve.
P = ATC
And this tangency lies
vertically above the
intersection of MR and
MC.
MR
0
Profit-maximizing
quantity
Demand
Quantity
© 2007 Thomson South-Western
Hình 3 So sánh cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo
(a)DN cạnh tranh độc quyền
(b) DN cạnh tranh hoàn hảo
Price
Price
MC
MC
ATC
ATC
P
P = MC
MR
0
Quantity
produced
Efficient
scale
P = MR
(demand
curve)
Demand
Quantity
0
Quantity produced =
Efficient scale
Quantity
© 2007 Thomson South-Western
Hình 3 Thăng số và công suất thừa
(a)DN cạnh tranh độc quyền
(b) DN cạnh tranh hoàn hảo
Price
Price
MC
MC
ATC
ATC
Markup
P
P = MC
P = MR
(demand
curve)
Marginal
cost
MR
0
Quantity
produced
Demand
Quantity
0
Quantity produced
Quantity
© 2007 Thomson South-Western
Hình 3 Thặng số và công suất thừa
(a)DN cạnh tranh độc quyền
(b) DN cạnh tranh hoàn hảo
Price
Price
MC
MC
ATC
ATC
Markup
P
P = MC
P = MR
(demand
curve)
Marginal
cost
MR
0
Quantity
produced
Efficient
scale
Demand
Quantity
0
Quantity produced =
Efficient scale
Quantity
Excess capacity
© 2007 Thomson South-Western
Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội
• Cạnh tranh độc quyền tạo ra tổn thất vô ích vì
định giá cao hơn chi phí biên.
• Số lượng DN cạnh tranh độc quyền có thể quá
thừa hoặc quá thiếu
• Cạnh tranh độc quyền cho phép người tiêu
dùng có nhiều lựa chọn.
• Chính phủ thường không can thiệp vì tổn thất
không lớn và chi phí can thiệp cao.
© 2007 Thomson South-Western
Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội
• Ngoại tác của gia nhập ngành bao gồm:
• Đa dạng hóa sản phẩm.
• Vì người tiêu dùng có thêm thặng dư tiêu dùng từ sản
phẩm mới, gia nhập ngành tạo ra ngoại tác tích cực cho
người tiêu dùng.
• Giành giựt thị trường.
• Vì các doanh nghiệp hiện hửu sẽ mất khách hàng, giảm
lợi nhuận khi có thêm DN mới, gia nhập ngành tạo ra
ngoại tác tiêu cực cho các doanh nghiệp hiện hửu.
© 2007 Thomson South-Western
Quảng cáo
• Khi mỗi DN bán sản phẩm khác biệt với giá
cao hơn chi phí biên, DN có động cơ để quảng
bá sản phẩm, thu hút khách hàng.
• Thông thường chi phí quảng cáo của các sản
phẩm có khác biệt lớn khoảng 10 đến 20%
tổng doanh thu.
• Trung bình có 2% doanh thu dành cho quảng
cáo.
© 2007 Thomson South-Western
Tranh luận về quảng cáo
• Người chỉ trích cho rằng:
• Quảng cáo có xu hướng làm thay đổi sớ thích, thị
hiếu và lối sống của người tiêu dùng.
• Quảng cáo làm hạn chế cạnh tranh khi cố tình
phóng đại sự khác biệt (vốn dĩ không tồn tại) của
sản phẩm
• Phía ủng hộ cho rằng:
• Quảng cáo cung cấp thông tin cho người tiêu dùng.
• Quảng cáo giúp tăng cường cạnh tranh khi giới
thiệu nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng về cả sản
phẩm và mức giá
© 2007 Thomson South-Western
Quảng cáo là tín hiệu của chất lượng?
• Mức sẵn lòng chi cho quảng cáo cao của doanh
nghiệp có thể là một tín hiệu phản ảnh chất
lượng ccao của sản phẩm?.
© 2007 Thomson South-Western
Thương hiệu
• Các ý kiến cho rằng:
• Thương hiệu phóng đại chất lượng và sự khác biệt
sản phẩm vượt quá sự thật?
• Thương hiệu là cách tốt để người tiêu dùng nhận
diện sản phẩm có chất lượng?
• Thương hiệu tạo động cơ để doanh nghiệp duy trì
và cải thiện chất lượng sản phẩm?
© 2007 Thomson South-Western