Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi giữa kì kế toán quản trị của thầy Phong Nguyên có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.22 KB, 17 trang )

THANAKAVN.COM

ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Thời gian 45 phút (Không sử dụng tài liệu – Nộp lại đề).
Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh…………………………………………………………………
Số thứ tự theo danh sách……………………………..

Lớp…………………………………………
Chữ ký……………………………………

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm X cung cấp bởi Công ty
Anderson ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt: 1.000
đồng):
Mức độ hoạt động (sản lượng sản xuất)
4.000 sp
5.000 sp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
99,2/sp
99,2/sp
Chi phí nhân công trực tiếp
45,5/sp
45,5/sp
Chi phí sản xuất chung
94/sp
77,6/sp
Đònh phí sản xuất chung hàng tháng của công ty Anderson được ước tính là:
A) 388.000
B) 954.800


C) 376.000
D) 328.000
Câu 2. Tại mức doanh thu 365.000 USD, lợi nhuận gộp của công ty Lewis thấp hơn
số dư đảm phí của công ty là 20.000 USD, lợi nhuận là 70.000 USD, chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp là 130.000 USD. Tại mức doanh thu này, số dư đảm
phí của công ty Lewis là:
A) 220.000 USD
B) 180.000 USD
C) 295.000 USD
D) 200.000 USD
Câu 3. Dữ liệu kinh doanh của công ty Mega năm nay như sau (đvt: 1.000 đồng):
doanh thu là 500.000, lợi nhuận là 25.000, đòn bẩy hoạt động là 5. Trong năm tới,
doanh thu dự kiến của công ty Mega là 600.000. Giả sử tỷ lệ số dư đảm phí của công
ty không thay đổi, lợi nhuận của năm tới sẽ là:
A) 30.000
B) 45.000
C) 50.000
D) 125.000
Câu 4. Lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi là bao nhiêu nếu công ty thực hiện chiến
lược quảng cáo với thông tin được cho như sau (đvt: USD): chi phí quảng cáo là
25.000, tỷ lệ biến phí trên doanh thu là 42%, doanh thu tăng thêm từ quảng cáo là
60.000:
A) Tăng 200
B) Tăng 25.200
C) Tăng 15.000
D) Tăng 9.800
Câu 5. Công ty AC chỉ kinh doanh hai loại sản phẩm A và C. Giá bán và biến phí
mỗi sản phẩm A là 30 và 7,5. Giá bán và biến phí mỗi sản phẩm C là 360 và 162.
Tổng đònh phí trong năm 20x7 của AC là 300.000. Trong năm 20x7, tỷ trọng doanh
thu của sản phẩm A là 25%. Vậy sản lượng tiêu thụ hòa vốn trong năm 20x7 của

sản phẩm A, sản phẩm C là:
A) A: 4.167 - C: 1.042
B) A: 3.333 - C: 1.111
C) A: 2.000 - C: 667
D) A: 2.667 - C: 1.212
Câu
Câu
Câu
Câu
Câu

1
2
3
4
5

A
A
A
A
A

B
B
B
B
B

C

C
C
C
C

D
D
D
D
D

PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)

1


THANAKAVN.COM
Công ty N sản xuất và kinh doanh sản phẩm A, có tài liệu trong năm 20x8 như sau:
đơn giá bán: 5.000 đồng/sản phẩm, biến phí 1 sản phẩm: 3.000 đồng (trong đó hoa
hồng bán hàng là 500 đồng/sản phẩm), tổng đònh phí: 1.500.000 đồng. Sản lượng
sản xuất và tiêu thụ trong năm là 1.000 sản phẩm. Công suất tối đa của công ty N
là 2.000 sản phẩm/năm.
Yêu cầu (Các yêu cầu độc lập nhau):
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp năm 20x8
2. Giả sử trong năm 20x8, công ty chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm.
Khách hàng K ở nước ngoài (khách hàng không thường xuyên) đặt mua một lúc
400 sản phẩm. Vì phải vận chuyển xa nên phải đóng gói sản phẩm bằng chất
liệu đặc biệt nên biến phí bán hàng mỗi sản phẩm của đơn hàng này tăng 100
đồng. Nếu muốn tổng lợi nhuận của công ty năm 20x8 là 860.000 đồng thì giá
bán mỗi sản phẩm của đơn hàng là bao nhiêu? Biết rằng, không có hoa hồng cho

đơn hàng này và các dữ liệu khác không đổi.
3. Năm 20x9, nhà quản trò đang xem xét hai phương án cải thiện chất lượng sản
phẩm A để gia tăng sản lượng tiêu thụ:
+ Phương án 1: Dự kiến sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm và vì vậy nhà quản
trò dự đoán sản lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Các dữ liệu khác không đổi so
với năm 20x8.
+ Phương án 2: Sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm, đồng thời giảm giá bán
300 đồng/sản phẩm và tăng chi phí quảng cáo thêm 200.000 đồng nên sản lượng
tiêu thụ dự kiến tăng 80%. Các dữ liệu khác không đổi so với năm 20x8.
Hãy cho biết công ty N nên chọn phương án nào? (Sử dụng phân tích C-V-P để
trả lời).
4. Dự báo sản lượng tiêu thụ (sales forecast) và dự toán tiêu thụ sản phẩm (sales
budget) là giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: D
Biến phí sản xuất chung 1 sp = (77,6× 5.000 – 94 × 4.000)/(5.000 – 4.000) = 12
Đònh phí sản xuất chung hàng tháng = 77,6× 5.000 - 12× 5.000 = 328.000
Câu 2: A
Lợi nhuận gộp = Lợi nhuận + chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp = 70.000 + 130.000 = 200.000
Số dư đảm phí = 200.000 + 20.000 = 220.000
Câu 3: C
Tốc độ tăng lợi nhuận = Đòn bẩy hoạt động × Tốc độ tăng doanh thu
Gọi lợi nhuận năm tới là x, ta có:
(x – 25.000)/25.000 = 5 × (600.000 – 500.000)/ 500.000
x/25.000 - 1 = 1 => x/25.000 = 2 => x = 50.000


2


THANAKAVN.COM
Câu 4: D
Số dư đảm phí tăng thêm = 60.000× (1 – 42%) = 34.800
Lợi nhuận tăng thêm = 34.800 – 25.000 = 9.800
Câu 5: A
Tỷ lệ SDĐP bình quân =

30  7,5
360  162
 25% 
 75%  60%
30
360

Doanh thu hòa vốn toàn công ty = 300.000 : 60% = 500.000
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn của SP A =
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn của SP C =

500.000  25%
 4.167
30
500.000  75%
 1.042
360

TỰ LUẬN
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu (1.000 × 5)
5.000
(-) Biến phí (1.000 × 3)
3.000
(=) Số dư đảm phí
2.000
(-) Đònh phí
1.500
(=) Lợi nhuận
500
2. Do việc thực hiện đơn đặt hàng này không ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh bình thường nên giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng mà công
ty có thể chấp nhận được tính như sau
Biến phí 1 sản phẩm* (3 – 0,5 + 0,1)
2,6
Lợi nhuận 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng [(860 – 500)/400]
0,9
Giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng
3,5
* Không tính hoa hồng và cộng thêm biến phí bán hàng
3. So sánh các phương án kinh doanh
Phương án 1:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 3 – 0,4 = 1,6
Số dư đảm phí dự kiến = 1,6 × 1.000 × (1+40%) = 2.240
Số dư đảm phí tăng thêm = 2.240 – 2.000 = 240
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 1 là 240
Phương án 2:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 3 – 0,4 – 0,3 = 1,3
Số dư đảm phí dự kiến = 1,3 × 1.000 × (1+80%) = 2.340
Số dư đảm phí tăng thêm = 2.340 – 2.000 = 340

Đònh phí tăng thêm = 200
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 2 = 340 – 200 = 140
Kết luận: Chọn phương án 1 do phương án này có mức tăng lợi nhuận cao hơn
4. Dự báo sản lượng tiêu thụ là một trong những cơ sở quan trọng để lập dự toán
tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, không nhất thiết dự báo sản lượng tiêu thụ phải là
dự toán tiêu thụ sản phẩm. Sau khi có được dự báo sản lượng tiêu thụ, các nhà quản
trò có thể quyết đònh doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn con số trên dự báo sản
lượng tiêu thụ chỉ ra. Theo đó, các hành động có thể được thực hiện để tăng doanh
thu trong kỳ với, ví dụ như tăng cường tiếp thò quảng cáo. Dự báo sản lượng tiêu thụ
sau khi điều chỉnh lại sẽ là dự toán tiêu thụ sản phẩm.

3


THANAKAVN.COM

ĐỀ SỐ 2:
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Thời gian 45 phút (Không sử dụng tài liệu – Nộp lại đề)..
Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh…………………………………………………………………
Số thứ tự theo danh sách……………………………..

Lớp…………………………………………
Chữ ký……………………………………

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm Y cung cấp bởi công ty Canbery
ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt: 1.000 đồng):
Mức độ hoạt động (sản lượng sản xuất)

1.000 sp
3.000 sp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
30,9/sp
30,9/sp
Chi phí nhân công trực tiếp
40,2/sp
40,2/sp
Chi phí sản xuất chung
64,6/sp
33,8/sp
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm Y được ước tính là:
A) 89,5
B) 18,4
C) 71,1
D) 30,9
Câu 2. Mỗi ghế cần 2,5 đơn vò gỗ đặc chế. Dự kiến số lượng ghế sản xuất của tháng
10, 11 và 12, lần lượt là 1.200, 1.000, 2.400 ghế. Công ty chủ trương tồn cuối kỳ
lượng nguyên liệu gỗ bằng 20% nhu cầu sản xuất của tháng tiếp theo. Tồn kho
nguyên vật liệu gỗ vào ngày 30/9 là 600 đơn vò. Giá mua một đơn vò gỗ là 50.000
đồng. Số tiền chi mua gỗ của tháng 11 là:
A) 145.000 ngàn đồng
B) 160.000 ngàn đồng
C) 280.000 ngàn đồng
D) Tất cả đều sai
Câu 3. Tại mức doanh thu 365.000 USD, lợi nhuận gộp của công ty Lettle thấp hơn
số dư đảm phí của công ty là 20.000 USD, lợi nhuận là 70.000 USD, chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp là 180.000 USD. Tại mức doanh thu này, số dư đảm
phí của công ty Lettle là:
A) 295.000 USD

B) 220.000 USD
C) 270.000 USD
D) 250.000 USD
Câu 4. Công ty Kingdom chuyên kinh doanh một loại sản phẩm M, sản phẩm này
có đơn giá bán là 15 USD. Năm tới, doanh thu của công ty dự kiến là 225.000 USD
và lợi nhuận sẽ là 18.000 USD. Nếu tổng đònh phí trong năm tới là 72.000 USD thì
sản lượng tiêu thụ hòa vốn năm tới là:
A) 15.000 sp
B) 9.900 sp
C) 14.100 sp
D) 12.000 sp
Câu 5. Năm nay, tổng biến phí chiếm 60% tổng doanh thu, và tổng đònh phí chiếm
10% tổng doanh thu. Nếu năm tới công ty tăng giá bán thêm 10% (tổng đònh phí,
biến phí 1 sản phẩm và sản lượng tiêu thụ không thay đổi so với năm nay), thì việc
tăng giá sẽ làm tổng số dư đảm phí năm tới:
A) Giảm 2% so với năm nay
B) Tăng 5% so với năm nay
C) Tăng 10% so với năm nay
D) Tăng 25% so với năm nay
Câu
Câu
Câu
Câu
Câu

1
2
3
4
5


A
A
A
A
A

B
B
B
B
B

C
C
C
C
C

D
D
D
D
D

4


THANAKAVN.COM
PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)

Công ty N sản xuất và kinh doanh sản phẩm A, có tài liệu trong năm 20x8 như sau:
đơn giá bán: 5.000 đồng/sản phẩm, biến phí 1 sản phẩm: 2.000 đồng (trong đó hoa
hồng bán hàng là 500 đồng/sản phẩm), tổng đònh phí: 1.500.000 đồng. Sản lượng
sản xuất và tiêu thụ trong năm là 1.000 sản phẩm. Công suất tối đa của công ty N
là 2.100 sản phẩm/năm.
Yêu cầu (Các yêu cầu độc lập nhau):
5. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp năm
20x8.
6. Giả sử trong năm 20x8, công ty chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm.
Khách hàng K ở nước ngoài (khách hàng không thường xuyên) đặt mua một lúc
400 sản phẩm. Vì phải vận chuyển xa nên phải đóng gói sản phẩm bằng chất
liệu đặc biệt nên biến phí bán hàng mỗi sản phẩm của đơn hàng này tăng 100
đồng. Nếu muốn tổng lợi nhuận của công ty năm 20x8 là 1.860.000 đồng thì giá
bán mỗi sản phẩm của đơn hàng là bao nhiêu? Biết rằng, không có hoa hồng cho
đơn hàng này và các dữ liệu khác không đổi.
7. Năm 20x9, nhà quản trò đang xem xét hai phương án cải thiện chất lượng sản
phẩm A để gia tăng sản lượng tiêu thụ:
+ Phương án 1: Dự kiến sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm và vì vậy nhà quản trò
dự đoán sản lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 20%. Các dữ liệu khác không đổi so với
năm 20x8.
+ Phương án 2: Sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm, đồng thời giảm giá bán
300 đồng/sản phẩm và tăng chi phí quảng cáo thêm 200.000 đồng nên sản lượng
tiêu thụ dự kiến tăng 50%. Các dữ liệu khác không đổi so với năm 20x8.
Công ty nên chọn phương án nào? (Sử dụng phân tích C-V-P để trả lời).
4. Tất cả các dự toán trong quy trình lập dự toán ngân sách đều bò ảnh hưởng bởi
dự toán tiêu thụ. Điều này là đúng hay sai? Giải thích tại sao.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
TRẮC NGHIỆM

Câu 1: A
Biến phí SXC 1 sản phẩm = (33,8× 3.000 – 64,6× 1.000)/(3.000 – 1.000) = 18,4
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm = 30,9 + 40,2 + 18,4 = 89,5
Câu 2: B
Nhu cầu mua nguyên vật liệu = (20% × 2.400 + 1.000 – 20% × 1.000) x 2,5 = 3.200
Số tiền chi mua nguyên liệu = 3.200× 50 = 160.000
Câu 3: C
Lợi nhuận gộp = Lợi nhuận + chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp = 70.000 + 180.000 = 250.000
Số dư đảm phí = 250.000 + 20.000 = 270.000

5


THANAKAVN.COM
Câu 4: D
Số dư đảm phí = 18.000 + 72.000 = 90.000
Tỷ lệ số dư đảm phí = 90/225.000 = 40%
Doanh thu hòa vốn = 72.000/40% = 180.000
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn = 180.000/15 = 12.000 (sp)
Câu 5: D
Gọi giá bán là p, sản lượng tiêu thụ là x, biến phí 1 sản phẩm là 0,6p
Số dư đảm phí ban đầu = (p – 0,6p)x = 0,4p/x
Số dư đảm phí khi tăng giá = (1.1p – 0,6p)/x = 0,5p/x
Tỷ lệ tăng của số dư đảm phí = (0,5p/x – 0,4p/x)/(0,4p/x) = (0,5 – 0,4)/0,4 = 25%
TỰ LUẬN
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu (1.000 × 5)
5.000
(-) Biến phí (1.000 × 2)

2.000
(=) Số dư đảm phí
3.000
(-) Đònh phí
1.500
(=) Lợi nhuận
1.500
2. Do việc thực hiện đơn đặt hàng này không ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh bình thường nên giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng mà công
ty có thể chấp nhận được tính như sau
Biến phí 1 sản phẩm* (2 – 0,5 + 0,1)
1,6
Lợi nhuận 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng [1.860 – 1.500)/400] 0,9
Giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng
2,5
* Không tính hoa hồng và cộng thêm biến phí bán hàng
3. So sánh các phương án kinh doanh
Phương án 1:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 = 2,6
Số dư đảm phí dự kiến = 2,6 × 1.000 × (1+20%) = 3.120
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.120 – 3.000 = 120
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 1 là 120
Phương án 2:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 – 0,3 = 2,3
Số dư đảm phí dự kiến = 2,3 × 1.000 × (1+50%) = 3.450
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.450 – 3.000 = 450
Đònh phí tăng thêm = 200
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 2 = 450 – 200 = 250
Kết luận: Chọn phương án 2 do phương án này có mức tăng lợi nhuận cao hơn
4. Đúng. Tất cả các dự toán đều phải dựa vào dự toán tiêu thụ sản phẩm. Trước khi

dự toán sản xuất được lập, doanh nghiệp phải đưa ra kế hoạch tiêu thụ. Sau đó các
dự toán chi phí sản xuất cũng sẽ được lập dựa trên dự toán sản xuất. Điều này cũng
đúng với các dự toán khác như dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp,
dự toán tiền,… Tất cả các dự toán này đều cần số liệu đầu vào từ dự toán tiêu thụ
sản phẩm.

6


THANAKAVN.COM

ĐỀ SỐ 3:

ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
.Thời gian 45 phút (Không sử dụng tài liệu – Nộp lại đề)..

Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh…………………………………………………………………
Số thứ tự theo danh sách……………………………..

Lớp…………………………………………
Chữ ký……………………………………

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Dữ liệu kinh doanh của công ty Zinc năm nay như sau (đvt: 1.000 đồng):
doanh thu là 500.000, lợi nhuận là 25.000, đòn bẩy hoạt động là 5. Trong năm tới,
doanh thu dự kiến của công ty Zinc là 600.000. Giả sử tỷ lệ số dư đảm phí của công
ty không thay đổi, lợi nhuận của năm tới sẽ là:
A) 30.000
B) 45.000

C) 50.000
D) 125.000
Câu 2. Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm Z cung cấp bởi Công ty Bakan
ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt: 1.000 đồng):
Mức độ hoạt động (sản lượng sản xuất)
3.000 sp
4.000 sp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
86,3/sp
86,3/sp
Chi phí nhân công trực tiếp
26,4/sp
26,4/sp
Chi phí sản xuất chung
75,9/sp
60,4/sp
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm Z được ước tính là:
A) 86,3
B) 126,6
C) 13,9
D) 112,7
Câu 3. So với năm ngoái, doanh thu của công ty West giảm từ 100 tỷ đồng xuống
còn 80 tỷ đồng trong khi đó lợi nhuận của công ty giảm 300%. Với dữ liệu này, đòn
bẩy hoạt động của công ty West là:
A) 15
B) 2,7
C) 30
D) 12
Câu 4. Công ty Minist chuyên kinh doanh một loại sản phẩm M, sản phẩm này có
đơn giá bán là 15 USD. Năm tới doanh thu của công ty dự kiến là 225.000 USD và

lợi nhuận sẽ là 18.000 USD. Nếu tổng đònh phí trong năm tới là 72.000 USD thì
sản lượng tiêu thụ hòa vốn năm tới là:
A) 15.000 sp
B) 9.900 sp
C) 14.100 sp
D) 12.000 sp
Câu 5. Công ty M chuyên sản xuất và kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y. Số dư
đảm phí 1 sản phẩm ứng với sản phẩm X và Y lần lượt là 10 USD và 9 USD. Tổng
đònh phí của công ty không thay đổi theo số lượng sản phẩm X và Y sản xuất và
tiêu thụ. Câu nào dưới đây là luôn luôn đúng.
A) Sản phẩm X có tỷ lệ số dư đảm phí cao hơn sản phẩm Y
B) 300.000 USD doanh thu từ việc bán sản phẩm X sẽ cho mức lợi nhuận cao hơn so
với 300.000 USD doanh thu từ việc bán sản phẩm Y
C) Sản lượng tiêu thụ hòa vốn nếu chỉ bán sản phẩm X sẽ thấp hơn sản lượng tiêu
thụ hòa vốn nếu chỉ bán sản phẩm Y
D) Phương án trả lời A, B, C đều đúng.
Câu
Câu
Câu
Câu
Câu

1
2
3
4
5

A
A

A
A
A

B
B
B
B
B

C
C
C
C
C

D
D
D
D
D

7


THANAKAVN.COM
PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)
Công ty N sản xuất và kinh doanh sản phẩm A, có tài liệu trong năm 20x8 như sau:
đơn giá bán: 5.000 đồng/sản phẩm, biến phí 1 sản phẩm: 2.000 đồng (trong đó hoa
hồng bán hàng là 500 đồng/sản phẩm), tổng đònh phí: 1.500.000 đồng. Sản lượng

sản xuất và tiêu thụ trong năm là 1.000 sản phẩm. Công suất tối đa của công ty N
là 1.900 sản phẩm/năm.
Yêu cầu (Các yêu cầu độc lập nhau):
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp năm
20x8.
2. Giả sử trong năm 20x8, công ty chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản
phẩm. Khách hàng K ở nước ngoài (khách hàng không thường xuyên) đặt
mua một lúc 200 sản phẩm. Vì phải vận chuyển xa nên phải đóng gói sản
phẩm bằng chất liệu đặc biệt nên biến phí bán hàng mỗi sản phẩm của đơn
hàng này tăng 100 đồng. Nếu muốn tổng lợi nhuận của công ty năm 20x8 là
1.860.000 đồng thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn hàng là bao nhiêu? Biết
rằng, không có hoa hồng cho đơn hàng này và các dữ liệu khác không đổi.
3. Năm 20x9, nhà quản trò đang xem xét hai phương án cải thiện chất lượng
sản phẩm A để gia tăng sản lượng tiêu thụ:
+ Phương án 1: Dự kiến sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm và vì vậy nhà quản trò
dự đoán sản lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 30%. Các dữ liệu khác không đổi so với
năm 20x8.
+ Phương án 2: Sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm, đồng thời giảm giá bán
300 đồng/sản phẩm và tăng chi phí quảng cáo thêm 200.000 đồng nên sản lượng
tiêu thụ dự kiến tăng 50%. Các dữ liệu khác không đổi so với năm 20x8.
Công ty N nên chọn phương án nào? (Sử dụng phân tích C-V-P để trả lời).
4. Theo anh/chò, các tổ chức phi lợi nhuận có cần lập dự toán ngân sách không?
Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
C
Tốc độ tăng lợi nhuận = Đòn bẩy hoạt động × Tốc độ tăng doanh thu

Gọi lợi nhuận năm tới là x, ta có:
(x – 25.000)/25.000 = 5 × (600.000 – 500.000)/ 500.000
x/25.000 - 1 = 1 => x/25.000 = 2 => x = 50.000
Câu 2:
B
Biến phí SXC 1 sản phẩm = (60,4× 4.000 – 75,9× 3.000)/(4.000 – 3.000) = 13,9
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm = 86,3 + 26,4 + 13,9 = 126,6
Câu 3:
A
Tốc độ tăng lợi nhuận = Đòn bẩy hoạt động × Tốc độ tăng doanh thu
- 300% = Đòn bẩy hoạt động × [(80 – 100)/100]
Đòn bẩy hoạt động = 300%×100/20 = 15

8


THANAKAVN.COM
Câu 4:
D
Số dư đảm phí = 18.000 + 72.000 = 90.000
Tỷ lệ số dư đảm phí = 90/225.000 = 40%
Doanh thu hòa vốn = 72.000/40% = 180.000
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn = 180.000/15 = 12.000 (sp)
Câu 5:
C
Phương án A không đúng bởi vì số dư đảm phí sản phẩm X cao hơn so với sản
phẩm Y nhưng tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm X vẫn có thể thấp hơn so với
sản phẩm Y. Phương án B không đúng vì không xác đònh được với cùng 1 mức
doanh thu tăng thêm thì kinh doanh sản phẩm X sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn
khi chưa rõ liệu tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm X có cao hơn so với sản phẩm

Y hay không. Phương án C đúng bởi vì với cùng 1 mức đònh phí, nếu số dư đảm
phí 1 sản phẩm cao hơn thì sản lượng tiêu thụ hòa vốn sẽ thấp hơn. Phương án
D là phương án không chính xác.
TỰ LUẬN
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu (1.000 × 5)
5.000
(-) Biến phí (1.000 × 2)
2.000
(=) Số dư đảm phí
3.000
(-) Đònh phí
1.500
(=) Lợi nhuận
1.500
2. Do việc thực hiện đơn đặt hàng này không ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh bình thường nên giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng mà
công ty có thể chấp nhận được tính như sau
Biến phí 1 sản phẩm* (2 – 0,5 + 0,1)
1,6
Lợi nhuận 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng [(1.860 – 1.500]/200)
1,8
Giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng
3,4
* Không tính hoa hồng và cộng thêm biến phí bán hàng
3. So sánh các phương án kinh doanh
Phương án 1:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 = 2,6
Số dư đảm phí dự kiến = 2,6 × 1.000 × (1+30%) = 3.380
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.380 – 3.000 = 380

Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 1 là 380
Phương án 2:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 – 0,3 = 2,3
Số dư đảm phí dự kiến = 2,3 × 1.000 × (1+50%) = 3.450
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.450 – 3.000 = 450
Đònh phí tăng thêm = 200
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 2 = 450 – 200 = 250
Kết luận: Chọn phương án 1 do phương án này có mức tăng lợi nhuận cao hơn.
4. Tất cả các tổ chức đều cần một hệ thống dự toán ngân sách chính thống. Mặc
dù các tổ chức phi lợi nhuận, ví dụ như tổ chức từ thiện, không quan tâm đến

9


THANAKAVN.COM
việc kinh doanh, các tổ chức này cũng cần phải xác đònh các nguồn thu và
hoạch đònh chi phí của việc sử dụng các nguồn thu này. Hệ thống dự toán
ngân sách ở các tổ chức này là cơ sở cho các hoạt động gây quỹ trong tương
lai.

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
..Thời gian 45 phút (Không sử dụng tài liệu – Nộp lại đề)..

Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh…………………………………………………………………
Số thứ tự theo danh sách……………………………..

Lớp…………………………………………

Chữ ký……………………………………

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Công ty Y năm 20x7 có số dư đảm phí đơn vò là 109.800 đồng/ sản phẩm.
Công ty Y dự đònh năm 20x8 sẽ tiết kiệm biến phí, các yếu tố khác như giá bán,
đònh phí không thay đổi. Để doanh thu hòa vốn năm 20x8 giảm 10% so với năm
20x7 thì biến phí đơn vò cần phải tiết kiệm là:
A) 12.200 đồng/ sản phẩm

B) 10.980 đồng/ sản phẩm

C) 9.982 đồng/ sản phẩm
D) Không đủ thông tin để kết luận
Câu 2. Năm nay, tổng biến phí chiếm 60% tổng doanh thu, và tổng đònh phí chiếm
10% tổng doanh thu. Nếu năm tới công ty tăng giá bán thêm 20% (tổng đònh phí,
biến phí 1 sản phẩm và sản lượng tiêu thụ không thay đổi so với năm nay), thì việc
tăng giá sẽ làm tổng số dư đảm phí năm tới:
A) Giảm 2% so với năm nay
B) Tăng 50% so với năm nay
C) Tăng 10% so với năm nay
D) Tăng 25% so với năm nay
Câu 3. Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm Y cung cấp bởi công ty Baker
ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt: 1.000 đồng):
Mức độ hoạt động (sản lượng sản xuất)
1.000 sp
3.000 sp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
30,9/sp
30,9/sp
Chi phí nhân công trực tiếp

40,2/sp
40,2/sp
Chi phí sản xuất chung
64,6/sp
33,8/sp
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm Y được ước tính là:
A) 89,5
B) 18,4
C) 71,1
D) 30,9
Câu 4. So với năm ngoái, doanh thu của công ty East giảm từ 100 tỷ đồng xuống
còn 80 tỷ đồng trong khi đó lợi nhuận của công ty giảm 300%. Với dữ liệu này, đòn
bẩy hoạt động của công ty East là:
A) 2,7
B) 15
C) 30
D) 12
Câu 5. Công ty Tice chuyên sản xuất sản phẩm K. Doanh thu hòa vốn của công ty
trong năm 20x2 là 200.000 USD, và tỷ lệ số dư đảm phí là 40%. Giả sử lợi nhuận
của công ty trong năm 20x2 là 100.000 USD, tổng doanh thu trong năm 20x2 sẽ là:
A) 300.000
B) 420.000
C) 450.000
D) 475.000
Câu
Câu
Câu
Câu
Câu


1
2
3
4
5

A
A
A
A
A

B
B
B
B
B

C
C
C
C
C

D
D
D
D
D


10


THANAKAVN.COM
PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)
Công ty N sản xuất và kinh doanh sản phẩm A, có tài liệu trong năm 20x8 như sau:
đơn giá bán: 5.000 đồng/sản phẩm, biến phí 1 sản phẩm: 2.000 đồng (trong đó hoa
hồng bán hàng là 500 đồng/sản phẩm), tổng đònh phí: 1.500.000 đồng. Sản lượng
sản xuất và tiêu thụ trong năm là 1.000 sản phẩm. Công suất tối đa của công ty N
là 2.100 sản phẩm/năm.
Yêu cầu (Các yêu cầu độc lập nhau):
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp năm
20x8.
2. Giả sử trong năm 20x8, công ty chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản
phẩm. Khách hàng K ở nước ngoài (khách hàng không thường xuyên) đặt
mua một lúc 600 sản phẩm. Vì phải vận chuyển xa nên phải đóng gói sản
phẩm bằng chất liệu đặc biệt nên biến phí bán hàng mỗi sản phẩm của đơn
hàng này tăng 100 đồng. Nếu muốn tổng lợi nhuận của công ty năm 20x8 là
1.860.000 đồng thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn hàng là bao nhiêu? Biết
rằng, không có hoa hồng cho đơn hàng này và các dữ liệu khác không đổi.
3. Năm 20x9, nhà quản trò đang xem xét hai phương án cải thiện chất lượng
sản phẩm A để gia tăng sản lượng tiêu thụ:
+ Phương án 1: Dự kiến sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm và vì vậy nhà quản trò
dự đoán sản lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 20%. Các dữ liệu khác không đổi so với
năm 20x8.
+ Phương án 2: Sử dụng nguyên vật liệu loại 1 thay cho loại 2 nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng 400 đồng/sản phẩm, đồng thời giảm giá bán
300 đồng/sản phẩm và tăng chi phí quảng cáo thêm 200.000 đồng nên sản lượng
tiêu thụ dự kiến tăng 40%. Các dữ liệu khác không đổi so với năm 20x8.

Hãy cho biết công ty N nên chọn phương án nào? (Sử dụng phân tích C-V-P để
trả lời).
4. Sự thay đổi về kết cấu hàng bán có thể tác động đến số dư an toàn không?
Giải thích.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4:
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: A
Gọi vo và v1 là biến phí đơn vò năm 2007, 2008 ; c0 và c1 là số dư đảm phí đơn vò
năm 20x7, 20x8, ta có:
F
F

c1
c0
Fc0  Fc1 c0
c  c1
1
g
g




 0
 10  (c1  c0 )  c1  c1  122.000
F
10
c0 c1
F

c1
c0
g

Ta lại có: (v1 - vo) = (g – 122.000) – (g – 109.800) = -12.200
Từ đó suy ra biến phí đơn vò giảm 12.200 đồng
Câu 2: B
Gọi giá bán là p, sản lượng tiêu thụ là x, biến phí 1 sản phẩm là 0,6p

11


THANAKAVN.COM
Số dư đảm phí ban đầu = (p – 0,6p)x = 0,4p/x
Số dư đảm phí khi tăng giá = (1.2p – 0,6p)/x = 0,6p/x
Tỷ lệ tăng của số dư đảm phí = (0,6p/x – 0,4p/x)/(0,4p/x) = (0,6 – 0,4)/0,4 = 50%
Câu 3: A
Biến phí SXC 1 sản phẩm = (33,8× 3.000 – 64,6× 1.000)/(3.000 – 1.000) = 18,4
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm = 30,9 + 40,2 + 18,4 = 89,5
Câu 4: B
Tốc độ tăng lợi nhuận = Đòn bẩy hoạt động × Tốc độ tăng doanh thu
- 300% = Đòn bẩy hoạt động × [(80 – 100)/100]
Đòn bẩy hoạt động = 300% × 100/20 = 15
Câu 5: C
Đònh phí = Doanh thu hòa vốn × Tỷ lệ số dư đảm phí = 200.000 × 40% = 80.000
Gọi doanh thu công ty là x ta có 40%x – 80.000 = 100.000 => x = 450.000
TỰ LUẬN
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu (1.000 × 5)
5.000

(-) Biến phí (1.000 × 2)
2.000
(=) Số dư đảm phí
3.000
(-) Đònh phí
1.500
(=) Lợi nhuận
1.500
2. Do việc thực hiện đơn đặt hàng này không ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh bình thường nên giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng mà công
ty có thể chấp nhận được tính như sau
Biến phí 1 sản phẩm* (2 – 0,5 + 0,1)
1,6
Lợi nhuận 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng [(1.860 – 1.500)/600] 0,6
Giá bán tối thiểu 1 sản phẩm thuộc đơn đặt hàng
2,2
* Không tính hoa hồng và cộng thêm biến phí bán hàng
3. So sánh các phương án kinh doanh
Phương án 1:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 = 2,6
Số dư đảm phí dự kiến = 2,6 × 1.000 × (1+20%) = 3.120
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.120 – 3.000 = 120
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 1 là 120
Phương án 2:
Số dư đảm phí 1 sản phẩm dự kiến = 5 – 2 – 0,4 – 0,3 = 2,3
Số dư đảm phí dự kiến = 2,3 × 1.000 × (1+40%) = 3.220
Số dư đảm phí tăng thêm = 3.220 – 3.000 = 220
Đònh phí tăng thêm = 200
Lợi nhuận tăng thêm từ phương án 2 = 220 – 200 = 20
Kết luận: Chọn phương án 1 do phương án này có mức tăng lợi nhuận cao hơn

5. Kết cấu hàng bán thay đổi có thể dẫn đến sự thay đổi về tỷ lệ số dư đảm phí
bình quân của toàn doanh nghiệp. Nếu tổng đònh phí của doanh nghiệp

12


THANAKAVN.COM
không thay đổi, việc thay đổi tỷ lệ số dư đảm phí bình quân sẽ dẫn đến sự
thay đổi về doanh thu hòa vốn, từ đó dẫn đến sự thay đổi về số dư an toàn
(nếu tổng doanh thu không đổi).

ĐỀ THI KTQT KHĨA 35 CĨ ĐÁP ÁN:
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Thời gian 75 phút – Không sử dụng tài liệu, nộp lại đề thi
-------------------PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Ở công ty A, số giờ máy được sử dụng làm tiêu thức phân bổ chi phí SXC.
Để đáp ứng một đơn hàng khẩn cấp ngoài kế hoạch, công ty A phải sử dụng những
công nhân trực tiếp có tay nghề thấp. Ngoài ra, chi phí thuê máy móc sản xuất thực
tế cũng tăng đột biến. Những điều này thường dẫn đến biến động xấu của:
A) Biến động chi tiêu và biến động năng suất của biến phí SXC
B) Biến động năng suất và biến động khối lượng sản xuất của đònh phí SXC
C) Biến động dự toán của đònh phí SXC và biến động năng suất của biến phí
SXC
D) Biến động chi tiêu của biến phí SXC và biến động khối lượng sản xuất của
đònh phí SXC
Câu 2: Giả đònh các nhân tố khác không đổi, kết cấu chi phí thay đổi theo hướng
tăng tỷ trọng đònh phí trên tổng chi phí thì lợi nhuận tính trên mỗi sản phẩm tiêu
thụ vượt mức hòa vốn sẽ:
A) Giảm
B) Tăng

C) Không thay đổi
D) Không thể kết luận
Câu 3: Ở những công ty với đòn bẩy hoạt động thấp
A) Đònh phí chiếm tỷ lệ cao trên tổng chi phí
B) Một sự thay đổi lớn về sản lượng tiêu thụ sẽ dẫn đến một sự thay đổi nhỏ về
lợi nhuận
C) Khả năng bò lỗ sẽ cao hơn những công ty có đòn bẩy hoạt động cao
D) A, B, C đều không chính xác
Câu 4: Trong năm 20x4, công ty Minh Thành dự kiến sẽ sản xuất 31.000 spA và
bán sp này với đơn giá 6 ngàn đồng. Tồn kho sp A đầu năm 20x4 là 3.000 sản
phẩm. Dự kiến tồn kho sp A cuối năm 20x4 tăng 25% so với đầu năm. Doanh thu
trên dự toán báo cáo KQHĐKD năm 20x4 sẽ là:
A) 174 triệu đồng
B) 180 triệu đồng
C) 186 triệu đồng
D) Tất cả A, B, C đều sai
Câu 5: Công ty Anh Tú chuyên sản xuất một loại sp Y. Trong năm 20x3, công ty dự
kiến sẽ tiêu thụ 10.000 sp và duy trì lượng sp tồn kho cuối năm là 2.000. Tồn kho
đầu năm là 800 sp. Để sản xuất một sp cần 2 hoạt động của nhân công trực tiếp: cắt
và đánh bóng. Mỗi sp cần 1 giờ cắt và 2 giờ đánh bóng. Đơn giá mỗi giờ lao động
trực tiếp ứng với 2 hoạt động cắt và đánh bóng lần lượt là 20 ngàn đồng và 25 ngàn
đồng. Tổng chi phí nhân công trực tiếp dự toán đối với sản phẩm X là:
A) 224 triệu đồng
B) 560 triệu đồng
C) 616 triệu đồng
D) 784 triệu đồng

13



THANAKAVN.COM
Câu 6: Biến động bất lợi (xấu) về giá nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty X chủ yếu
là do nguyên nhân nào trong những nguyên nhân sau đây?
A) Bộ phận mua NVL đã mua NVL với số lượng mua rất thấp nhằm duy trì tồn
kho NVL ở mức tối thiểu theo chính sách của công ty X
B) Bộ phận lập kế hoạch sản xuất đã làm việc kém hiệu quả
C) Các nhà cung cấp kém ưu thế trong việc đàm phán để tăng giá NVL đối với
doanh nghiệp X.
D) Trên thò trường NVL có sự gia tăng đột biến về lượng cung
Câu 7: Biến động bất lợi (xấu) về giá nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty X chủ yếu
là do nguyên nhân nào trong những nguyên nhân sau đây?
A) Bộ phận mua NVL đã mua NVL với số lượng mua rất thấp nhằm duy trì tồn
kho NVL ở mức tối thiểu theo chính sách của công ty X
B) Bộ phận lập kế hoạch sản xuất đã làm việc kém hiệu quả
C) Các nhà cung cấp kém ưu thế trong việc đàm phán để tăng giá NVL đối với
doanh nghiệp X.
D) Trên thò trường NVL có sự gia tăng đột biến về lượng cung
Câu 8: Công ty có sản lượng tiêu thụ hòa vốn là 200 sản phẩm/năm, tổng biến phí
hàng năm là 400 triệu đồng, tổng đònh phí hàng hàng năm là 600 triệu đồng. Nếu
bán được 210 sản phẩm trong năm tới thì lợi nhuận công ty sẽ là:
A) 10 triệu đồng
B) 30 triệu đồng
C) 20 triệu đồng
D) 50 triệu đồng
Câu 9: Khi số giờ máy được sử dụng để làm tiêu thức phân bổ chi phí SXC, biến
động năng suất của biến phí SXC là biến động xấu chủ yếu là do:
A) Số giờ máy sử dụng thực tế cao hơn so với đònh mức
B) Công ty đã lãng phí trong việc sử dụng nguyên vật liệu, dầu mỡ, năng lượng…
C) Công ty đã không sử dụng hết công suất
C) Sản lượng sản xuất là cao hơn so với dự toán

Câu 10: Một khách hàng mới muốn mua một lần một số lượng lớn sản phẩm A của
công ty X. Trước khi quyết đònh liệu có nên chấp nhận đơn đặt hàng đặc biệt này,
nhà quản trò công ty X cần phải làm tất cả các công việc sau ngoại trừ:
A) Tính toán lại các chi phí sản phẩm A gắn liền với đơn đặt hàng
B) Cân nhắc đến áp lực phải giảm giá bán từ những khách hàng trên thò trường
hiện tại nếu công ty tính giá ưu đãi cho khách hàng mới này
C) Xác đònh liệu năng lực sản xuất nhàn rỗi có đủ đáp ứng đơn hàng hay không
D) Kiểm tra lại chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm A đã thực hiện từ
năm trước để tính lại mức giá phù hợp cho đơn đặt hàng
PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm)

14


THANAKAVN.COM
Bộ phận A của công ty Hoàng Minh đề nghò mua 90.000 sản phẩm T mỗi năm từ bộ
phận B cũng thuộc cùng công ty với đơn giá là 156 ngàn đồng/sp. Ở mức công suất
bình thường của bộ phận B là 250.000 sản phẩm T/năm, chi phí sản xuất 1 sản
phẩm T như sau (đvt: 1.000 đồng):
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Đònh phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất 1 sản phẩm

60
30
18
60

168

Bộ phận B hiện đang bán 250.000 sản phẩm T mỗi năm ra thò trường bên ngoài với
đơn giá bán là 204 ngàn đồng/sp. Công suất tối đa hàng năm của bộ phận B là
350.000 sp A. Bộ phận A hiện đang phải mua sản phẩm T từ các nhà cung cấp bên
ngoài với đơn giá là 195 ngàn đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Bộ phận B có nên chấp nhận lời đề nghò từ bộ phận A hay không? Giải thích
bằng số liệu và tính toán.
2. Đứng trên quan điểm của toàn công ty, việc chuyển giao nội bộ theo đề nghò của
bộ phận A có lợi không? Giải thích bằng số liệu và tính toán.
Câu 2 (3 điểm)
Công ty Anh Minh là công ty thương mại chuyên phân phối các 2 loại sản phẩm A
và B (máy nghe nhạc) cùng với một loại phụ kiện X (tai nghe) có thể sử dụng kèm
với sản phẩm A và B. Dữ liệu kinh doanh của công ty như sau (đvt: 1.000 đồng):
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Đònh phí*
Lợi nhuận

Sản phẩm A
45.000
70.200
25.000
10.000
15.000

Sản phẩm B
32.500

25.500
7.000
18.000
(11.000)

Phụ kiện X
8.000
3.200
4.800
2.700
2.100

*Bao gồm đònh phí chung 18.000 ngàn đồng phân bổ cho các sản phẩm A, B và phụ
kiện X theo tiêu thức doanh thu.
Công ty đang cân nhắc đến phương án ngừng kinh doanh loại sản phẩm B. Nếu sản
phẩm này bò ngừng kinh doanh, sản lượng tiêu thụ sản phẩm A sẽ tăng 30% và sản
lượng tiêu thụ phụ kiện X sẽ giảm 25%.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo bộ phận cho công ty trong trường hợp sản phẩm B vẫn tiếp tục được
kinh doanh.
2. Lập báo cáo bộ phận cho công ty trong trường hợp sản phẩm B bò ngừng kinh
doanh. Công ty có nên ngừng kinh doanh sản phẩm B hay không?

15


THANAKAVN.COM
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM
Câu

Câu
Câu
Câu
Câu

1
2
3
4
5

C
B
D
D
D

Câu
Câu
Câu
Câu
Câu

6
7
8
9
10

A

A
B
A
D

TỰ LUẬN
Câu 1 (đvt: 1.000 đồng)
1. Biến phí 1 sản phẩm A = 60 + 30 + 18 = 108
Số dư đảm phí 1 sản phẩm A = 156 – 108 = 48
Bởi vì bộ phận Y vẫn còn công suất dư thừa, bộ phận này nên bán cho bộ phận X
tối đa là 100.000 sản phẩm A với đơn giá bán là 156 ngàn đồng/sản phẩm. Nếu việc
chuyển giao được thực hiện, lợi nhuận của bộ phận Y sẽ tăng 90.000 × 48 =
4.320.000 ngàn đồng.
2. Việc chuyển giao nội bộ sẽ có lợi đứng trên góc độ toàn công ty bởi vì biến phí
sản xuất 1 sản phẩm A 108 ngàn đồng là thấp hơn so với giá của sản phẩm A trên
thò trường (từ các nhà cung cấp bên ngoài) mà bộ phận X đang mua. Công ty sẽ tiết
kiệm được = 90.000 × (195 – 108) = 7.830.000 mỗi năm từ việc chuyển giao này.
Câu 2 (đvt: 1.000 đồng)
1. Báo cáo bộ phận cho công ty trong trường hợp sản phẩm B vẫn tiếp tục được
kinh doanh (đvt: 1.000 đồng).

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Đònh phí trực tiếp*
Số dư bộ phận
Đònh phí chung
Lợi nhuận

Sản phẩm

A
45.000
20.000
25.000
526
24.474

Sản phẩm Phụ kiện X
B
32.500
8.000
25.500
3.200
7.000
4.800
11.158
1.016
(4.158)
3.784

Tổng cộng
85.500
48.700
36.800
12.700
24.100
18.000
6.100

* Đònh phí trực tiếp của các sản phẩm và phụ kiện được tính như sau

 Sản phẩm A = 10.000 – 18.000 × 45.000 ÷ 85.500 = 526
 Sản phẩm B = 18.000 – 32.500 × 45.000 ÷ 85.500 = 11.158
 Phụ kiện X = 2.700 – 8.000 × 45.000 ÷ 85.500 = 1.016
2. Báo cáo bộ phận cho công ty trong trường hợp sản phẩm B bò ngừng kinh doanh
kinh doanh (đvt: 1.000 đồng)
3.

16


THANAKAVN.COM

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Đònh phí trực tiếp
Số dư bộ phận
Đònh phí chung
Lợi nhuận

Sản phẩm Phụ kiện X
A
58.500
6.000
26.000
2.400
32.500
3.600
526
1.016

31.974
2.584

Tổng cộng
64.500
28.400
36.100
1.542
34.558
18.000
16.558

Kết luận: nên ngừng sản xuất sản phẩm B.

17



×