Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.18 KB, 5 trang )

Ngày soạn: …/…/… Tuần:
Ngày lên lớp:…/…/… Tiết PP:
Bài 49: ĐỐI LƯU-BỨC XẠ NHIỆT
I.Mục tiêu bài học:
1/Kiến thức:
 Nhận biết dòng đối lưu trong chất lỏng. Môi trường xảy ra dòng đối lưu.
 Hiểu được thế nào là bức xạ nhiệt, cơ chế xảy ra bức xạ nhiệt. nếu được ví dụ về
bức xạ nhiệt.
 Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí và chân không.
2/Kĩ năng:
 Kĩ năng sử dụng, lắp rắp đồ dùng thí nghiệm. Quan sát và rút ra kết luận.
 Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng Vật lí.
3/Thái độ:
 Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác.
 Yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/Giáo viên:
 Dụng cụ làm TN ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5/SGK.
 Bảng phụ 23.1/SGK.
2/Học sinh:
 Nghiên cứu trước nội dung bài.
III.Phương pháp:
Nêu vấn đề, thực nghiệm, trực quan, thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định lớp:
2/Bài mới:
 Hoạt động 1: Tình huống học tập.
GV tổ chức tình huống học tập như trong SGK.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu.
Cho HS đọc phần thí nghiệm trong SGK.
GV giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành và phát dụng


cụ cho các nhóm tiến hành TN.
GV quan sát và hướng dẫn cho các nhóm tiến hành
TN.
Sau khi các nhóm làm TN xong, GV thu lại dụng cụ
và yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN (trả lời
C1).
Nhận xét và chốt ý đúng cho HS ghi vở.
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời C2.? (Gợi ý để HS
trả lời, nhắc lại kiến thức vật nỗi, vật chìm, lơ lững
đã học ở phần cơ học).
Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với lớp nước
phía dưới khi được đun nóng?
Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng cho HS ghi C2 vào
vở.
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C3?
GVgiới thiệu: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành các dòng như trong TN trên gọi là sự đối
lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
Cho HS đọc C4 và tiến hành TN.
Yêu cầu HS trả lời C4?
Yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời C5, C6?
I Đối lưu:
1/Thí nghiệm:
(SGK)
2/Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành
dòng.
C2: Lớp nước ở dưới nóng lên, nở ra
trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng
lượng riêng của lớp nước phía trên. Do

đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước
lạnh phía trên chìm xuống tạo thành
dòng.
C3: Dựa vào nhiệt kế.
*Kết luận:
Nhận xét, bổ sung và chốt ý đúng cho HS ghi vở.
Đối lưu là sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành các dòng đối lưu như trong TN.
3.Vận dụng:
C4:
C5: Để phần nước nóng ở dưới đi lên
còn phần nước lạnh phía trên đi xuống
tạo thành dòng đối lưu.
C6: Không. Vì trong chân không chất
rắn không thể tạo thành dòng đối lưu.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.
Yêu cầu HS đọc TN.
Tiến hành TN cho HS quan
sát và yêu cầu HS mô tả
hiện tượng xảy ra đối với
giọt nước màu.
Cho HS thảo luận để trả lời
C7, C8, C9?
Nhận xét, bổ sung và chốt
lại ý đúng cho HS ghi vở.

II.Bức xạ nhiệt:
1/Thí nghiệm: (SGK)
C7. Không khí trong bình
nóng lên, nở ra đẩy giọt

nước màu đến vị trí B.
C8. Giọt nước màu di
chuyển về vị trí A chứng tỏ
GV giới thiệu thêm về khả
năng hấp thụ nhiệt của các
chất.
không khí trong bình đã
lạnh đi. Tấm bìa gỗ đã
ngăn không cho nhiệt
truyền từ đèn sang bình.
Điều này chứng tỏ nhiệt đã
truyền thẳng.
C9. +Không phải là sự dẫn
nhiệt vì không khí dẫn
nhiệt kém.
+Cũng không phải là đối
lưu vì nhiệt được truyền
theo đường thẳng.
*Kết luận:
Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt năng bằng các tia
nhiệt đi thẳng.
 Hoạt động 4: Vận dụng.
Yêu cầu HS trả lời C10,
C11.
Nhận xét, chốt ý đúng.
Treo bảng phụ yêu cầu HS
hoàn thành C12.
Cho HS đọc phần “GHI
NHỚ”.

III.Vận dụng:
C10. Phủ muội để làm tăng
khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11. Mặc áo trắng để làm
giảm khả năng hấp thụ các
tia nhiệt.
C12. (Bảng phụ)
3.Củng cố:
Gv hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài bằng cách đặt các câu hỏi:
+Thế nào là đối lưu, bức xạ nhiệt?
+Môi trường xảy ra đối lưu, bức xạ nhịêt?
4/Dặn dò:
Nhắc nhở HS về học bài, chuẩn bị để tiết sau kiểm tra một tiết.
V.Rút kinh nghiệm:

×