Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư hạ tầng trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện đông triều, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGỌC TRUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ HẠ TẦNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGỌC TRUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ HẠ TẦNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN LONG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn:"Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư hạ tầng
trong Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh" đƣợc thực hiện từ tháng 11/2014 đến tháng 03/2015. Toàn bộ
nội dung luận văn này là do bản thân tác giả tự nghiên cứu từ những văn bản
pháp quy của Nhà nƣớc, những tài liệu tham khảo quá trình thực tế triển khai
xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh và đƣợc
hoàn thiện theo hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học theo quy định.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào. Mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2015
Tác giả

Lê Ngọc Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ rất nhiệt tình và quý báu của các tập thể và cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý
Đào tạo, cùng các giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Tiến
Long, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Triều, Văn phòng
Điều phối Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới huyện Đông Triều
và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều; Xin
cảm ơn Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã và các hộ dân trong huyện Đông
Triều đã giúp đỡ, cộng tác cùng tôi để luận văn đƣợc hoàn thành.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 4 năm 2014
Tác giả

Lê Ngọc Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1.

CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI...................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ hạ tầng ........................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý dự án đầu tƣ
hạ tầng ........................................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, đặc điểm, nguyên tắc của quản lý dự án đầu tƣ hạ tầng ........ 5
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................................ 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển hạ tầng phục vụ
xây dựng nông thôn mới ............................................................................. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tƣ hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới........... 14
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về xây dựng nông thôn mới ...... 14

1.2.2. Bài học cho huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................ 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................... 26
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ HẠ TẦNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH ........................................ 31
3.1. Khái quát huyện Đông Triều .................................................................... 31
3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................. 31
3.1.2. Những thuận lợi trƣớc khi thực hiện Chƣơng trình .......................... 32
3.1.3. Những khó khăn, thách thức trƣớc khi thực hiện Chƣơng trình ....... 33
3.2. Môi trƣờng pháp lý của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ
tầng trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều ......... 34
3.2.1. Thực trạng hệ thống văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tƣ
phát triển hạ tầng ......................................................................................... 34
3.2.2. Một số hạn chế, bất cập trong hệ thống văn bản pháp quy hiện
hành về quản lý đầu tƣ phát triển hạ tầng ................................................... 39
3.3. Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng trong chƣơng
trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều........................................ 40
3.3.1. Xây dựng hạ tầng nông thôn huyện Đông Triều............................... 40
3.3.2. Sự thay đổi cơ chế quản lý qua các thời kỳ ...................................... 44

3.4. Một số hạn chế, bất cập trong quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà
nƣớc với các Chủ đầu tƣ ................................................................................. 51
3.4.1. Mối quan hệ của Ủy ban nhân dân huyện với các Chủ đầu tƣ ......... 51
3.4.2. Những hạn chế, bất cập trong quan hệ giữa cơ quan quản lý
nhà nƣớc - Chủ đầu tƣ - Ban quản lý dự án ................................................ 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.5. Năng lực quản lý dự án ở huyện Đông Triều........................................... 52
3.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ................................................................. 52
3.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tƣ ................................................................ 55
3.5.3. Giai đoạn kết thúc đầu tƣ .................................................................. 62
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ HẠ TẦNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH ......... 64
4.1. Định hƣớng đầu tƣ phát triển kết cầu hạ tầng của huyện Đông Triều .......... 64
4.1.1. Định hƣớng phát triển hạ tầng chung của huyện .............................. 64
4.1.2. Phát triển hạ tầng trong chƣơng trình phát triển nông thôn mới
của huyện đến 2020 ..................................................................................... 65
4.2. Dự báo và bối cảnh đầu tƣ phát triển kết cầu hạ tầng trong chƣơng
trình xây dựng nông thôn mới của Huyện ...................................................... 66
4.3. Giải pháp đầu tƣ phát triển kết cầu hạ tầng trong chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới của Huyện ...................................................................... 69
4.3.1. Rà soát và quản lý quy hoạch............................................................ 69
4.3.2. Hoàn thiện một số khâu trong quy trình quản lý .............................. 69
4.3.3. Đổi mới cơ chế cơ chế vốn ............................................................... 74
4.3.4. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ ......................... 78

4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.4.1. Đối với Trung ƣơng .......................................................................... 87
4.4.2. Đối với tỉnh ....................................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN-TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

GDP

Chi phí dự phòng


GK

Chi phí khác

GTB

Chi phí thiết bị

GTV

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

GXD

Giá xây dựng

GXD

Chi phí xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

MTQG

Mặt trận quốc gia

NTM


Nông thôn mới

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tƣ

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Kết quả xây dựng hạ tầng nông thôn huyện Đông Triều............ 41

Bảng 3.2:

Bảng chênh lệch giá trị một số dự án do chƣa quan tâm khâu
chuẩn bị đầu tƣ ............................................................................ 54

Bảng 3.3:

Giá trị tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán của một số dự án do tƣ
vấn lập và sau khi đã qua thẩm định ........................................... 58

Bảng 3.4:

Giá trị trúng thầu một số dự án so với giá gói thầu .................... 60

Bảng 4.1:

Một số nội dung trong đầu tƣ hạ tầng giai đoạn 2015 - 2020 .... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Xác định tổng mức đầu tƣ dự án ................................................... 9
Sơ đồ 3.1: Trình tự kế hoạch hoá vốn đầu tƣ xây dựng ............................... 43
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu quản lý đầu tƣ xây dựng trƣớc năm 2010 ....................... 44
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu quản lý đầu tƣ xây dựng cấp huyện trƣớc năm 2010 ...... 46
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu quản lý đầu tƣ xây dựng tại xã từ năm 2010 đến nay .......... 46
Sơ đồ 3.5: Cơ cấu quản lý đầu tƣ xây dựng công trình ở huyện
Đông Triều ................................................................................. 47
Sơ đồ 4.1: Trình tự lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng ................................ 76
Sơ đồ 4.2: Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt DA ĐT ........................... 79
Sơ đồ 4.3: Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt DA ĐT ........................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Đầu tƣ là hoạt động chính quyết định sự tăng trƣởng và phát triển của
địa phƣơng, trong đó công tác quản lý dự án đầu tƣ (QLDAĐT) là khâu them
chốt trong việc đảm bảo hiệu quả đầu tƣ. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tƣ
có hiệu quả thì việc hoàn thiện công tác QLDAĐT ngày càng chú trọng và có
ý nghĩa hết sức quan trọng.
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 800/QĐTTg của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, ngày 27/10/2010 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ban

hành Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/10/2010 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, huyện Đông Triều xác định
mục tiêu năm 2015 cơ bản đạt tiêu chí huyện nông thôn mới.
Sau hơn 4 năm triển khai thực hiện, Chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận: Công tác Quy hoạch và xây
dựng Đề án xây dựng nông thôn mới các xã đƣợc phê duyệt; Hạ tầng kỹ
thuật, cơ sở vật chất vùng nông thôn đƣợc đầu tƣ xây dựng khang trang hơn
đã cải thiện cơ bản điều kiện đi lại, điều kiện học tập, chăm sóc sức khỏe, sinh
hoạt văn hóa tinh thần, bộ mặt của vùng nông thôn đổi thay đáng kể.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện công tác đầu tƣ dự án hạ
tầng còn nhiều bất cập: các xã vẫn còn trông chờ ỷ lại vào sự hỗ trợ của nhà
nƣớc, còn tƣ duy dự án nên chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tƣ còn nhiều,
các doanh nghiệp tổ chức thi công theo luật xây dựng nên hiệu quả sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ chƣa cao; tỷ trọng vốn hỗ trợ từ ngân sách cho phát triển hạ
tầng phục vụ sản xuất còn thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Đối với Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, để hoàn thành mục tiêu
đến năm 2015 cơ bản đạt tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện đã phải đầu
xây dựng hàng nghìn công trình hạ tầng với tổng vốn đầu tƣ lên đến hàng
trăm tỷ đồng, trong đó phần vốn từ ngân sách nhà nƣớc chiếm tỷ trọng khá
lớn. Việc cùng lúc phải quản lý nhiều dự án với số lƣợng lớn, thực hiện đầu tƣ
ở nhiều công trình song không để xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí, phát
huy tốt hiệu quả vốn đầu tƣ là nỗ lực rất lớn của huyện.
Xuất phát từ tình hình đó, bằng những kiến thức đã học đƣợc tôi lựa chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư hạ tầng trong Chương trình

xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài
luận văn thạc sỹ có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần trƣớc những
đòi hỏi của thực tiễn phát triển nông nghiệp và công cuộc xây dựng nông thôn
mới hiện nay ở huyện Đông Triều nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng nâng cao
hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ đẩy nhanh tiến trình hoàn thành Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ
phát triển hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh trong điều kiện hiện nay.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ của huyện Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh, rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn
tại hạn chế.
- Xây dựng hệ thống những quan điểm cơ bản và đề xuất những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
xây dựng nông thôn mới của huyện Đông Triều, qua đó góp phần nâng cao
hiệu quả đầu tƣ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn lấy quản lý dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng trong xây dựng

nông thôn mới của huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động quản lý này làm đối tƣợng nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh; có so sánh tham chiếu với một số địa phƣơng khác trong
tỉnh và trong cả nƣớc.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2011 - 2014;
giải pháp đến năm 2020.
Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu theo chủ đề trên các lĩnh
vực quản lý dự án từ khâu dự án tiền khả thi đến khâu đánh giá kết quả thực
hiện dự án (lập dự án đầu tƣ; thẩm định dự án đầu tƣ; lựa chọn nhà thầu; giám
sát và kiểm soát thi công xây dựng công trình; nghiệm thu quyết toán, bàn
giao các công trình hạ tầng…).
4. Đóng góp của luận văn
4.1. Về cơ sở lý luận
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý dự án đầu
tƣ phát triển hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn hiện nay.
4.2. Về cơ sở thực tiễn
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ phát
triển hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh. Phân tích những hạn chế, bất cập đối với quản lý dự án đầu tƣ phát triển
hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới và nguyên nhân những hạn chế, bất
cập đó. Từ đó, đề xuất đƣợc các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
dự án đầu tƣ hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều, tỉnh

Quảng Ninh đến năm 2020.
5. Bố cục của Luận văn
04 Chƣơng, nhƣ sau:
Chương 1:

chung về dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ phát

triển kết cấu hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới
Chương 2:
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển kết cấu
hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Định hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án
đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chƣơng 1
CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ hạ tầng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý dự án đầu tư hạ tầng
Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục đích cụ thể
nào đó của ngƣời sở hữu vốn (hoặc ngƣời đƣợc cấp có thẩm quyền giao quản lý
vốn) với những yêu cầu nhất định [17]

Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dƣới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của
nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tƣ xây
dựng bao gồm 2 phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở [21].
1.1.2. Vai trò, đặc điểm, nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư hạ tầng
Đầu tƣ xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
của bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật,
những nền tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành các công trình mới với thiết bị công
nghệ hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp
ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc và đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt
kinh tế; chính trị - xã hội; an ninh - quốc phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay, quản lý hiệu
quả các dự án xây dựng hạ tầng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng
phí thất thoát những nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao

gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ
chức thi công… đƣợc giải quyết. Các dự án đầu tƣ xây dựng có một số đặc
điểm sau [24].
Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định
cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do
nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong nhƣ nguồn nhân lực,
tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài nhƣ môi trƣờng chính trị,
kinh tế, công nghệ, kỹ thuật… và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc
thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian,
thời gian và môi trƣờng luôn thay đổi.
Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi
đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày
hoàn thành đƣợc ấn định một cách tuỳ ý, nhƣng nó cũng trở thành điểm trọng
tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của
ngƣời đầu tƣ. Mỗi dự án đều đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian nhất
định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ
các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý
dự án thƣờng đƣợc đánh giá bằng khả năng có đạt đƣợc đúng thời điểm kết
thúc đã đƣợc định trƣớc hay không?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và đƣợc thể hiện một cách rõ ràng
trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định
chi phí của dự án.

Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là
một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ
thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện đƣợc nó chúng ta phải huy động
nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá
trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế
hoạch đối với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc
quản lý tốt các giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định
đến chất lƣợng của sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc
điểm riêng tạo nên sự phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý; tuy
nhiên quá trình quản lý chỉ tập trung vào một số nội dung chính nhƣ sau:
1.1.3.1. Quản lý phạm vi dự án
Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự
án, nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh
phạm vi dự án.
1.1.3.2. Quản lý thời gian của dự án
Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn
hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định công
việc cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian
và tiến độ dự án.
Công trình trƣớc khi xây dựng bao giờ cũng đƣợc khống chế bởi một
khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa
vụ lập tiến độ thi công chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực
hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhƣng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã
đƣợc xác định của toàn dự án. Chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công xây dựng, tƣ vấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi
công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trƣờng hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhƣng không đƣợc làm ảnh
hƣởng đến tổng tiến độ của dự án.
1.1.3.3. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán (dự toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh
toán chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự
án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà
không vƣợt tổng mức đầu tƣ. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá
thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tƣ
xây dựng công trình đƣợc lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn
đầu tƣ xây dựng công trình, các bƣớc thiết kế và các quy định của Nhà nƣớc.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phải đảm bảo
mục tiêu, hiệu quả đầu tƣ, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu
tƣ xây dựng công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều
kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trƣờng và đƣợc quản lý
theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/2/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình. [9]
Khi lập dự án phải xác định tổng mức đầu tƣ để tính toán hiệu quả đầu
tƣ và dự trù vốn. Chi phí dự án đƣợc thể hiện thông qua tổng mức đầu tƣ.
Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ xây dựng công trình (TMĐT) là toàn
bộ chi phí dự tính để đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc ghi trong quyết định
đầu tƣ và là cơ sở để Chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
đầu tƣ xây dựng công trình. Tổng mức đầu tƣ đƣợc tính toán và xác định
trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự
án và thiết kế cơ sở; đối với trƣờng hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
tổng mức đầu tƣ đƣợc xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; chi phí quản lý dự án; chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
Tổng mức đầu tƣ đƣợc xác định theo một trong các phƣơng pháp
sau đây:
* Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
Phƣơng pháp xác định
tổng đầu tƣ

Theo
thiết
kế cơ
sở

Theo diện tích
hoặc công suất
sử dụng công
trình và giá xây
dựng tổng hợp,
suất vốn đầu tƣ

Theo số liệu của

các công trình
xây dựng có chỉ
tiêu Kinh tế - kỹ
thuật tƣơng tự đã
thực hiện

Phƣơng
pháp kết
hợp các
phƣơng
pháp trên

Sơ đồ 1.1: Xác định tổng mức đầu tư dự án
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
* Phương pháp xác định dự toán
Dự toán công trình đƣợc xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
phí thiết bị (GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng (GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
1.1.3.4. Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng
* Quản lý định mức dự toán
Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức

tỷ lệ. Quản lý định mức dự toán là việc quản lý, khống chế tiêu hao nguyên
vật liệu các công việc xây dựng và là cơ sở dự trù lƣợng vật liệu tiêu hao
trong quá trình thi công.
Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tƣ và các định mức xây dựng: Định
mức dự toán xây dựng công trình (Phần xây dựng, Phần khảo sát, Phần lắp
đặt), Định mức dự toán sửa chữa trong xây dựng công trình, Định mức vật tƣ
trong xây dựng, Định mức chi phí quản lý dự án, Định mức chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng và các định mức xây dựng khác.
Các Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào phƣơng pháp xây dựng định
mức (theo Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình) để tổ chức xây
dựng, công bố định mức cho các công tác xây dựng đặc thù của Bộ, địa phƣơng
chƣa có trong hệ thống định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố. [23]
Đối với các định mức xây dựng đã có trong hệ thống định mức xây
dựng đƣợc công bố nhƣng chƣa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công
hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì Chủ đầu tƣ tổ chức điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp.
Đối với các định mức xây dựng chƣa có trong hệ thống định mức xây
dựng đã đƣợc công bố thì Chủ đầu tƣ căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện
thi công và phƣơng pháp xây dựng định mức để tổ chức xây dựng các định
mức đó hoặc vận dụng các định mức xây dựng tƣơng tự đã sử dụng ở công
trình khác để quyết định áp dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Chủ đầu tƣ quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức xây dựng
đƣợc công bố hoặc điều chỉnh để lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng xây

dựng công trình.
Các Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng năm gửi những định
mức xây dựng đã công bố trong năm về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
* Quản lý giá xây dựng
Chủ đầu tƣ căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống
định mức và phƣơng pháp lập đơn giá xây dựng công trình để xây dựng và
quyết định áp dụng đơn giá của công trình làm cơ sở xác định dự toán, quản
lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.
Chủ đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn
chuyên môn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần
công việc liên quan tới việc lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá
nhân tƣ vấn chịu trách nhiệm trƣớc Chủ đầu tƣ và pháp luật trong việc đảm
bảo tính hợp lý, chính xác của các đơn giá xây dựng công trình do mình lập.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng lập và công bố hệ thống
đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, giá vật liệu,... để
tham khảo trong quá trình xác định giá xây dựng công trình.
* Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng gồm: chỉ số giá tính cho một nhóm hoặc một
loại công trình xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chi phí; chỉ số giá theo
yếu tố vật liệu, nhân công, máy thi công. Chỉ số giá xây dựng là một trong
các căn cứ để xác định tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ xây dựng công
trình, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu và giá thanh toán theo
hợp đồng xây dựng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Bộ Xây dựng công bố phƣơng pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và
định kỳ công bố chỉ số giá xây dựng để Chủ đầu tƣ tham khảo áp dụng. Chủ
đầu tƣ, nhà thầu cũng có thể tham khảo áp dụng chỉ số giá xây dựng do các tổ
chức tƣ vấn có năng lực, kinh nghiệm công bố.
Chủ đầu tƣ căn cứ xu hƣớng biến động giá và đặc thù công trình để
quyết định chỉ số giá xây dựng cho phù hợp.
1.1.3.5. Quản lý chất lượng dự án
Cùng với sự phát triển không ngừng về xây dựng cơ sở hạ tầng và nền
kinh tế xã hội, cơ chế quản lý xây dựng cũng đƣợc đổi mới kịp thời với yêu
cầu, do đó xét về mức độ tổng thể của chất lƣợng dịch vụ và chất lƣợng công
trình không ngừng đực nâng cao. Chất lƣợng công trình xây dựng tốt hay xấu
không những ảnh hƣởng đến việc sử dụng mà còn liên quan đến an toàn tài
sản, tính mạng của nhân dân, đến sự ổn định xã hội.
Để đảm bảo yêu cầu đó, hiện nay đã có Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực
hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng mà khách hàng đặt
ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lƣợng, khống chế chất lƣợng và đảm bảo
chất lƣợng. Công tác quản lý chất lƣợng đƣợc tiến hành từ giai đoạn khảo sát,
giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công, giai đoạn thanh quyết toán và giai đoạn
bảo hành công trình.
1.1.3.6. Quản lý nguồn nhân lực
Là việc quản lý nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực,
sáng tạo của mỗi ngƣời trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất.
Nó bao gồm việc quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên
và xây dựng các ban dự án.
1.1.3.7. Quản lý an toàn và vệ sinh môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
Đó là quá trình quản lý điều hành triển khai thực hiện dự án đảm bảo an
toàn về con ngƣời cũng nhƣ máy móc thiết bị.
Trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ghi rõ Nhà thầu thi công xây
dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trƣờng cho ngƣời lao động
trên công trƣờng và bảo vệ môi trƣờng xung quanh, bao gồm có biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trƣờng. Đối với những
công trình trong khu vực đô thị thì phải thực hiện các biện pháp bao che, thu
dọn phế thải đƣa đến nơi quy định. Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tƣ
phải có trách nhiệm giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trƣờng xây dựng,
đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng. Trƣờng hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các các quy
định về bảo vệ môi trƣờng thì Chủ đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện
đúng biện pháp bảo vệ môi trƣờng. Ngƣời để xảy ra các hành vi làm tổn hại
đến môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật và bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của mình gây ra. [10]
1.1.3.8. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
Là việc quản lý nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập trao đổi một
cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng nhƣ việc
truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
1.1.3.9. Quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp những nhân tố rủi ro mà chúng ta chƣa
lƣờng trƣớc đƣợc, quản lý rủi ro nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi
không xác định giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự
án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi ro, xây
dựng đối sách và khống chế rủi ro.

1.1.3.10. Quản lý việc thu mua của dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Là việc quản lý nhằm sử dụng những hàng hoá, vật liệu thu mua đƣợc
từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua,
lựa chọn việc thu mua và trƣng thu các nguồn vật liệu.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển hạ tầng phục vụ xây
dựng nông thôn mới
- Việc thực hiện xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí, thay đổi toàn
diện bộ mặt nông nghiệp - nông thôn do đó phải có một Ban Chỉ đạo đủ sức
mạnh gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
- Khối lƣợng vật tƣ, tiền vốn đầu tƣ cho xây dựng nông thôn mới phải
đủ lớn và không chỉ dựa vào nguồn Ngân sách.
- Bản thân ngƣời nông dân - chủ thể xây dựng nông thôn mới phải xác
định trách nhiệm của mình trong việc xây dựng nông thôn mới, Nhà nƣớc chỉ
hỗ trợ bằng cơ chế, chính sách, hỗ trợ tiền vốn (cho vay, đầu tƣ một phần).
Bản quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đƣợc ngƣời dân coi nhƣ "Bản
hƣơng ƣớc của làng, xã" và do chính ngƣời dân đứng ra thực hiện.
- Có cơ chế, chính sách để các nhà đầu tƣ mạnh dạn tham gia đầu tƣ
vào các dự án xây dựng nông thôn mới. Các dự án đầu tƣ vào lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn mang lại hiệu quả còn thấp và tính rủi ro cao, chủ yếu
mang tính xã hội do vậy cần có chính sách ƣu đãi.
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tƣ hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về xây dựng nông thôn mới
1.2.1.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định
Tỉnh Nam Định có 96/209 xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới theo

chƣơng trình thí điểm. Qua 3 năm triển khai thực hiện, các địa phƣơng đã đạt
đƣợc những kết quả bƣớc đầu, khẳng định xây dựng nông thôn mới là cuộc
cách mạng trong nông nghiệp, nông thôn, nông dân, góp phần đẩy nhanh tiến
trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn ở các địa phƣơng trong tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
Xã Hải Đƣờng (huyện Hải Hậu) đƣợc Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
chọn làm điểm xây dựng nông thôn mới từ tháng 4 năm 2009. Song song
với việc triển khai thực hiện tại xã điểm Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng,
tháng 7 năm 2009, Ban Thƣờng vụ Tỉnh uỷ chỉ đạo mỗi huyện, thành phố
chọn 1 xã, thị trấn làm điểm xây dựng nông thôn mới. Tháng 2 năm 2011,
UBND tỉnh đã ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới và ban hành Quyết định
phê duyệt Đồ án quy hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã cho 96
xã, thị trấn giai đoạn 2010 - 2015 (trong đó có 1 xã điểm của Trung ƣơng,
10 xã điểm của tỉnh và 85 xã, thị trấn). Để tạo điều kiện cho các xã xây
dựng nông thôn mới, tỉnh có cơ chế hỗ trợ đầu tƣ; huy động, quản lý vốn;
quản lý đầu tƣ, xây dựng tại các xã tham gia chƣơng trình. Ngoài xã điểm
của Trung ƣơng, các xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn
2010 - 2015 đƣợc Tỉnh hỗ trợ mỗi địa phƣơng 8 - 10 tỷ đồng. Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành 5 Nghị quyết chuyên đề (trong 7 Nghị
quyết chuyên đề phát triển kinh tế - xã hội toàn khóa) tập trung lãnh đạo
nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, gồm: Nghị
quyết phát triển kinh tế trang trại; Nghị quyết phát triển Công nghiệp - Tiểu
thủ công nghiệp và làng nghề nông thôn; Nghị quyết phát triển giao thông
nông thôn; Nghị quyết nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ xã, phƣờng, thị
trấn; Nghị quyết về nhiệm vụ quốc phòng an ninh giai đoạn 2011 - 2015.

Đến nay, toàn tỉnh đã hoàn thành rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn
ở 209/209 xã, thị trấn có sản xuất nông nghiệp; 190/209 xã, thị trấn đã hoàn
thành quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp đƣợc UBND các huyện,
thành phố phê duyệt; trong đó 8 huyện, thành phố đã hoàn thành, chỉ còn 2
huyện chƣa hoàn thành; 209/209 xã, thị trấn đã hoàn thành quy hoạch xây
dựng nông thôn mới đƣợc UBND cấp huyện phê duyệt. Cả 209 xã, thị trấn có
sản xuất nông nghiệp trong tỉnh đang hoàn thiện báo cáo quy hoạch sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×