Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài dự thi dạy học tích hợp Ngữ văn 6 Văn bản Cô Tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 20 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TIÊN YÊN

TRƯỜNG TH&THCS ĐIỀN XÁ
***************

HỒ SƠ DẠY HỌC
BÀI DỰ THI DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHỦ ĐỀ: MÔN NGỮ VĂN 6 – PHÂN MÔN VĂN HỌC
TIẾT 102-103

CÔ TÔ
( Nguyễn Tuân)

Giáo viên: Hà Văn Đại

1


MÔ TẢ DỰ ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Tên hồ sơ dạy học:

BÀI DỰ THI DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHỦ ĐỀ: MÔN NGỮ VĂN 6 – PHÂN MÔN VĂN HỌC
TIẾT 102-103

CÔ TÔ
( Nguyễn Tuân)
2. Mục tiêu dạy học:
a. Mục tiêu chung:
1. Trang bị những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, có tính hệ thống về ngôn ngữ và


văn học - trọng tâm là tiếng Việt và văn học Việt Nam - phù hợp với trình độ phát triển
của lứa tuổi và yêu cầu đào tạo nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
2. Hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực sử dụng tiếng Việt, tiếp nhận văn
bản, cảm thụ thẩm mỹ, phương pháp học tập tư duy, đặc biệt là phương pháp tự học, năng
lực ứng dụng những điều đã học vào cuộc sống.
3. Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu tiếng Việt, văn học, văn hóa, tình yêu gia đình, thiên
nhiên, đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập, tự cường, lý tưởng xã hội chủ nghĩa,
tinh thần dân chủ nhân văn, giáo dục cho học sinh trách nhiệm công dân, tinh thần hữu
nghị hợp tác quốc tế, ý thức tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc và nhân
loại"
b. Mục tiêu cụ thể:
* Về kiến thức:
- Qua môn Ngữ văn:
+ Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Tuân và hoàn cảnh ra đời của văn
bản.
+ Những cảm xúc của nhà thơ trước thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo
biển Cô Tô dưới ngòi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân
+ Nghệ thuật miêu tả tinh tế, chính xác, những so sánh, liên tưởng thú vị... cách
tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
+ Vận dụng kiến thức liên môn có hiệu quả đối với các môn học.
- Qua môn GDCD: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản thiên nhiên,
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (bảo vệ biển đảo)
- Qua môn Địa lý: Học sinh biết và hiểu về vị trí địa lí của Cô Tô cùng các tiềm
năng về kinh tế biển.
2


- Qua môn Lịch sử: Học sinh biết và hiểu được giai đoạn lịch sử những năm 1976
khi hai miền thống nhất chung tay xây dựng XHCN

- Qua môn Âm nhạc: Qua bài hát “Tượng đài Bác trên đảo Cô Tô."
thấy được tình cảm thiêng liêng của người dân đảo với Bác và vẻ đẹp thiên nhiên, đời
sống con người ở vùng đảo.
- Qua môn Mĩ thuật: Hiểu được nội dung các đoạn văn miêu tả trong tác phẩm
“ Cô Tô” để lựa chọn màu sắc minh họa bằng tranh vẽ.
* Về kỹ năng: Thông qua quá trình nghiên cứu bài học, học sinh biết:
- Qua môn Lịch sử: Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu thông tin về lịch sử Việt Nam
những năm đầu khi hai miền thống nhất chung tay xây dựng XHCN
- Qua môn GDCD: Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa,
bồi đắp tình yêu quê hương đất nước, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (biển đảo quê hương).
- Qua môn Địa lý: Rèn kĩ năng khai thác, sử dụng bản đồ để xác định vị trí Cô Tô tỉnh Quảng Ninh
- Qua môn Ngữ văn: Đọc- hiểu một tác phẩm hiện đại; phân tích đươc một số chi
tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài; cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống
lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
- Qua môn Âm nhạc: Cảm nhận được nội dung bài hát “ Tượng đài Bác trên đảo
Cô Tô."
- Qua môn Mĩ thuật: Vẽ được bức tranh minh họa cho nội dung văn bản theo trí
tưởng tượng của bản thân.
* Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của biển trời đất nước, giáo dục
lòng say mê lao động, công hiến cho quê hương, đất nước.
3. Đối tượng dạy học của dự án:
* Đối tượng học sinh:
- Số lượng: 80 học sinh
- Lớp: 6A, 6B
- Khối lớp: 6
* Những đặc điểm khác:
+ Khó khăn: Một số học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số, nơi ở xa khu
dân cư đông đúc (Cống to, Cái mắt, Thuỷ Cơ, Khe Và... nên các em chưa thật mạnh dạn
trong giao tiếp, nhận thức còn chậm.

+ Thuận lợi: Đa số học sinh chăm chỉ, ham học hỏi, ham hiểu biết...
4. Ý nghĩa của dự án:
3


- Trong thực tế, “tích hợp” là một khái niệm được khuyến khích sử dụng trong giáo
dục. Tích hợp kiến thức các môn học vào để giải quyết các vấn đề trong một môn học sẽ
giúp học sinh hiểu rộng hơn, sâu hơn về vấn đề trong môn học đó. Và cũng giúp giáo
viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong sách giáo khoa. Từ
đó bài dạy sẽ trở nên linh hoạt, sinh động hơn
- Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy khả năng tư duy, liên hệ, sáng
tạo trong học tập và nâng cao khả năng vận dụng vào thực tiễn. Đồng thời, khéo léo tích
hợp kiến thức liên môn trong bài dạy sẽ góp phần khơi gợi hứng thú học tập của HS, giúp
HS yêu môn bộ hơn.
- Từ tiết Ngữ văn, học sinh có thể áp dụng cho các môn học khác và ngược lại.
- Học sinh sẽ phải đào sâu và mở rộng kiến thức, vận dụng linh hoạt, không thụ động
mà phải tìm tòi, chắt lọc kiến thức, xử lí kiến thức sao cho hợp lí...
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
* Các thiết bị
+ Máy tính kết nối mạng internet;
+ Đĩa CD in sản phẩm đã đóng gói;
+ Máy chiếu projecter.
Các thiết bị trên được sử dụng vào việc hỗ trợ thực hiện nội dung bài học nhằm
góp phần giải quyết nhanh, gọn các câu hỏi được đặt ra và hỗ trợ hình ảnh làm cho bài
giảng thêm sinh động, hấp dẫn người học.
+ Máy quay video ghi lại các hoạt động của học sinh thể nghiệm dự án.
- Đồ dùng dạy học:
+ Đồ dùng:
- Học liệu dạy học:
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên Văn 6 tập 2; tài liệu chuẩn KTKN môn Văn phục

vụ cho hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh.
+ Kiến thức về các môn có liên quan được tích hợp trong bài:
* Các ứng dụng CNTT trong việc dạy học của dự án:
Với bài soạn giảng của giáo viên: Giáo án soạn trên Word; giáo án soạn trên Power
Point: Hệ thống hiệu ứng, hệ thống sơ đồ hoá kiến thức, bản đồ tư duy, đường link nhạc,
bài hát “Tượng đài Bác trên đảo Cô Tô”
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học

4


Ngàỳ soạn................
Ngày giảng..............

CÔ TÔ

Tiết thứ: 102+ 103

(Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng đảo biển.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
+ Vận dụng kiến thức liên môn có hiệu quả đối với các môn học
* Môn GDCD:
- GDCD 7 (Bài 15, tiết 24: Bảo vệ di sản văn hóa): Mở rộng hiểu biết và nâng cao ý
thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo tồn di sản thiên nhiên, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (bảo
vệ biển đảo)
* Môn Địa lý:
- Qua môn Địa lý 9: (Bài Địa lí địa phương 41-42-43) Học sinh biết và hiểu về vị

trí địa lí của Cô Tô cùng các tiềm năng về kinh tế biển.
* Môn Lịch sử
- Qua môn Lịch sử 9: ( Bài 28 tiết 39) Học sinh biết và hiểu được giai đoạn lịch sử
những năm 1976 khi hai miền thống nhất chung tay xây dựng XHCN
* Môn Âm nhạc
- Qua môn Âm nhạc: Qua bài hát “Tượng đài Bác trên đảo Cô Tô." thấy được tình
cảm thiêng liêng của người dân đảo với Bác và vẻ đẹp thiên nhiên, đời sống con người ở
vùng đảo.
* Môn Mĩ thuật
- Qua môn Mĩ thuật:7 ( Bài 4- 5- Tiết 4- 5 Vẽ tranh phong cảnh) Biết lựa chọn màu
sắc phù hợp để vẽ được bức tranh minh họa cho nội dung văn bản theo trí tưởng tượng
của bản thân.
2. Kĩ năng:
+ Kĩ năng bài dạy: Đọc diễn cảm văn bản giọng vui tươi hồ hởi.
- Đọc hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo biển Cô Tô
+ Kĩ năng sống: Giao tiếp, hợp tác, xác định giá trị, tư duy sáng tạo, ra quyết định.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm trân trọng, yêu mến cảnh và người của quê hương đất nước.
5


- Tích hợp bộ phận với giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới: Nêu và giải quyết vấn đề, cảm thụ văn học.
* HSKT: Biết được Cô Tô là một điểm du lịch nổi tiếng của Quảng Ninh
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài; SGV và SGK; chuẩn KTKN; máy chiếu, phiếu học tập
+ Sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên Văn 6 tập II; tài liệu chuẩn KTKN
môn Ngữ Văn;
+ Kiến thức về các môn có liên quan được tích hợp trong bài

+ Máy tính, máy chiếu projecter;
+ Máy quay video ghi lại các hoạt động của học sinh thể nghiệm dự án;
+ Đồ dùng : máy chiếu, máy tính
- Học sinh: Soạn bài, SGK, SBT, bút màu, bảng phụ
III. phương pháp:
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, bình
- Kĩ thuật: Động não, nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy- giáo dục
1.Ổn định tổ chức: (1phút) Lớp 6a: - Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (3phút) Chiếu (sile1)

- HS trả lời như nội dung (slide1)
- HS nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS
- GV chốt kiến thức,
- GV cho điểm vào sổ.
6


3. Bài mới: (1 phút) Chiếu (Slide 2 ) để giới thiệu bài.
Sự hy sinh dũng cảm của Lượm góp phần đem lại hoà bình cho đất nước, tự do cho
dân tộc. Trong bầu không khí tự do ấy ta bắt gặp một không gian tươi đẹp cùng với cảnh
thiên nhiên, biển đảo trong giông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của
bà con trên đảo được Nguyễn Tuân sau một chuyến tham quan Cô Tô gồm 17 đảo xanh,
trong vịnh Bắc Bộ nhà văn đã cho ra đời tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng. Đoạn trích ở gần cuối
bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân. Để thấy được
khung cảnh đó chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Nội dung cần đạt

Phần I sử dụng

I. Tìm hiểu chung:

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải
quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại

(3 phút)
1. Tác giả:

- Kĩ thuật: Động não

- Nguyễn Tuân (1910- GV: Chiếu (Slide3): Chân dung
1987), quê ở Hà Nội, là
Nguyễn Tuân
nhà văn nổi tiếng có sở
trường về thể tuỳ bút và
- Nguyễn Tuân (1910- ký.
1987), quê ở Hà Nội, - Các tác phẩm của ông
là nhà văn nổi tiếng sở luôn thể hiện phong
trường về thể tuỳ bút cách tài hoa, sự hiểu
và ký.
biết phong phú về nhiều
(?) Trình bày sự hiểu biết về tác giả
mặt và vốn ngôn ngữ
- HS theo dõi
GV mở rộng thêm một số vấn đề liên
giàu có, điêu luyện.

quan về tác giả
- Là người dân Quảng Ninh, em hiểu - HS trả lời theo cảm
biết gì về Cô Tô.
nhận của bản thân.
- GV: Chiếu(Slide 2) hình ảnh về cảnh

- HS theo dõi, quan
TN - GV giới thiệu một số H/ả về sát, cảm nhận hình ảnh
cảnh TN Cô Tô
đẹp về thiên nhiên nơi
đảo Cô Tô

7


2. Tác phẩm: ( 5phút)
- Cô Tô in trong tập - Cô Tô in trong tập Kí,
Kí, xuất bản năm 1976 xuất bản năm 1976
- "Năm 1976 một năm - Đoạn trích ở phần
sau đất nước thống cuối của bài kí Cô Tô
(?) “Cô Tô” được sáng tác vào thời
nhất. Cả nước ra sức
gian nào? ?
XD đất nước, hàn gắn
(?) Qua lời kể của người lớn hoặc em vết
thương
chiến
đọc truyện, báo..biết gì về lịch sử tranh".
nước ta giai đoạn này?
* Tích hợp môn Lịch sử:


- GV : năm 1976 đất nước đã kết
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
chống Mỹ. Cả hai miền chung tay
xây dựng cuộc sống mới. Không khí
hào hứng, phấn chấn, tin tưởng bao
trùm lên toàn đất nước. Khắp nơi
dấy lên phong trào phát triển sản
xuất xây dựng đất nước. Và chính
chuyến đi thăm đảo, Nguyễn Tuân
đã có một thiên ký dài cùng tên.

- Đoạn trích ở phần
cuối của bài kí Cô Tô.
ghi lại những ấn tượng
về thiên nhiên, con
người lao động ở vùng
đảo Cô Tô mà nhà văn
(?) Vị trí của đoạn trích trong tác thu nhận được trong
phẩm? Nội dung?
chuyến ra thăm đảo.
- HS phát biểu dựa vào
chú thích, theo nhận
thức bản thân

(?) Kể tên một số tác phẩm của
Nguyễn Tuân mà em biết.
- GV: Chiếu (Slide 5) hinh ảnh các
tác phẩm


8


*Tích hợp môn Địa lí:
- GV: Chiếu Slide 6 Cho HS quan sát - HS lên xác định vị trí
bản đồ và gọi 1 HS lên bảng xác Cô Tô trên bản đồ.
định vị trí của Cô Tô trên bản đồ QN
- bản đồ quần đảo Cô Tô.

- Gồm nhiều đảo lớn
? Quan sát trên bản đồ em thấy Cô nhỏ tạo thành.
Tô là một địa danh như thế nào?
- Du lịch, ngư nghiệp..
? Nơi đây dự báo có những tiềm
năng kinh tế nào?
GV: Chiếu Slide 7 giới thiệu thêm về

- Theo dõi

Cô Tô

Chiếu Slide 8

9


- Quan tâm.
- Thay đổi

? Việc đưa điện ra Cô Tô thể hiện

điều gì của Đảng, nhà nước ta
? Cuộc sống của người dân đảo có
gì thay đổi khi có điện
Phần II sử dụng
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải
quyết vấn đề, phân tích, bình.
- Kĩ thuật: Động não, nhóm
- GV nêu yêu cầu đọc:

II. Đọc- hiểu văn bản

+ Đọc giọng vui tươi hồ hởi;

1. Đọc - tìm hiểu chú
thích: (5 phút)

+ Chú ý các tính từ, động từ miêu tả,
các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ,
đặc sắc.

- Đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS - Lần lượt 3 em đọc.
- Chú thích
đọc
- HS đọc chú thích
- Cho HS đọc chú thích SGK
- Ngư dân: người đánh
- GV: Chiếu slide 9, 10 và giới thiệu một cá.
số hình ảnh liên qua đến chú thích trong
bài.'


- Chài: Lưới đánh cá,
nghề đánh cá.
- Ghe: Thuyền nhỏ.
- Giã đôi: do hai tàu
hoặc hai thuyền kéo.

- GV giải thích thêm một số từ khó.
- Lính khố xanh
- Giã đôi

- Lính khố xanh:Một
sắc lính dưới thời pháp
thuộc canh giữ các
công sở.
- Đá đầu ông sư: Cấu
10


- Đá đầu ông sư

tạo từ đá vôi do sóng
bào mòn tròn nhẵn như
đầu ông sư.
Hải sâm, cá hồng,

(?) Thể loại VB ?

- GV: VB là cụm bài kí đầu tiên - HS theo dõi
trong cụm bài kí hiện đại ( Cô Tô;

Lao xao; Cây tre VN; Lòng yêu nước

2. Thể loại, bố cục: (5
phút)
-Thể loại: Thể kí

- > chốt lại kiến thức về thể kí
Chiếu Slide 11
- Thể kí: Kí là một loại hình văn học
trung gian giữa báo chí và văn học,
gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự
sự như bút kí, hồi kí, du kí, phóng sự,
kí sự, nhật kí, tuỳ bút.
- Phản ánh hiện thực ở thế trực tiếp
nhất, sinh động và tươi mới nhất, vừa
đáp ứng được yêu cầu bức thiết của - HS trả lời sau khi tiếp
thời đại, vừa giữ đựơc tiếng nói của nhận kiến thức về thể kí
nghệ thuật. vừa tôn trọng sự thật
(?) Em hiểu gì về thể kí ?
(?) VB có thể xem là 1 bài văn mtả. Bố cục 3 phần.
Em hãy chia đoạn cho VB và nêu (1) Từ đầu...mùa sóng
ND chính của từng đoạn?
ở đây: Cảnh Cô Tô sau
Chiếu slide 11
cơn bão

- Bố cục: 3 phần:
- Toàn cảnh Cô Tô với
vẻ đẹp trong sáng sau
khi trận bão đi qua.


(2) Tiếp...trong đất - Cảnh mặt trời mọc
liền: Cảnh mặt trời trên biển.
mọc trên biển đảo
- Cảnh sinh hoạt của
(3) còn lại: cảnh sinh người dân lao động trên
hoạt của con người đảo Cô Tô vào buổi
trên đảo Cô Tô
sáng.
(?) Như vậy, bài văn có 3 nét cảnh. - Cảnh mặt trời mọc, vì

Nét cảnh nào hấp dẫn hơn cả đối với cách tả cảnh đặc sắc
em? Vì sao?
gây ấn tượng mới lạ về
cảnh tượng lộng lẫy, kì
GV: Chiếu slide 12
11


(?) Bức tranh minh hoạ trong SGK ảo.
tương ứng với đoạn VB nào? Hãy - Có thể là cảnh sinh
mô tả và nhận xét về bức tranh đó.
hoạt của con người vì
nó đã gợi sự sống giản
dị, thanh bình, hạnh
phúc nơi đây.
- Bức tranh minh hoạ
toàn cảnh Cô Tô trong
trẻo, sáng sủa nhưng
chưa tả được các sắc

màu cụ thể như lời nhà
văn Nguyễn Tuân
* Với cách chia đoạn như vậy, VB - ( Cắt ngang)
nên phân tích theo hướng nào.
* Quan sát đoạn 1.
(?) Vẻ đẹp trong trẻo, sáng sủa của - Bầu trời trong sáng,
Cô Tô còn được tác giả mtả thông cây thêm xanh mượt,
qua những chi tiết nào?
nước biển lam biếc
GV: Chiếu slide 13

đậm đà, cát vàng giòn

3. Phân tích:
3.1. Cảnh Cô Tô sau
cơn bão: ( 15 phút)
- Bầu trời trong sáng
- Cây thêm xanh mượt
- Nước biển lam biếc
đậm đà
- Cát vàng giòn
- Cây cối xanh mượt
- Lưới càng thêm nặng
mẻ cá giã đôi.

(?) Miêu tả cảnh Cô Tô sau khi trận - Tính từ chỉ màu sắc.
bão đi qua, tác giả sử dụng nhiều từ - Kèm: lại thêm, hơn
loại nào? Kèm thêm những từ nào bao giờ hết, hơn nữa.
chỉ mức độ ?
- Xanh mượt; xanh mỡ

(?) Theo em, tính từ nào có giá trị màng, tươi trẻ, đầy sức
gợi hình nhất? Phân tích
sống.
- Lam biếc: xanh đậm
đặc mà lại có a/s chiếu
rọi
(?) Những từ: lam biếc, vàng giòn,
xanh mượt gợi màu sắc ntn ? Việc
kèm theo những từ nào chỉ mức độ
có tác dụng gì trong miêu tả?

-Vàng giòn: vàng khô
và sáng
- Việc kèm theo những
từ nào chỉ mức độ có
tác dụng nhấn mạnh
12

⇒ Dùng các tính từ gợi
tả sắc màu vừa tinh tế
vừa gợi cảm, ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác


hình ảnh miêu tả
? Ngoài ra còn có NT nào khác?

- Ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác ( cát vàng
giòn)


?Tg đứng ở vị trí quan sát nào để -> Đứng từ trên diểm -> Quan sát từ trên cao.
miêu tả được cảnh sắc ấy?
cao nơi đóng quân của
bộ đội nhìn xuống: Cái
nhìn bao quát thu lấy
GV: Chiếu slide 14
những hình ảnh chủ
yếu đập vào mắt

GV: Khi cơn bão đi qua bất kì một
vùng nào thường gây ra sự tàn phá
và đổ vỡ nhưng đảo Cô Tô khi cơn
bão đi qua lại tươi ngời hơn.
(?) Qua đó, em thấy Cô Tô hiện ra
sau khi trận bão đi qua như thế nào? - trong treỏ, tinh khôi.
GV: Chiếu slide 15

(?) NX gì về cách lựa chọn chi tiết - Chi tiết tiêu biểu
mtả của nhà văn ?
(?) Lời văn miêu tả của tác giả đã có
sức gợi lên một cảnh tượng thiên
nhiên như thế nào trong cảm nhận
của em?

⇒ Một bức tranh
phong cảnh biển đảo
trong sáng, phóng
khoáng, lộng lẫy.


GV: Chiếu slide 16

- HS đọc và xác định
từ ngữ biểu lộ cảm
13

->Chi tiết tiêu biểu
⇒ Một bức tranh phong
cảnh biển đảo mang vẻ
đẹp lộng lẫy. trong
sáng, tinh khôi, tràn đầy
sức sống.


nghĩ của tác giả
- " yêu mến hòn đảo
như bất cứ người chài
nào đã từng đẻ ra và
lớn lên theo mùa sóng
ở đây".
(?)Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm
toàn cảnh Cô Tô?
(?) Em hiểu gì về tác giả qua cảm ⇒ Tác giả còn cảm
nghĩ đó của ông
thấy Cô Tô tươi đẹp
gần gũi như quê hương
của chính mình. Tác
giả là người yêu mến,
gắn bó với thiên nhiên,
đất nước

* Tích hợp môn GDCD
(?) Cô Tô là điểm du lịch đẹp của - Có ý thức bảo vệ môi
QN bởi vậy mỗi người dân cần có trường, bảo vệ di sản
trách nhiệm gì?
thiên nhiên, nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc (bảo
GV: Chiếu slide 17
vệ biển đảo)
(?) Là 1 người dân QN nơi có đảo Cô
Tô tươi đẹp, bài văn đã bồi đắp cho - Yêu mến và tự hào về
Cô Tô
em tình cảm gì ?
(?) em suy nghĩ gì trước hình ảnh rác - Ô nhiễm môi trườngCó ý thức bảo vệ và
thải ? Làm gì để khắc phục?
tuyên truyền để mọi
GV: Chốt kiến thức tiết 1 bằng bài người cùng giữ gìn
tập củng cố và sơ đồ tư duy kiến biển đảo
thức tiết 1
- HS theo dõi
- BT 1: Chiếu slide 18 (Điền các từ
vào sơ đồ trống )
- HS hoạt động nhóm: Cặp đôi chía - HS hoạt động nhóm:
Cặp đôi chía sẻ
sẻ: (3 phút)
- GV gọi trình bày

- HS trả lời tại chỗ

GV: Chiếu slide19,20
- BT 2+ 3: HS đứng tại chỗ. (6 phút)

- GV gọi nhận xét, đánh giá (1 phút)
14


Tiết 2:
* GV khái quát lại kiến thức:(3 phút) HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2: (3 phút)
GV: Chiếu slide 21

3.2. Cảnh mặt trời
mọc trên biển, đảo Cô
Tô: (15 phút)

-Trên những hòn đá
đầu sư, bên bờ biển,
(?) Để miêu tả cảnh mặt trời mọc, tác sát mép nước -> Phù
giả đã chọn điểm nhìn ở đâu? Em có hợp cho việc quan sát
cảnh mặt trời lên
nhận xét gì về cách chọn này?
(?) Cái cách đón nhận mặt trời mọc - Dậy từ canh tư, ra tận
của tác giả diễn ra như thế nào? Có đầu mũi đảo ngồi rình
gì độc đáo trong cách đón nhận ấy?
mặt trời lên. - Cách
đón nhận công phu và
trang trọng

* Cách đón mặt trời -- Dậy từ canh tư, ra tận
đầu mũi đảo ngồi rình
mặt trời lên.
-> Cách đón nhận công

phu và trang trọng

GV: Chiếu slide 22

- Trình tự thời gian:
(?) Cảnh mặt trời mọc được tác giả
quan sát và miêu tả theo trình tự nào? + Trước khi mặt trời
mọc
+ Trong lúc mặt trời
mọc
+ Sau khi mặt trời mọc
* Cảnh mặt trời mọc
* Tổ chức hoạt động nhóm: Cặp đôi - HS tìm: Chân trời
(thực hiện theo dãy bàn). GV phát ngấn bể sạch như tấm - Trước khi mặt trời
mọc:
phiếu học tập ngẫu nhiên cho các cặp kính.
+ Chân trời, ngấn bể
Thời gian thảo luận theo cặp đôi: 3ph - Mặt trời:
sạch như tấm kính
15


(?) Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong
từng thời điểm? Xác định nghệ thuật
và nhận xét về cảnh ở từng thời điểm
đó?

+ Nhú dần

- Trong khi mặt trời

mọc:

+ Tròn trình, phúc hậu
như lòng đỏ một quả + Nhú dần
trứng thiên nhiên đầy + Tròn trĩnh phúc hậu...
+ Quả trứng hồng hào
(1) - Trước khi mặt trời mọc.
đặn...
thăm thẳm...
(2) - Trong khi mặt trời mọc.
+ Y như một mâm lễ
(3)- Sau khi mặt trời mọc.
phẩm...
(?) Gọi trả lời theo tinh thần xung
- Sau khi mặt trời mọc:
phong
+ Một vài chiếc nhạn...
GV chốt kiến thức- khen ngợi các
+ Một con hải âu...
cặp đôi trả lời tốt
- Thu phiếu HT.
(?) Em có nhận xét gì về cách miêu - Hình ảnh so sánh độc ⇒ Hình ảnh so sánh
tả của tác giả ? ( NT)
đáo mới lạ
độc đáo mới lạ
? Cảnh mặt trời mọc trên biển được - Khung cảnh: sau trận ⇒ K/cảnh rộng lớn, bao
đặt trong khung cảnh thiên nhiên bão...hết bụi
la, trong trẻo, tinh khôi.
ntn ?
(?) Em cảm nhận được gì về cảnh - Bức tranh cực kì rực ⇒ Bức tranh đẹp rực

mặt trời mọc trên biển ?
rỡ, lộng lẫy về cảnh rỡ, trang lệ..
mặt trời mọc trên biển.
- HS quan sát slide 22
* Tích hợp bộ môn Mỹ thuật

- Màu xanh vẽ sắc
(?) Nếu em là hoạ sĩ, em sẽ chọn nước, trời, đỏ hồng
gam màu nào để vẽ cảnh mặt trời
mọc trên biển ?
*GV: Cảnh mặt trời mọc trên biển
như một bức tranh sơn mài rực rỡ,
tráng lệ. Chỉ bằng một ĐV ngắn,
NTuân đã vẽ ra trước mắt người đọc
k/cảnh bao la rộng lớn của một vùng
trời biển nơi đầu sóng ngọn gió. Nổi
bật giữa màu xanh của biển và trời là
h/ả mặt trời với những gam màu đỏ
hồng pha trộn.
(?) Đoạn văn thể hiện tài năng gì của -Tài quân sát tinh tế,
Ng Tuân ?
mtả chính xác, sử dụng
ngôn ngữ điêu luyện,
độc đáo, mới lạ.
16


(?) Thành công của nhà văn cho ta - Muốn miêu tả sinh
bài học thiết thực nào trong làm văn động, chính xác cần
miêu tả ?

tập trung quan sát, liên
tởng, huy động tối đa
vốn từ ngữ mình có
(?) Theo em, vì sao nhà văn lại có -Yêu mến th/nhiên,
cách đón nhận mặt trời mọc công gắn bó với cảnh đẹp
phu và trân trọng đến thế?
của th/nh đất nước.
GV: Nguyễn Tuân là người có tình Chưa bao giờ được
yêu thiên nhiên đến say đắm và khát đón cảnh mặt trời mọc
trên biển
vọng khám phá cái đẹp....
(?) Nếu em đã từng được ngắm cảnh
mặt trời mọc trên biển (trực tiếp hoặc - Hình ảnh trong bài
qua phim ảnh) em thấy những hình chính xác và độc đáo
ảnh trong bài chính xác và độc đáo không?
không?
GV bình: Với óc quan sát sắc sảo, - HS theo dõi.
tâm hồn tinh tế kết hợp với trí tưởng
tương phong phú, táo bạo của Ng
Tuân đã biến những lời văn miêu tả
thành 1 bức tranh sơn mài tráng lệ.
Sự am hiểu của tác giả về hội hoạ
tăng thêm hiệu lực cho ngòi bút miêu
tả, đoạn văn giàu chất tạo hình và
hoà sắc khiến nó sáng rực lên, đẹp 1
vẻ đẹp kì ảo mà lại rất thực.
GV: Chiếu slide 23

* HS đọc đoạn 3


3.3. Cảnh sinh hoạt
của con người trên
đảo Cô Tô: ( 10phút)

- HS đọc đoạn 3.

- Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo - Cái giếng nước ngọt
Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không giữa đảo
gian nào?
17


- Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái - Sự sống sau một
giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt ngày LĐ ở đảo quần tụ
trên đảo Cô Tô?
quanh giếng nước; là
nơi sự sống diễn ra
mang tính chất đảo:
đông vui, tấp nập, bình
dị.
- Cảnh SH trên đảo diễn ra trên cái - Cái giếng rất đông
giếng nước ngọt được mtả ntn ?
người: tắm, múc, gánh
nước, bao nhiêu là
thùng gỗ cong, ang,
gốm. Các thuyền mở
nắp sạp chờ đổ nước
ngọt để chuẩn bị ra
khơi đánh cá.


- Cái giếng rất đông
người: tắm, múc, gánh
nước, bao nhiêu là thùng
gỗ cong, ang, gốm.

- Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn
gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu
Hoà Mãn địu con bên cái giếng nước
ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì
về cuộc sống và con người nơi đây?

- Anh hùng Châu Hoà
Mãn quẩy nước cho
thuyền. Chị Châu Hoà
Mãn dịu dàng địu con

+ Anh hùng Châu Hoà
Mãn quẩy nước cho
thuyền.

?Cách miêu tả của Tg có gì đặc biệt ?
Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được Tg
sử dụng ? Phân tích t/d của biện
pháp so sánh đó ?

Cảnh tấp nập người lên
kẻ xuống -> Gợi sự
đông vui của bến chợ
trong đất liền.Gợi cảm
giác mát mẻ...


= > Sử dụng lời kể, lời
tả, kết hợp so sánh

- Các thuyền mở nắp sạp
chờ đổ nước ngọt để
chuẩn bị ra khơi đánh
cá.

+ Chị Châu Hoà Mãn
- Cảnh sinh hoạt nơi địu con thấy dịu dàng
đây diễn ra tấp nập yên tâm như cái hình
đông vui, thanh bình
ảnh biển cả là mẹ hiền
mớm cá cho lũ con
lành.”

GV: Tất cả gợi lên không khí sinh
hoạt, làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh
bình, dân dã của những người LĐ
trên biển cả trên một bến thiên nhiên

⇒ Cảnh SH lao động
khẩn trương, tấp nập,
thanh bình
⇒ Cuộc sống bình yên,
giản dị, hạnh phúc.

->Thấy được tình nghĩa và nhịp sống
khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con

người đảo biển.

18


* Tích hợp bộ môn âm nhạc slide 26
- Mở nhạc: Bài hát: Tượng đài Bác - HS theo dõi
Hồ trên đảo Cô Tô. (2 phút)
* Tích hợp kiến thức văn hoá, xã
hội. (2 phút)
GV chiếu hình ảnh về Cô tô slide 27- Phát triển về mọi
31
mặt. Là nơi đáng đến
(?) Em thấy Cô Tô ngày nay là một để khám phá, du lịch
nơi như thế nào?
(?) Em cảm nhận được vẻ độc đáo - Ngôn ngữ tinh tế gợi
nào trong văn mtả Cô Tô của Ng cảm
Tuân ?
- Các so sánh táo bạo,
bất ngờ, giàu trí tưởng
tượng

4. Tổng kêt: (4phút)
4.1. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ tinh tế gợi
cảm

- Các so sánh táo bạo,
- Lời văn giàu cảm xúc bất ngờ, giàu trí tưởng
tượng

- Lời văn giàu cảm xúc

(?) Văn bản Cô Tô gửi tới mỗi chúng - Ty thiên nhiên, quê
ta thông điệp gì?
hương đất nước
- Ty ngôn ngữ dân tộc
- Quý trọng sự sáng
tạo của nhà văn
(?) Em cảm nhận được những vẻ - Vẻ đẹp độc đáo của
độc đáo nào trong văn mtả Cô Tô c/s thiên nhiên và con
của NT?
người nơi đảo Cô Tô
GV chiếu slide 32 ( Tổng kết )
Gọi đọc ghi nhớ.

- 1HS đọc ghi nhớ

4.2. Nội dung
- Vẻ đẹp độc đáo của
c/s thiên nhiên và con
người nơi đảo Cô Tô
4.3. Ghi nhớ.
III. luyện tập

4. Củng cố: (5phút)
- Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về đảo Cô Tô
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết.
19



- GV nhận xét về bài viết của học sinh (Hình thức đoạn văn:, nội dung. bố cục, liên kết
câu, chính tả)
- Dưới lớp: Yêu cầu HS lập Bản đồ tư duy về nội dung bài học (4 nhóm)
GV chiếu slide 33 để đối chiếu.
- HS đối chiếu và thu nộp
5.Hướng dẫn học bài ở nhà.: (1phút) GV chiếu slide 34
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài các thành phần chính của câu.
- Chuẩn bị viết bài TLV tả người.
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………............................................................
................................................................................................................................................
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
*Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh.
- GV đánh giá kết quả, sản phẩm của học sinh: bài viết của học sinh, tranh ảnh.
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau.
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
- Giáo viên đặt các câu hỏi tích hợp giáo dục liên môn; Giáo viên củng cố bài học
từng phần và toàn bài.
- Học sinh trả lời tốt các câu hỏi tích hợp giáo dục liên môn, rèn kĩ năng sử dụng
bản đồ tốt, trả lời đựoc các câu hỏi mang tính khái quát; Học sinh vẽ được tranh minh
họa, vẽ sơ đồ tư duy... như vậy học sinh hiểu bài và vận dụng kiến thức tốt, linh hoạt.
8. Các sản phẩm của học sinh:
a) Phiếu học tập
b) Sơ đồ tư duy khái quát nội dung của bài ( bốn nhóm)
b) Tranh vẽ của học sinh minh họa cho một nội dung trong bài “Cô Tô”
c) Kết quả;
- Điểm vẽ sơ đồ

- Điểm vẽ tranh

20



×