Kiểm tra bài cũ
1, Dẫn nhiệt là gì? So sánh về
tính dẫn nhiệt của các chất :
Rắn, lỏng, khí.
- Sự truyền nhiệt năng từ
phần này sang phần khác của
một vật hay từ vật này sang
vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất
lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
- Trong TN trên, nếu ta không gắn
miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để
miếng sáp ở miệng ống nghiệm và
đun nóng đáy ống nghiệm thì miếng
sáp có chảy ra không?
2, tại sao về mùa đông khi sờ
vào miếng đồng ta cảm thấy
lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
có phải vì nhiệt độ của đồng
thấp hơn nhiệt đọ của gỗ
không?
Kiểm tra bài cũ
* Kết quả: Khi đun
nóng đáy ống nghiệm
thì chỉ trong một thời
gian ngắn sáp đã nóng
chảy.
- Trong trường hợp
này nước đã truyền
nhiệt bằng cách nào?
Tiết 28: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Hãy nghiên cứu TN hình
23.2( sgk) và mô tả cách làm
TN.
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển
hỗn độn theo mọi phương?
- Nước màu tím di chuyển thành
dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun
nóng lại đi lên phía trên còn lớp nước
lạnh ở trên lại đi xuống dưới?
- Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở
ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn
trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở
trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn
lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành
dòng đối lưu.
C3:Tại sao biết được nước trong cốc đã
nóng lên.
- Nhờ nhiệt kế ta biết được nước
trong cốc nóng lên.
* Nhận xét:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành các dòng như trong thí
nghiệm trên gọi là sự đối
lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra
trong chất khí.
3. Vận dụng:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C4: Quan sát
TN và mô tả
hiện tượng
xảy ra khi ta
đốt nến và
hương.
- Hiện tượng: Khói hương đi từ trên
xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng
bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên
phía ngọn nến.
* Giải thích: Vì lớp không khí ở dưới
nóng lên trước nở ra, trọng lượng
riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở
trên => lớp không khí nóng chuyển
động lên trên, lớp không khí lạnh
chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
* Nhận xét
3. Vận dụng:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng
và chất khí phải đun từ phía duới?
- Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí
phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng
lên trước ( trong lượng riêng giảm) phần
ở trên chưa kịp nóng đi xuống.
C6: Trong chân không và trong chất rắn
có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
- Trong chân không và chất rắn không
xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng
như trong chất rắn không thể tạo thành
các dòng đối lưu.
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành
các dòng như trong thí nghiệm trên
gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng
xảy ra trong chất khí.
* Kết luận: Đối lưu là sự
truyền nhiệt bằng các dòng
chất lỏng hoặc chất khí
3. Vận dụng:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái
Đất, khoảng không gian còn lại giữa
Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân
không. Trong khoảng chân không này
không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy
năng lượng của Mặt Trời đã truyền
xuống Trái Đất bằng cách nào?
* Kết luận: Đối lưu là sự
truyền nhiệt bằng các dòng
chất lỏng hoặc chất khí
II. Bức xạ nhiệt:
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về
đầu B chứng tỏ điều gì?
Quan sát và mô tả
hiện tượng xảy ra
với giọt nước
màu.
2. Trả lời câu hỏi:
Giọt nước màu dịch chuyển về B
chứng tỏ không khí trong bình nóng
lên, nở ra.
*Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển
về B.
II. Bức xạ nhiệt:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
Hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với
giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn
giữa nguồn nhiệt và bình cầu.
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Kết quả: Giọt nước màu dịch
chuyển trở lại đầu A.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại
đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có
tác dụng gì?
Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A
chứng tỏ không khí trong bình cầu đã
lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho
nhiệt truyền từ đèn sang bình cầu. Điều
này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn
đến bình cầu theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
A
B
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới
bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu
không? Tại sao?
- Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình
không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn
nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì
nhiệt được truyền theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu
càng sẫm thì hấp thụ tia nhệt càng
nhiều.
*Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ
nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
III. Vận dụng:
•
Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ
nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng
sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
C10: Tại sao trong thí nghiệm trên
bình chứa không khí lại được phủ
muội đen?
A
B
Bình được phủ muội để tăng khả năng
hấp thụ tia nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức
xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân
không.
C11: Tại sao về mùa hè ta thường
mặc áo màu trắng mà không mặc áo
màu đen?
Về mùa hè ta thường mặc áo màu
trắng mà không mặc áo màu đen để
giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
C12:Hãy chọn từ thích hợp cho các ô
trống ở bảng 23.1.
Chất Rắn Lỏng Khí Chân
không
Hình
thức
truyền
nhiệt
chủ yếu
Dẫn
nhiệt
Đối
lưu
Đối
lưu
Bức xạ
nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức
xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân
không.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ và đọc phần
có thể em chưa biết ( SGK/ 82)
Làm bài tập bài 23.1-> 23.7
( SBT/30)
Chuẩn bị cho bài 24 “ Công thức tính
nhiệt lượng ( SGK/ 83)
CHÚC THẦY, CÔ GIÁO
SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
HỌC GIỎI