GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, đặt biệt đối với nước
ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa, hệ thống cơ sở hạ tầng
cũng phải phát triển theo chính vì lý do này mà nghành xây dựng nói chung
và xây dựng dân dụng nói riêng là một nghành đi đầu trong các lĩnh vực, để
phát triển các nghành khác.
Trong nghành xây dựng dân dụng, có môn đồ án môn học kết cấu BTCT
“sàn sườn toàn khối bản dầm” là một trong những đồ án quan trọng của
chương trình đào tạo kỹ sư xây dựng, đồ án giúp cho sinh viên nâng cao và
nắm bắt tổng hợp kiến thức đã học để tính toán kết cấu BTCT thường gặp,
làm quen với công việc thiết kế về sau. Đây là đồ án tập trung vào 3 nội
dung cơ bản là: bản sàn, dầm phụ và dầm chính của sàn toàn khối loại bản
dầm.
Với đồ án kết cấu BTCT này được tính toán cho sàn là mặt bằng tổng thể
của nhà dân dụng và đồ án được xem như những sơ đồ tính cơ bản trong
nghành xây dựng nói chung và nghành xây dựng dân dụng nói riêng. Đồ án
được xây dựng trên tiêu chuẩn của Việt Nam: TCVN_2737:2012 và
TCVN_5574:2012.
Môn học kết cấu BTCT và đồ án môn học kết cấu BTCT giúp sinh viên
nắm bắt kỹ hơn về nội dung và phương thức mới trong xây dựng và đặc
biệt hơn giúp cho sinh viên biết được quy cách trong thiết kế.
Trong quá trình làm đồ án thiết kế sàn sườn BTCT của em không thể tránh
khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ dẫn của thầy cô giáo bộ môn để em
hoàn thiện bài thuyết minh này hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 1
GVHD: PHẠM THỊ LAN
I.
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.
HÌNH 1: sơ đồ kết cấu.
1.
Sơ đồ kết cấu sàn theo hình 1.
2.
Kích thước tính từ giữa trục tường và trục dầm l 1=2,1m; l2=6,1m. tường chịu lực
có bề dày bt=0,340m.
3.
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc=7,5(kN/m2). Ta chọn hệ sốvượt tải n=1,2.
4.
Vật liệu: ta chọn bê tông cấp độ bền B15, cốt thép bản và cốt thép đai ta chọn
loại AI, cốt thép chịu lực ta chọn loại AII.
bê tông cấp độ bền B15 có Rb=8,5Mpa, Rbt=0,75Mpa, Eb=23x103Mpa.
Cốt thép AI có Rs=225Mpa, Rsc=225Mpa, Rsw=175Mpa. Es=21x104MPa.
Cốt thép AII có Rs=280Mpa, Rsc=280Mpa, Rsw=225Mpa. Es=21x104MPa.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 2
GVHD: PHẠM THỊ LAN
II.
a.
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
TÍNH BẢN.
Chọn kích thước các cấu kiện.
i. Chọn chiều dày của bản.
hb=
D.l1
2100 2100
= 1, 2
÷
÷ = ( 84 ÷ 72 ) mm chọn hb=80mm.
m
35
30
ii. chọn tiếp diện dầm phụ.
1 1
6100 6100
÷
hdp= ÷ ÷l 2 =
÷ = ( 508 ÷ 305 ) mm. chọn hdp=500mm,
20
12 20
12
bdp=200mm.
iii. chọn tiếp diện dầm chính.
1 1
3.2100 3.2100
÷
hdc= ÷ ÷.3l1 =
÷ = ( 787,5 ÷ 525 ) mm.
12
8 12
8
chọn hdc=700mm, bdc=300mm.
Sơ đồ tính:
Xét tỷ số các cạnh của một bản có kích thước l1xl2, ta có:
l 2 6,1
=
≈ 2,905 > 2 .
l1 2,1
Các dầm từ trục 2 đến trục 5 là dầm chính, các dầm nằm ngang là dầm phụ (như
hình 1).
Ta xem bản làm việc theo một phương, cắt một dải bản rộng b 1=1m vuông góc
với dầm phụ và xem bản làm việc như một dầm liên tục ( như hình 1).
iv. Nhịp tính toán của bản.
Sb=max(hb, 120)=max(70, 120)=120mm.
Nhịp biên: l b = l1 −
b t b dp s b
340 200 120
−
+ = 2100 −
−
+
= 1890mm.
2
2
2
2
2
2
Nhịp giữa: lo=l1-bdp=2100-200=1900mm.
Chênh lệch giữa các nhịp:
1900 − 1890
x100% = 0.526% < 10%.
1900
=>ta có thể giải nội lực tính toán bằng sơ đồ khớp dẻo.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 3
GVHD: PHẠM THỊ LAN
b.
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Tải trọng tính toán.
Cấu tạo các lớp của bản:
HÌNH 2: cấu tạo bản.
Tĩnh tải được tính như trong bảng :
Cấu tạo các lớp bản
Giá trị tiêu Hệ số Giá trị tính
tin cậy toán (KN/m2)
chuẩn(KN/m2)
Gạch cremic dày 10mm, γ=20kN/m3.
0,01x20=0,200
1,1
0,220
Vữa lót dày 25mm, γ=18kN/m3.
0,025x18=0,450 1,3
0,585
Bê tông cốt thép dày 80mm, γ=25kN/m3
0,080x25=2,000 1,1
2,200
Vữa trát dày 10mm, γ=18kN/m3
0,010x18=0,180 1,3
0,234
Tổng cộng
3,239
Bảng 1: xác định tĩnh tải
Lấy tròn gb=3,239 kN/m2.
Hoạt tải: pb=ptc.n=1,2.7,5=9 kN/m2.
Tải trọng toàn phần: qb=gb+pb=3,239+9=12,239 kN/m2.
Tính toán với bản có bề rộng b1=1m, có qb=12,239 kN/m2.1,0m=12,239kN/m.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 4
GVHD: PHẠM THỊ LAN
c.
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Nội lực tính toán.
1) momen
Momen uốn lớn nhất tại nhịp biên và gối thứ hai cảu dải bản:
Mnh=Mg2=
q b l 2b
12, 239.1,8902
±
÷= ±
÷ = ±3,974kNm .
11
11
Momen uốn lớn nhất tại giữa các nhịp và trên gối bên trong các dải bản:
q b lo2
12, 239.1,9002
Mnhg=Mgg= ±
÷= ±
÷ = ±2,761kNm .
16
16
ii. lực cắt.
QA=0,4.qb. l b =0,4.12,239.1,89=9,253kN.
QtB=0,6.qb. l b =0,6. 12,239.1,89=13,879kN.
QpB=0,5.qb. lo =0,5. 12,239.1,9=11,627kN.
Hình 3: sơ đồ tính toán và nội lực của dải bản.
a)
Sơ đồ tính toán; b) biểu đồ momen; c) biểu đồ lực cắt.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 5
GVHD: PHẠM THỊ LAN
d.
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Tính cốt thép.
1) Tính cốt thép chịu momen uốn.
Chọn a= 15mm cho mọi tiếp diện, chiều cao có ích của tiết diện:
ho= hb-a=80-15=65mm.
Tại nhịp biên và gối thứ 2, với M = 3,974kNm :
M
3,974.106
=
= 0,111 < α pl = 0, 255
R b b t h o2 8,5.1000.652
αm =
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,111 ≈ 0,118
As =
ξR b bh o 0,118.8,5.1000.65
=
≈ 290mm 2 .
Rs
225
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép
µ% =
Αs
290
=
.100% ≈ 0, 446% > µ min = 0,05%
b t h 0 1000.65
Kiểm tra chịu lực cắt của bản
Điều kiện: Qmax≤0,8Rbtb1ho 0,6.qb. l b ≤0,8Rbtb1ho
0,6.12,239.1,89 ≤ 0,8.0,75.1000.65
13,879kN ≤ 39000N=39kN. Thỏa
Nên lực cắt hoàn toàn do bê tông chịu và bản không cần bố trí cốt đai.
Chọn thép có đường kính φ=8mm. as=50,3mm.
Khoảng cách giữa các cốt thép:
s=
b1as 1000.50,3
=
≈ 174mm
As
290
Chọn φ8, s=150mm. có As=335mm2.
Tương tự:
Tại các gối và nhịp giữa với M= 2,761kNm
M
2,761.106
αm =
=
= 0,077 < α pl = 0, 255
R b b t h o2 8,5.1000.652
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,077 ≈ 0, 080
As =
ξR b bh o 0,080.8,5.1000.65
=
≈ 197mm 2 .
Rs
225
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 6
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Chọn thép có đường kính φ=8mm. as=50,3mm.
Khoảng cách giữa các cốt thép:
s=
b1as 1000.50,3
=
≈ 255mm
As
197
Chọn thép φ8, s=200mm. có As=250mm2.
Tại các nhịp giữa và gối giữa ở vùng được phép giảm tối đa 20% diên tích thép
nên có As=0,8.197≈158mm2.
hình 4: vùng ô được phép giảm 20 % diện tích cốt thép
mặt cắt 1-1 qua dầm chính
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép
µ% =
Αs
158
=
.100% ≈ 0, 243% > µ min = 0,05%
b t h 0 1000.65
Chọn thép φ6, s=150mm. có As=189mm2.
Kiểm tra lại chiều cao làm việc của bản:
Chọn lớp bảo vệ 10mm. ho= hb-10-8/2=80-10-4=66mm.
Vậy giá trị ho=65mm để tính toán là thiên về an toàn và không cần phải tính lại.
Cốt thép chịu momen âm trên gối tựa được kéo ra khỏi mép gối tựa một đoạn νlo .
Trong đó: ν =1/3 vì
pb
9
1900
=
= 2,779 ≤ 3 , νlo =
≈ 475mm
g b 3, 239
4
Tính từ trục dầm phụ là νlo + 0,5.bdp =
Thuyết minh đồ án BTCT I
1900
+ 0,5.200 ≈ 575mm
4
trang 7
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
ii. Cốt thép cấu tạo.
Cốt thép chịu momen âm đặt vuông góc với dầm chính:
50%AS gối giữa = 0,5.197=99mm2.
As,ct ≥
5φ6, s =200 => As=141mm2.
Chọn As,ct=141mm2. Chọn 5φ6, s=200mm.
Khoảng cách từ đầu mút của cốt thép đến mép dầm chính là:
lo 1900
=
= 475mm ≈480mm.
4
4
Cốt thép phân bố được bố trí vuông góc với cốt thép chịu lực:
Vì: 2l1=2.2100=4200mm<6100mm<3l1=3.2100=6300mm.
nên diện tích cốt thép phân bố A s,st≥20%As cốt thép tính toán, (nhịp biên
0,2.328=65,8mm2; nhịp giữa 0,2.227=45,4mm2).
Nên chọn 4φ6, s =250 => As=113mm2. Thỏa mãn; 200mm≤s≤300mm.
Hình 5: bố trí cốt thép trong bản
III.
A.
TÍNH DẦM PHỤ.
Sơ đồ tính.
Dầm phụ là dầm liên tục có năm nhịp đối xứng.
Xét một nửa bên trái của dầm .
Dầm gối lên tường một đoạn không nhỏ hơn 220mm. trong tính toán lấy
Sdp=220mm, trên thực tế nên kê dầm phụ lên toàn bộ chiều dày của tường để
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 8
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
giảm ứng suất cục bộ từ đầu dầm truyền lên tường, bề rộng của dầm chính
bdc=300mm.
Nhịp tính toán của dầm phụ:
Nhịp biên: ldp = l 2 −
b t b dc sdp
340 300 220
−
+
= 6100 −
−
+
= 5890mm.
2
2
2
2
2
2
Nhịp giữa: lp=l2-bdc=6100-300=5800mm.
Chênh lệch giữa các nhịp:
5890 − 5800
x100% = 1.528% < 10%.
5890
=>ta có thể giải nội lực tính toán bằng sơ đồ khớp dẻo.
b.
Tải trọng tính toán.
Tĩnh tải:tải trọng bản thân dầm phụ:
G0dp=bdp.(hdp-hb).γ.n=0,2m.(0,5-0,08)m.25kN/m3.1,1=2,310 kN/m.
tĩnh tải truyền từ bản truyền lên dầm: gbl1=3.239.2,1=6,802 kN/m.
c.
tĩnh tải toàn phần:
gdp= G0dp+ gbl1=2,310+6,802=9,112 kN/m.
hoạt tải truyền từ bản:
pdp=pbl1=9.2,1=18,9 kN/m.
tải trọng tính toán toàn phần:
qdp= gdp+ pdp=9,112+18,9=28,012 kN/m.
nội lực tính toán.
1) momen uốn.
Tung độ hình bao momen ( nhánh dương):
2
= β1.28,012kN / m. ( 5,89m ) ≈ β1.971,795kN m.
+tại nhịp biên: M + = β1q dp ldp
2
+tại nhịp giữa: M + = β1q dp l p2 = β1.28,012kN / m. ( 5,8m ) ≈ β1.942,324kN m.
2
Tung độ hình bao momen ( nhánh âm):
M − = β2q dp lo2 = β2 .28,012kN / m. ( 5,8m ) ≈ β 2 .942,324kN m.
2
Vì pdp/ gdp=18,9/9,112≈2,074 tra bảng (phụ lục 10.1trang 317, quyển kết cấu cốt
thép cơ bản của tác giả PHAN QUANG MINH) về hệ số β1, β2, k ta có:
k≈0,253 và các hệ số β1, β2, kết quả tính toán được trình trong bảng sau:
Nhịp, tiếp diện
Nhịp biên
Gối 1
1
Gí trị β
β1
0
0,065
Thuyết minh đồ án BTCT I
β2
Tung độ M (kN.m)
M+
M0
63,167
trang 9
GVHD: PHẠM THỊ LAN
Nhịp, tiếp diện
2
0,425ldp
3
4
Gối 2-TD5
Nhịp 2
6
7
0,5lp
8
9
Gối 3- td.10
Nhịp giữa
11
12
0,5lp
Gí trị β
β1
0,090
0,091
0,075
0,020
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
β2
-0,0715
0,018
0,058
0,0625
0,058
0,018
-0,0304
-0,0094
-0,0064
-0,0244
-0,0625
Tung độ M (kN.m)
M+
M87,462
88,433
72,885
19,436
-67,376
16,962
54,655
58,895
54,655
16,962
0,018
-0,0233
19,962
0,058
-0,0034
54,655
0,0625
-0,0034
58,895
Bảng 2: tính toán hình bao của momen dầm phụ.
-28,647
-8,858
-6,031
-22,993
-58,895
-21,956
-3,204
-3,204
Momen dương bị triệt tiêu ( bằng 0) cách mép gối tựa một đoạn 0,15l 0.
+
2
Momen dương lớn nhất ở nhịp biên M ≈ 0,091q d pldp = 88, 433kNm.
+
2
Momen dương lớn nhất ở nhịp biên M ≈ 0,0625q d pl p = 58,895kNm.
Tiếp diện có momen âm bằng 0 cách bên trái gối thứ hai một đoạn:
klob=0,253.5,890≈1,490m.
tiếp diện có momen dương bằng 0 cách mép gối tựa một đoạn:
+tại nhịp biên: 0,15ldp=0,15.5,890≈0,884m.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 10
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
+tại nhịp giữa: 0,15lp=0,15.5,800≈0,87m.
Hình 6: biểu đồ bao momen và biểu đồ lực cắt
ii. Lực cắt.
QA=0,4.qdp.ldp=0,4.28,012.5,89≈65,996kN.
QtB=0,6.qdp. ldp =0,6. 28,012.5,890≈98,994kN.
QpB=0,5.qdp. lp =0,5. 28,012.5,800≈81,235kN..
d.
Tính cốt thép dọc.
1) Với momen âm.
Tính theo tiếp diện hình chữ nhật có b=200mm, h=500mm.
Giả thiết a=30mm, ho=(500-30)=470mm.
Tại gối 2, với M=67,376kNm.
M
67,376.106
=
= 0,179 < α pl = 0, 255
R b bh o2 8,5.200.4702
αm =
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,179 ≈ 0,199
As =
ξR b bh o 0,199.8,5.200.470
=
≈ 568mm 2 .
Rs
280
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép:
µ% =
Αs
568
=
.100% ≈ 0,604% > µ min = 0,05%
bh 0 200.470
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 11
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Tại gối 3, với M=58,895kNm.
αm =
M
58,895.106
=
= 0,157 < α pl = 0, 255
R b bh o2 8,5.200.4702
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,157 ≈ 0,172
As =
ξR b bh o 0,172.8,5.200.470
=
≈ 491mm 2 .
Rs
280
Kiểm tra lại hàm lương cốt thép
µ% =
Αs
491
=
.100% ≈ 0,522% > µ min = 0,05%
bh 0 200.470
ii. Với momen dương.
Tính theo tiếp diện hình chữ T, có cánh nằm trong vùng nén, bề dày của cánh
hf=80mm.
Giả thiết a=30mm, ho=470mm.
1
5800
lp =
≈ 967mm
6
6
Sc≤
chọn Sc=950mm.
1
1900
lo =
= 950mm
2
2
Bề rộng của cánh bf=bdp+2Sc=200+2.950=2100mm.
Tính Mf=Rbbfhf(ho-0,5hf)
Mf=8,5.2100.80.(470-0,5.80)=614.106Nmm.
Mà M+max=88,433 kNm=88,433. 106Nmm < Mf=614.106Nmm.
trục trung hòa đi qua cánh, tính toán theo tiếp diện hình chữ nhật với kích
thước bf.h=2100.400(mm2).
Tại nhịp biên, với M=88,433 kNm.
αm =
M
88, 433.106
=
= 0,022 < α pl = 0, 255
R b b f h o2 8,5.2100.4702
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,022 ≈ 0, 022
As =
ξR b bh o 0,022.8,5.2100.470
=
≈ 659mm 2 .
Rs
280
Kiểm tra lại hàm lương cốt thép:
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 12
GVHD: PHẠM THỊ LAN
µ% =
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Αs
659
=
.100% ≈ 0,701% > µ min = 0,05% .
bh 0 200.470
Tại nhịp 2, nhịp giữa, với M=58,895kNm.
M
58,895.106
=
= 0,015 < α pl = 0, 255 .
R b bh o2 8,5.2100.4702
αm =
Ta lại có: ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2.0,015 ≈ 0, 015
As =
ξR b bh o 0,015.8,5.2100.470
=
≈ 449mm 2 .
Rs
280
Kiểm tra lại hàm lương cốt thép
µ% =
Αs
449
=
.100% ≈ 0, 478% > µ min = 0,05% .
bh 0 200.470
iii. Chọn và bố trí cốt thép dọc.
Chọn lớp bảo vệ cốt thép c=20mm.
Tiết diện
Nhịp biên
Gối 2
Nhịp 2
Gối 3
Nhịp giữa
As tính toán 659mm2
568 mm2
449 mm2
491 mm2
449mm2
Cốt thép
2φ16+1φ18
2φ16+1φ16
2φ14+1φ16
2φ14+1φ16
2φ14+1φ16
AS(mm2)
856
603
509
509
509
att(mm)
28,5
28
27,5
27,5
27,5
Bảng 3: bố trí cốt thép dọc cho các tiếp diện chính trong dầm phụ.
Hình 7: bố trí cốt thép tại các tiếp diện chính trong dầm phụ.
e.
Tính cốt thép ngang chịu lực cắt.
1) Kiểm tra điều kiện hạn chế về chịu lực cắt.
các giá trị lực cắt trên dầm:
QA=65,996kN, QtB=98,994kN, QpB=81,235kN.
Chọn Q=95,202kN làm giá trị tính toán cốt đai.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 13
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Ta có Qbmin=φb3Rbtbho=0,6.0,75.200.470=42300N=42,30kN.
Vì QA=65,995kN > Qbmin=42,30kN. Nên không cần phải tính toán cốt đai.
QtB =98,994kN > Qbmin=42,30kN. Nên phải tính cốt thép chịu lực cắt.
ii. Điều kiện tính toán cốt thép chịu cắt.
φb3Rbbho < Q < 0,3 φω1φb1Rbbho
42,30kN < 98,994kN < 0,3.8,5.200.470=245,34kN.( φw1, φb1≈1) => Thỏa.
p dp
Tính: q1 = g dp +
2
= 9,112 + 0,5.18,9 = 18, 562kN / m
Tính:
M b = ϕb2 ( 1 + ϕf + ϕn ) R bt bh o2 = 2.1.0,75.200.470 2 = 66270000Nmm = 66, 27kNm.
Q max = 95,020kN ≤
Thì
Q b1 2. M b q1 70,146
=
=
= 116,909kN.
0,6
0,6
0, 6
q sw =
Q 2 max − Q2 b1 98,9942 − 70,1462
=
≈ 18, 407kN / m.
4M b
4.66, 27
q sw ≥
Q max − Q b1 98,994 − 70,146
=
≈ 30,689 kN/ m.
2.h o
2.0, 470
Chọn qsw=30,689kN/m.
Chọn đường kính cốt thép đai là φ6, có asw=28,3mm2, hai nhánh, Asw=56,6mm2.
Xác định khoảng cách :
Stt =
Sct≤
S ≤ Smax
R sw Asw 175.56,6
=
≈ 322mm.
q sw
30, 689
150mm.
=> Sct = 150mm.
h dp / 2
ϕb4 ( 1 + ϕn ) R bt bh o2 1,5.0,75.200.4702
=
=
≈ 502mm.
Q
98,994.103
chọn φ6, s=150mm bố trí cho L/4, tính từ gối và tường.
đối với phần còn lại trên nhịp thì chọn φ6, s
≤ 3h o / 4
≤ 500mm
chọn S= 300mm.
iii. kiểm tra khả năng chịu lực.
ta chọn đường kính cốt thép đai là φ6, s=150mm, có số nhánh là 2.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 14
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
q sw =
R sw Asw 175.56,6
=
≈ 66kN / m.
S
150
q sw ≥
Q b min
42,30
=
= 45kN / m. chọn qsw=66kN/m.
2h o
2.0, 470
Vì q1 = 18,562 < 0,56.q sw = 0,56.66 = 36,96kN / m.
Nên:
C=
Mb
66, 27
=
= 1,889m. .
q1
18,562
ϕb2
2.0, 47
ϕ
2.0, 47
ho =
= 0,376m ≤ C ≤ b2 h o =
= 1,566m .
2,5
2,5
ϕb3
0,6
Chọn C=1,566m
Co=min(2ho; C)= min(0,94; 1,566)=0,94m. chọn C0=0,94m.
M b 66, 27
=
= 42,318kN.
C
1, 566
Ta có: Q=Qmax-q1Co=98,994 – 18,562.0,94=81,546kN.
Qb =
Q=81,546kN< Q b + Qsw =
Mb
66, 27
+ q sw . Co =
+ 66.0,94 = 132,54kN
Co
0,94
Vậy khả năng chịu lực cắt được đảm bảo.
f.
Tính và vẽ biểu đồ bao vật liệu.
1) Tính khả năng chịu lực.
Chọn lớp bảo vệ cốt thép c=20mm.
Tại nhịp biên, momen dương, tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén, với bề
rộng của cánh b = bf = 2100mm, bố trí cốt thép 2φ16+1φ18, có As=656mm2.
ξm =
R s As
280.656
=
= 0,022 => α m = ξ ( 1 − 0,5ξ ) = 0,022.
R b b f h o 8,5.2100.471
2
=> M td = M gh = α m R b bh o ≈ 87,117kN.m
Tại gối 2 momen âm tiếp diện chữ nhật bxh=200.500, bố trí cốt thép 2φ16+1φ16,
có As=603mm2.
ξm =
R s As
280.603
=
= 0, 210 => α m = ξ ( 1 − 0,5ξ ) = 0,188
R b bh o 8,5.200.472
2
=> M td = M gh = α m R b bh o = 71, 202kN.m
Kết quả tính khả năng chịu lực được tính bởi bảng sau:
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 15
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Tiết diện
Cốt thép
Giữa nhịp biên
nhịp biên trái
và phải
Trên gối 2
Cạnh phải gối
2
cạnh trái gối 2
2φ16+1φ18
As
att
Ho
Mtd
αm
ξ
2
(mm ) (mm) (mm)
(kN.m)
656
28,5 471
0,022 0,022 87,117
Cắt 1φ18 còn 2φ16 402
28
472
0,013 0,013 51,697
2φ16 +1φ16
603
28
472
0,210 0,188 71,202
Uốn1φ16 còn2φ16
402
28
472
0,140 0,130 49,235
Cắt 1φ16 còn2φ16
402
28
472
0,140 0,130 49,235
Nhịp 2
2φ14+1φ16
509
28
472
0,017 0,017 67,604
Cạnh Nhịp 2
Cắt 1φ16 còn 2φ14 308
27
473
0,010 0,010 39,936
Trên gối 3
2φ14+1φ16
509
28
472
0,178 0,162 61,355
cạnh trên gối 3
Cắt 1φ16 còn 2φ14 308
27
473
0,107 0,101 38,414
Nhịp giữa
509
28
472
0,017 0,017 67,604
2φ16+1φ14
Cạnh
nhịp
27
473
0,010 0,010 39,936
Cắt 1φ16 còn 2φ14 308
giữa
Bảng 4: khả năng chịu lực của cốt thép tại tiếp diện.
Hình 8:biểu đồ bao vật liệu.
ii. Xác định mặt cắt lý thuyết của các thanh.
+ xác định vị trí mặt cắt lý thuyết tại vị trí có khả năng chịu lực đã cắt ở bảng
trên, được xác định bàng quan hệ hình học giữa các tam giác đồng dạng, sẽ xác
định được vị trí cần cắt H.
Tại vị trí cạnh phải trên gối 2 khi cắt 1φ16 còn 2φ16 ở phía trên, và khả năng
chịu lực ở phía dưới còn 51,697kNm ( như hình dưới). khoảng cách điểm cắt
thép tính từ mép cắt thép đến gối tính như sau:
Dựa vào biểu đồ bao momen và tam giác đồng dạng tính được:
x =532mm. vậy khoảng cách cắt thép tính từ mép nhịp biên là
H=X = 401mm.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 16
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
lực cắt tại tiếp diện lý thuyết được tính bằng độ dốc của biểu đồ momen Q.
Tương tự ta có bảng xác định vị trí lực cắt thép lý thuyết sau:
Tiếp diện
Thanh Mtd
thép (kN.m)
Vị trí điểm cắt lý thuyết
X(mm) H(mm) Q(kN)
Cạnh nhịp
biên 2φ16
phải
51,697
711
1889
46,080
Cạnh nhịp
biên 2φ16
trái
51,697
964
964
38,993
Cạnh trái
trên 2φ16
gối 2
49,235
401
401
87,761
Cạnh phải
trên 2φ16
gối 2
49,235
543
543
65,481
Cạnh nhịp
2φ14
giữa
39,936
707
1867
27,069
Cạnh trái
và
phải 2φ14
nhịp
2
39,936
707
1867
27,069
Cạnh trái
trên 2φ14
gối 3
38,414
662
662
62,029
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 17
GVHD: PHẠM THỊ LAN
Tiếp diện
Thanh Mtd
thép (kN.m)
Cạnh phải
trên 2φ14
gối 3
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Vị trí điểm cắt lý thuyết
X(mm) H(mm) Q(kN)
643
38,414
643
62,580
bảng 5: xác định vị trí lực cắt thép lý thuyết
iii. Xác định đoạn kéo dài W.
Để đảm bảo cường độ trên tiếp diện nghiêng bất kỳ, thì các cốt thép được kéo dài
ra thêm một đoạn W.
Trong đó:
W=
Q
+ 5φ ≥ 20φ
2q sw
Q: lực cắt tại TD cắt lý thuyết, tính bằng biểu đồ momen.
qsw: lực cắt mà cốt đai phải chịu tại tiếp diện cắt lý thuyết.
φ: đường kính cốt thép được cắt.
Sau khi tính toán ta có bảng xác định đoạn kéo dài W sau:
20d
Wchọn
(kN/m) (mm)
(mm)
(mm)
46,080
66,03
439
360
439
1φ18
38,993
66,03
385
360
385
Cạnh trái gối 2
1φ16
87,761
66,03
745
340
745
Cạnh phải nhịp 2
1φ16
27,069
490
320
490
Cạnh trái gối 3
1φ16
62,029
33,02
66,03
550
320
550
Cạnh phải gối 3
1φ16
62,580
66,03
554
320
554
Cạnh nhịp giữa
1φ16
27,069
33,02
490
320
490
Tiếp diện
Thanh thép
Q(kN)
được cắt
Cạnh phải nhịp biên
1φ18
Cạnh trái nhịp biên
qsw
Wttoán
Vậy điểm cắt thực tế của cốt thép được tính bởi bảng sau:
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 18
GVHD: PHẠM THỊ LAN
Cốt thép
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Khoảng
cách
(mm)
Đoạn kéo Khoảng cách
dài
thực tế
(mm)
(mm)
1φ18
Cách mép phải nhịp 1
1889
439
1450
1φ18
Cách mép tâm gôi tường
964
385
579
1φ16
Cách mép trái gối 2
401
745
1146
1φ16
Cách mép nhịp
1867
490
1377
1φ16
Cách mép trái gối 3
662
550
1212
1φ16
Cách mép phải gối 3
643
554
1197
1φ16
Cách mép nhịp giữa
1867
490
1377
IV.
A.
TÍNH DẦM CHÍNH.
Sơ đồ tính.
Dầm chính là dầm liên tục có bốn nhịp đối xứng.
Xét một nửa bên trái của dầm (như hình bên).
Dầm gối lên tường một đoạn không nhỏ hơn 220mm. trong tính toán lấy
Sd=220mm, trên thực tế nên kê dầm phụ lên toàn bộ chiều dày của tường để giảm
ứng suất cục bộ từ đầu dầm truyền lên tường. bề rộng của dầm phụ bdp=200mm.
Nhịp tính toán của dầm chính:
Chiều dài nhịp: ldc=3.l1=3.2100=6300mm.
Để đảm bảo an toàn, cũng như chất lượng sử dụng công trình nên dầm chính sẽ
tính theo sơ đồ đàn hồi.
b.
Tải trọng tính toán.
Tĩnh tải:tải trọng bản thân dầm chính:
G0dc=bdc.(hdc-hb).γ .l1.n=0,3m.0,7m.25kN/m3.2,1m.1,1=12,128 kN.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 19
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
tĩnh tải truyền từ bản và dầm phụ truyền lên dầm chính:
gdc = gdp .l2=9,112.6,1=55,583 kN.
c.
tĩnh tải tác dụng tập trung:
Gdc= G0dp+ gdc=55,583+12,128=67,711 kN/m.
hoạt tải truyền lên dầm:
Pdc=pbl1.l2=9.2,1.6,1=115,29 kN.
nội lực tính toán.
1) momen uốn.
Tìm các trường hợp do tải trọng tác dụng gây bất lợi nhất cho dầm:
Có các trường hợp đặt hoạt tải nguy hiểm nhất như sau:
Hình 9: tải trọng tác dụng bất lợi nhất cho dầm chính.
Xác định biểu đồ momen uốn do tĩnh tải gây ra:
M = α.Pdc ldc = α1.67,711kN.6,30 m ≈ α1.426,579kN m.
Xác định biểu đồ baomomen do hoạt tải gây ra:
M = α.Pd c ldc = α1.115, 29kN.6,30 m ≈ α1.726,327kN m.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 20
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Tra bảng (phụ lục 16.1trang 382, quyển Kết Cấu Cốt Thép Cơ Bản của tác giả
PHAN QUANG MINH) về hệ số α ta có kết quả tính toán được tính trong bảng
sau:
Moemen
(kNm)
G
p1
p2
1
2
B
3
4
C
0,238
0,143
-0,286
0,079
0,111
-0,190
101,526
61,001
-122,112
33,700
47,350
-81,050
0,286
0,238
-0,143
-0,127
-0,111
-0,095
207,730
172,866
-103,865
-92,244
-80,622
-69,001
-0,048
-0,095
-0,143
0,206
0,222
-0,095
-34,864
-69,001
-103,865
149,623
161,245
-69,001
-0,321
p3
164,392
86,675
-233,151
-0,048
75,054
141,149
0,036
p4
8,716
17,432
26,148
-0,143
-17,190
-60,527
-0,095
p5
-23,000
-46,001
-69,001
-103,865
-0,286
126,865
80,622
-0,190
p6
-34,864
-207,730
0,095
196,108
150,108
-138,002
-69,001
0
69,001
Mmax
309,256
233,867
-95,964
183,323
208,595
-12,049
Mmin
66,662
-8
-355,263
-58,544
-33,272
-288,780
Bảng6: tính toán hình bao của momen dầm chính.
Trong bảng tính momen các sơ đồ Mp3, còn thiếu các giá trị α tại các tiếp diện 1,
2, 3, 4. Đề tính các giá trị α ta tiến hành cắt rời các nhịp AB, BC. Nhịp 1 và 2 có
tải trọng, tính Mo của dầm dơn giản kê lên hai gối tự do
Mo=pdc.l1=115,29.2,1=242,109kN. Dùng phương pháp treo biểu đồ, kết hợp các
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 21
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
mối quan hệ tam giác đồng dạng, xác định được các giá trị momen được cho bởi
bảng sau:
Sơ
đồ
Đoạn
dầm
Hình
AB
Momen
M1
M2
M3
M4
75,054
141,149
17,190
60,527
164,392 86,675
p3
BC
AB
p4
8,716
17,432
BC
AB
23,000
46,001
p5
BC
126,865 80,622
AB
196,108 150,108
p6
BC
69,001
0
Bảng 7: tính các giá trị momen còn thiếu �.
M1=242,109 – (233,151/3)=164,392kNm.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 22
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
M2=242,109 – (233,151.2/3)=86,675kNm.
M3=242,109 – (233,151-34,864).(2/3)-34,864=75,054kNm.
M4=242,109 – (233,151-34,864).(1/3)-34,864=141,149kNm.
Kết quả tính toán được ghi trong bảng 7.
Hình 10: biểu đồ momen.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 23
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
Hình 11: biểu đồ bao momen.
Trong đó: (1) MG+MP1
(2) MG+MP2
(3) MG+MP3
(4) MG+MP4
(5) MG+MP5
(6) MG+MP6
Mmax, Mmin được tính bởi công thức Mmax=MG+maxMpi, Mmin=MG+minMpi (i=1÷6).
Kết quả được ghi trong bảng 6.
ii. Mommen ở mép gối tựa.
Để xác định giá trị của momen ở mép gối tựa, bằng quan hệ hình học giữa các
tam giác đông dạng ta có:
Từ biểu đồ bao momen ta có giá trị momen tại gối lớn nhất như hình bên, xác
định momen ở mép gối Mmg, ta thấy momen trái
có độ dốc hơn momen phải nên giá trị tuyệt đối
của Mmg phải có giá trị lớn hơn và lấy giá trị này
để tính cốt thép chịu lực, ta có:
Mpmg(B) =MHB=MIA-MIF=
(MIA-MCD).0,5bc/l1 =
(355,263-58,544).150/2100
=MIA=355,263-
= 334,069kNm.
Tương tự tại gối C ta có:
Mtmg(C)=270,529kNm.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 24
GVHD: PHẠM THỊ LAN
SVTH: TRƯƠNG TIẾN DŨNG
iii. Lực cắt.
Cũng tương tự như monen, Xác định các biểu đồ có thể gây bất lợi nhất cho dầm,
giá trị của lực cắt được xác định qua công thức cơ bản như sau:
- do tác dụng của tĩnh tải: QG= β.G= β.59,433kN.
- do tác dụng của hoạt tải: QPi = β.Pi= β.115,29 kN.
Trong đó: β tra theo phụ lục 12, sách KẾT CẤU BTCT phần cấu kiện cơ bản
của tác giả phan quang minh (chủ biên), các giá trị lực cắt có lực tác dụng được
tính từ biểu đồ momen, kết quả được ghi trong bảng 8.
Lực
cắt
(kN)
Bên phải Giữa
Bên trái Bên phải Giữa
Bên trái
gối
nhịp
gối
gối
nhịp
gối
A
biên
B
B
2
C
QG
0,714
…
-1,286
1,095
…
-0,905
48,346
-19,365
-87,076
74,144
6,433
-61,278
-16,486
-131,777
5,534
5,534
5,534
-16,487
-16,487
120,709
5,419
-109,871
-1,321
1,273
-152,298
146,764
31,474
-83,816
0,036
-0,178
4,150
-20,522
-20,522
-20,522
Qp1
0,857
98,804
Qp2
-0,143
-16,487
Qp3
78,281
-37,008
Qp4
4,150
4,150
Qp5
-1,191
-10,952
-10,952
-10,952
93,270
-22,02
Qp6
-137,310
0,286
93,385
-21,905
-137,195
32,973
32,973
32,973
Qmax
147,150
56,373
-239,374
220,908
39,406
198,588
Qmin
31,859
-15,215
-82,926
53,622
-15,587
-28,305
Bảng 8: giá trị lực cắt.
Lực cắt giữa nhịp được tính bởi công thức: Q=Qmg-G hoặc Q=Qmg-P.
Thuyết minh đồ án BTCT I
trang 25