BÀI 26. HỆ THỐNG LÀM MÁT
BÀI 26. HỆ THỐNG LÀM MÁT
I.
I.
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI
1.
1.
Nhiệ
Nhiệ
m
m
vụ
vụ
2.
2.
Phân
Phân
loại
loại
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
:
:
1.
1.
Cấu
Cấu
tạo
tạo
2.
2.
Nguyên
Nguyên
lý
lý
làm
làm
việ
việ
c
c
III. LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ:
III. LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ:
1.Cấu
1.Cấu
tạo
tạo
2.
2.
Nguyên
Nguyên
lý
lý
l
l
àm việ c
àm việ c
NHI M V VÀ PHÂN LO IỆ Ụ Ạ
NHI M V VÀ PHÂN LO IỆ Ụ Ạ
I.
I.
1.
1.
Nhiệm
Nhiệm
vụ
vụ
ĐCĐT chỉ có thể hoạt động bình thường ở chế độ nhiệt
ĐCĐT chỉ có thể hoạt động bình thường ở chế độ nhiệt
cho phép từ 80 đến 90
cho phép từ 80 đến 90
0
0
C; bởi vì nếu nhiệt độ quá nóng,
C; bởi vì nếu nhiệt độ quá nóng,
điều kiện bôi trơn sẽ kém làm cho các chi tiết chóng mòn
điều kiện bôi trơn sẽ kém làm cho các chi tiết chóng mòn
hỏng.
hỏng.
Nếu nhiệt độ mát quá mức, dẫn đến nhiên liệu khó bay
Nếu nhiệt độ mát quá mức, dẫn đến nhiên liệu khó bay
hơi, cháy không sạch sẽ tạo nhiều muội than làm bó kẹt
hơi, cháy không sạch sẽ tạo nhiều muội than làm bó kẹt
vòng găng gây giảm công công suất và tăng tiêu hao nhiên
vòng găng gây giảm công công suất và tăng tiêu hao nhiên
liệu.
liệu.
Như vậy, hệ thống làm mát có nhiệ m vụ lấy đi
nhiệt độ dư thừa của các chi tiết bao
quanh xi lanh và tản ra không khí.
2. Phân loại:
Hệ thống làm máy có 2 loại : làm mát bằng nước và
làm mát bằng không khí.
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
1. Cấu tạo
2. Nguyên lý làm việc:
Hệ thống làm mát bằng nước:
Hệ thống làm mát bằng nước:
-
-
Sơ đồ cấu tạo :
Sơ đồ cấu tạo :
1.Thân máy.
1.Thân máy.
2.Xilanh.
2.Xilanh.
3.Nắp máy.
3.Nắp máy.
4. Đường dẫn nước.
4. Đường dẫn nước.
5.Nắp két nước.
5.Nắp két nước.
6.Két làm mát.
6.Két làm mát.
7.Không khí.
7.Không khí.
8.Quạt gió.
8.Quạt gió.